Quyết định 149/2003/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tài vụ quản trị

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 149/2003/QĐ-BTC

Quyết định 149/2003/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tài vụ quản trị
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:149/2003/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Sinh Hùng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/09/2003
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Ngày 12/09/2003, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 149/2003/QĐ-BTC, về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tài vụ quản trị, có hiệu lực kể từ ngày 12/09/2003. Theo đó, Vụ Tài vụ quản trị là đơn vị thuộc bộ máy quản lý nhà nước của Bộ Tài chính, có chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý tài chính, tài sản nhà nước, đầu tư phát triển và xây dựng cơ bản của Bộ Tài chính, công tác tài vụ, quản trị cơ quan Bộ. Vụ Tài vụ quản trị có Vụ trưởng và một số Phó Vụ trưởng. Vụ trưởng Vụ Tài vụ quản trị có trách nhiệm quản lý toàn diện cán bộ, công chức của Vụ theo quy định của Bộ, tổ chức học tập và bồi dưỡng nâng cao trình độ cho công chức, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về toàn bộ hoạt động của Vụ. Phó Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về nhiệm vụ được phân công. Vụ Tài vụ quản trị có các phòng: Phòng Kế hoạch tài chính, Phòng Quản lý đầu tư và xây dựng, Phòng Tài vụ - Kế toán...

Xem chi tiết Quyết định 149/2003/QĐ-BTC tại đây

tải Quyết định 149/2003/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 149/2003/QĐ-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 149/2003/QĐ-BTC
NGÀY 12 THÁNG 9 NĂM 2003 QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ TÀI VỤ QUẢN TRỊ

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

- Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

- Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;

- Căn cứ Công văn số 1912/BNV-TCBC ngày 15/8/2003 của Bộ Nội vụ về việc thoả thuận lập phòng tại một số đơn vị của Bộ Tài chính;

- Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài vụ quản trị, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Vụ Tài vụ quản trị là đơn vị thuộc bộ máy quản lý nhà nước của Bộ Tài chính, có chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý tài chính, tài sản nhà nước, đầu tư phát triển và xây dựng cơ bản của Bộ Tài chính; công tác tài vụ, quản trị cơ quan Bộ.

 

Điều 2. Vụ Tài vụ quản trị có các nhiệm vụ:

1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Xây dựng quy chế quản lý tài chính, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính; tiêu chuẩn, định mức trang bị và sử dụng tài sản nhà nước, trình Bộ ban hành theo quy định của pháp luật.

Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ thực hiện các quy định của Nhà nước và của Bộ về quản lý tài chính, tài sản nhà nước, quản lý kinh phí hành chính sự nghiệp, quản lý đầu tư và xây dựng.

2. Về công tác quản lý tài chính:

a. Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ quản lý tài chính, lập dự toán thu, chi ngân sách hàng năm theo quy định của pháp luật. Phối hợp với các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Xây dựng dự toán thu, chi ngân sách định kỳ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Bộ Tài chính; tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định dự toán thu, chi ngân sách hàng năm của Bộ Tài chính.

b. Trình Bộ trưởng quyết định việc phân bổ và giao dự toán thu, chi ngân sách của Bộ Tài chính được giao hàng năm cho các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ theo quy định của pháp luật; điều chỉnh tổng mức dự toán thu, chi ngân sách năm có liên quan đến thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của Bộ; thực hiện giao và công khai dự toán thu, chi ngân sách theo quy định của pháp luật.

c. Kiểm tra, giám sát việc phân bổ và giao dự toán thu, chi ngân sách hàng năm của các đơn vị dự toán cấp 2 cho đơn vị dự toán cấp 3.

d. Thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch sử dụng các nguồn tài chính tập trung hàng năm của các tổ chức thuộc Bộ.

e. Thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt chương trình, kế hoạch sử dụng các nguồn vốn của Nhà nước, kể cả các dự án hợp tác, viện trợ (phần kinh phí đối ứng do Việt Nam chi) do các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ thực hiện.

f. Cấp kinh phí cho các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ; các dự án, đề án do Bộ Tài chính quản lý theo quy định của pháp luật.

g. Hướng dẫn, kiểm tra công tác tài vụ, kế toán; việc sử dụng các nguồn vốn của Nhà nước; kinh phí của các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ (không bao gồm khoản viện trợ của các nước, các tổ chức phi Chính phủ đã được quy định riêng trong Hiệp định, Biên bản ghi nhớ ký kết với Bộ Tài chính) theo quy định của pháp luật.

h. Tổ chức công tác quyết toán kinh phí hành chính sự nghiệp và các nguồn tài chính khác của Bộ Tài chính trình Bộ trưởng phê duyệt.

3. Về công tác quản lý đầu tư phát triển và xây dựng cơ bản:

a. Giúp Bộ quản lý thống nhất công tác đầu tư phát triển và xây dựng cơ bản của Bộ Tài chính theo quy định của pháp luật.

b. Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ lập quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển và xây dựng cơ bản ngắn hạn và dài hạn; tổng hợp, trình Bộ trưởng quyết định quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển và xây dựng cơ bản của Bộ.

c. Trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch các nguồn vốn đầu tư phát triển và xây dựng cơ bản theo danh mục dự án, công trình của các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ.

d. Kiểm tra, báo cáo Bộ tình hình quản lý, sử dụng vốn đầu tư của các chủ dự án theo quy định của pháp luật.

e. Thẩm tra hồ sơ dự án, thiết kế; dự toán, tổng dự toán; kế hoạch và kết quả đấu thầu, quyết toán các dự án do Bộ trực tiếp quản lý và các dự án của các tổ chức thuộc Bộ chưa được phân cấp, trình Bộ trưởng quyết định.

4. Về công tác quản lý tài sản nhà nước:

a. Tổ chức quản lý tài sản của Nhà nước giao cho Bộ Tài chính.

b. Thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch mua mới, thay thuế và sửa chữa lớn tài sản, phương tiện, trang thiết bị phục vụ hoạt động của các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ.

c. Trình Bộ trưởng phê duyệt phương án điều chuyển tài sản giữa các đơn vị thuộc Bộ và tổ chức thực hiện.

d. Tổ chức thống kê, tổng hợp tài sản của Nhà nước giao cho Bộ Tài chính quản lý, sử dụng.

5. Về công tác quản lý tài vụ, quản trị cơ quan Bộ:

a. Lập dự toán thu, chi ngân sách hàng năm, tổ chức thực hiện dự toán, quyết toán thu, chi ngân sách cơ quan Bộ theo quy định của pháp luật.

b. Quản lý và sử dụng an toàn và có hiệu quả tài sản và phương tiện hiện có; tổ chức phục vụ nơi làm việc, công tác y tế.

c. Thực hiện công tác thường trực bảo vệ, đảm bảo trật tự an toàn công sở theo quy định của pháp luật.

d. Tổ chức thực hiện công tác cải tạo duy tu, bảo dưỡng tài sản của cơ quan theo kế hoạch được duyệt.

6. Phân tích, đánh giá hiệu quả chi ngân sách cho hoạt động của Bộ;

 

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tài vụ quản trị có quyền:

1. Yêu cầu các tổ chức, đơn vị có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ cần thiết phục vụ công việc được giao.

2. Yêu cầu các đơn vị có liên quan tạm ngừng hoặc đình chỉ cấp vốn và kinh phí đồng thời báo cáo Bộ trưởng quyết định đối với các đơn vị không chấp hành quy định về lập, chấp hành và quyết toán ngân sách theo quy định của pháp luật, xuất toán thu hồi nộp ngân sách nhà nước số tiền đã chi sai chính sách, chế độ.

3. Đình chỉ thi công, yêu cầu các đơn vị có liên quan đình chỉ cấp vốn đầu tư đối với các công trình có sai phạm các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng.

4. Ký các chứng từ cấp kinh phí theo dự toán được duyệt; thông báo kế hoạch vốn đầu tư và xây dựng đã được phê duyệt; thông báo phê duyệt quyết toán cho các đơn vị thuộc Bộ.

5. Ký quyết định giao dự toán và quyết toán ngân sách, phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế, dự toán, kế hoạch và kết quả đấu thầu, quyết toán các công trình đầu tư và xây dựng; các quyết định mua mới và điều chuyển tài sản theo uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

6. Ký các văn bản hướng dẫn, giải thích, trả lời nghiệp vụ cụ thể về các lĩnh vực quản lý thuộc trách nhiệm của Vụ.

7. Ký các hợp đồng lao động, dịch vụ phục vụ cơ quan theo quy định.

 

Điều 4. Vụ Tài vụ quản trị có Vụ trưởng và một số Phó Vụ trưởng.

Vụ trưởng Vụ Tài vụ quản trị có trách nhiệm quản lý toàn diện cán bộ, công chức của Vụ theo quy định của Bộ; tổ chức học tập và bồi dưỡng nâng cao trình độ cho công chức; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về toàn bộ hoạt động của Vụ.

Phó Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về nhiệm vụ được phân công.

Vụ Tài vụ quản trị có các phòng:

1. Phòng Kế hoạch tài chính

2. Phòng Quản lý đầu tư và xây dựng

3. Phòng Tài vụ - Kế toán

4. Phòng Quản trị

5. Phòng Bảo vệ

Nhiệm vụ cụ thể của từng phòng do Vụ trưởng Vụ Tài vụ quản trị quy định.

Vụ Tài vụ quản trị tổ chức làm việc theo chế độ chuyên viên kết hợp với tổ chức phòng. Đối với những công việc thực hiện theo chế độ chuyên viên, Vụ trưởng có trách nhiệm tổ chức công việc, phân công nhiệm vụ cho từng công chức phù hợp với chức danh tiêu chuẩn, năng lực và chuyên môn được đào tạo để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Biên chế của Vụ Tài vụ quản trị do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.

 

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 842 TC/QĐ-TCCB ngày 4/9/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Vụ.

Vụ trưởng Vụ Tài vụ quản trị, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi