Quyết định 1310/2003/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc ban hành Quy định thi nâng ngạch Kiểm soát viên thị trường lên Kiểm soát viên chính thị trường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1310/2003/QĐ-BTM

Quyết định 1310/2003/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc ban hành Quy định thi nâng ngạch Kiểm soát viên thị trường lên Kiểm soát viên chính thị trường
Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1310/2003/QĐ-BTMNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phan Thế Ruệ
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/10/2003
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1310/2003/QĐ-BTM

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1310/2003/QĐ-BTM DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1310/2003/QĐ-BTM PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ THƯƠNG MẠI
_______

Số: 1310/2003/QĐ-BTM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2003

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THI NÂNG NGẠCH KIỂM SOÁT VIÊN THỊ TRƯỜNG LÊN KIỂM SOÁT VIÊN CHÍNH THỊ TRƯỜNG

______________________

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

Căn cứ Nghị định số 95/CP ngày 04/12/1993 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;

Căn cứ Nghị định số 95/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Quyết định số 150/1999/QĐ-TCCP ngày 12/02/1999 của Bộ trưởng -Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ) về việc ban hành Quy chế thi nâng ngạch công chức;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ, Cục trưởng Cục Quản lý thị trường và sau khi đã thống nhất với Bộ Nội vụ tại Văn bản số1434/BNV -CCVC ngày 27/6/2003.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về thi nâng ngạch Kiểm soát viên thị trường lên Kiểm soát viên chính trị trường".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Quản lý thị trường và các Vụ có liên quan; Giám đốc các Sở thương mại (Sở Thương mại - Du lịch), Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 Nơi nhận:

- Văn phòng Chính phủ;

- Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính;

- UBND, HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Lãnh đạo Bộ Thương mại;

- Sở Nội vụ tỉnh, thành phố;

- Sở Thương mại, Chi cục QLTT các tỉnh, thành phố;

- Công báo;

- Các vụ: Pháp chế, TCKT, Cục QLTT, Văn phòng Bộ;

- Lưu: Văn phòng, TCCB.

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
THỨ TRƯỞNG

 

 

 


Phan Thế Ruệ

BỘ THƯƠNG MẠI
_______

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC THI NÂNG NGẠCH KIỂM SOÁT VIÊN THỊ TRƯỜNG LÊN KIỂM SOÁT VIÊN CHÍNH THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1310/2003/QĐ-BTM ngày 14 tháng 10 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)

_________________

Chương I:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng:
Quy định này áp dụng cho các kỳ thi nâng ngạch công chức Quản lý thị trường từ ngạch Kiểm soát viên thị trường lên ngạch Kiểm soát viên chính thị trường.
Điều 2. Nguyên tắc thi nâng ngạch:
Việc thi nâng ngạch công chức Quản lý thị trường phải đảm bảo nguyên tắc:
1. Tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về tổ chức thi nâng ngạch công chức Nhà nước;
2. Việc tổ chức thi nâng ngạch phải căn cứ vào tiêu chuẩn nghiệp vụ công chức, vị trí công việc và nhu cầu công tác;
3. Tổ chức thi nâng ngạch phải đảm bảo công khai, công bằng, dân chủ và đảm bảo chất lượng.
Điều 3. Tổ chức thi nâng ngạch:
1. Bộ Thương mại hướng dẫn các kỳ thi nâng ngạch cho công chức Quản lý thị trường từ ngạch Kiểm soát viên thị trường lên ngạch Kiểm soát viên chính thị trường.
2. Bộ Thương mại chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức thi nâng ngạch cho công chức Quản lý thị trường từ ngạch Kiểm soát viên thị trường lên ngạch Kiểm soát viên chính thị trường
Điều 4. Trình tự, thủ tục thi nâng ngạch:
Trình tự, thủ tục thi nâng ngạch cho công chức Quản lý thị trường từ ngạch Kiểm soát viên thị trường lên ngạch Kiểm soát viên chính thị trường thực hiện theo Quy chế thi nâng ngạch công chức ban hành kèm theo Quyết định số 150/1999/QĐ-TCCP ngày 12 tháng 02 năm 1999 của Bộ trưởng -Trưởng Ban tổ chức - cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ).
Chương II:
ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN VÀ HỒ SƠ DỰ THI
Điều 5. Đối tượng dự thi:
Đối tượng dự thi nâng ngạch từ ngạch Kiểm soát viên thị trường lên ngạch Kiểm soát viên chính thị trường là công chức được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm soát viên thị trường, có đủ điều kiện dự thi nâng ngạch.
Danh sách Kiểm soát viên thị trường đủ điều kiện dự thi nâng ngạch lên Kiểm soát viên chính thị trường do Sở Thương mại đề nghị, Hội đồng sơ tuyển của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét quyết định.
Điều 6. Điều kiện dự thi nâng ngạch:
1. Công chức được cử đi dự thi phải có thời gian tối thiểu ở ngạch Kiểm soát viên thị trường hoặc tương đương là 9 năm. Trường hợp có thời gian công tác ở các ngạch tương đương thì phải có thời gian tối thiểu là 3 năm ở ngạch Kiểm soát viên thị trường.
2. Hệ số lương đang hưởng tính đến thời điểm cử đi dự thi đảm bảo tương đương với hệ số lương theo tiêu chuẩn dự thi của ngạch hành chính.
3. Có đủ các văn bằng chứng chỉ sau:
a/ Bằng tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành: kinh tế, thương mại, hành chính, pháp lý, công an;
b/ Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm soát viên thị trường theo nội dung chương trình của Bộ Thương mại;
c/ Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hành chính Nhà nước từ ngạchchuyên viên trở lên theo chương trình của Học viện hành chính quốc gia;
d/ Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B của một trong năm thứ tiếng Nga, Anh,Pháp, Trung Quốc, Đức;
e/ Chứng chỉ tin học văn phòng trình độ A.
4. Có phương án hoặc đề án về chuyên môn nghiệp vụ kiểm soát thịtrường được đơn vị thừa nhận và đưa vào áp dụng có hiệu quả.
5. Phẩm chất đạo đức và ý thức tổ chức kỷ luật tốt; chấp hành nghiêmchỉnh đường lỗi chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự phâncông của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
6. Được Hội đồng sơ tuyển của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương cử đi dự thi.
Điều 7. Hồ sơ đăng ký dự thi:
1. Đơn xin dự thi nâng ngạch (theo mẫu số 1)
2. Bản đánh giá, nhận xét của đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng công chức về các mặt phẩm chất đạo đức, năng lực chuyên mônnghiệp vụ và hiệu quả làm việc, ý thức chấp hàng kỷ luật lao động, quy chế công tác trong thời hạn 3 năm liên tục tính đến thời điểm dự thi (theomẫu số 2).
3. Bản khai sơ yếu lý lịch công chức do cơ quan sử dụng và trực tiếp quản lý công chức xác nhận (theo mẫu số 3 ).
4. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
5. Hai ảnh cỡ 4 x 6 và hai phong bì có dán tem, ghi địa chỉ liên lạc.
Hồ sơ của thí sinh dự thi được đựng trong túi hồ sơ cỡ 21 cm x 32 cm và gửi về Hội đồng sơ tuyển. Danh sách những công chức được Hội đồng sơ tuyển của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương cử dự thi được lập theo mẫu số 4 (kèm theo Quy định này). Công văn cử công chức dự thi (có kèm theo danh sách và hồ sơ công chức dự thi) gửi về Hội đồng thi nâng ngạch của Bộ Thương mại.
Điều 8. Hội đồng sơ tuyển và Hội đồng thi nâng ngạch:
1. Hội đồng sơ tuyển thi nâng ngạch từ ngạch Kiểm soát viên thị trường lên ngạch Kiểm soát viên chính thị trường do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.
2. Hội đồng thi nâng ngạch từ ngạch Kiểm soát viên thị trường lên ngạch Kiểm soát viên chính thị trường do Bộ Thương mại quyết định.
Chương III:
NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC THI NÂNG NGẠCH
Điều 9. Nội dung thi nâng ngạch:
1. Kiến thức về nghiệp vụ kiểm soát thị trường theo nội dung, chương trình của Bộ Thương mại.
2. Kiến thức về quản lý hành chính Nhà nước theo nội dung, chương trình của Học viện hành chính quốc gia.
3. Kiến thức ngoại ngữ: khả năng đọc hiểu và giao tiếp ở trình độ B, 1trong 5 thứ tiếng quy định ở khoản 3 điều 10 của quy định này.
4. Kiến thức tin học: kiến thức cơ bản về tin học và khả năng khai thác sử dụng dữ liệu thông tin trong máy tính.
Điều 10. Hình thức thi:
1. Phần thi viết (Phần Quản lý Nhà nước và chuyên môn):Nội dung theo Phụ lục số 1 kèm theo.
2. Phần thi vấn đáp (có thể dụng hình thức trắc nghiệm): Nội dung theo Phụ lục số 1 kèm theo.
3. Thi ngoại ngữ một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc trình độ B. Các đối tượng được miễn thi ngoại ngữ được áp dụng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
4. Thi tin học: thực hành trên máy.           
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
1. Xây dựng qui hoạch, kế hoạch bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho công chức Kiểm soát viên thị trường của tỉnh, thành phố  trực thuộc Trung ương đáp ứng tiêu chuẩn qui định.
2. Hàng năm, căn cứ vào cơ cấu ngạch công chức Quản lý thị trường của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, xây dựng và đề nghị Bộ Nội vụ phân bổ chỉ tiêu thi nâng ngạch công chức từ ngạch Kiểm soát viên thị trường lên Kiểm soát viên chính thị trường;
3. Căn cứ vào qui định của Nhà nước và hướng dẫn thi nâng ngạch lên Kiểm soát viên chính thị trường của Bộ Thương mại và chỉ tiêu phân bổ thi nâng ngạch hàng năm của Bộ Nội vụ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xét duyệt công chức Kiểm soát viên thị trường đủ tiêu chuẩn dự thi nâng ngạch.
Điều 12. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Thương mại: Cục trưởng Cục Quản lý thị trường và Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ thực hiện:
1. Xây dựng hệ thống giáo trình, chương trình đào tạo bồi dưỡng phục vụ cho việc tổ chức thi nâng ngạch công chức ngành Quản lý thị trường.
2. Xây dựng kế hoạch thi nâng ngạch, kế hoạch tổ chức các lớp bồi dưỡng thi nâng ngạch do Bộ Thương mại tổ chức.
3. Phối hợp với Trường Cán bộ Thương mại Trung ương tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ kiểm soát thị trường, quản lý hành chính Nhà nước cho Kiểm soát viên thị trường tham gia dự thi.
4. Tham gia, giúp lãnh đạo Bộ Thương mại tổ chức thi nâng ngạch hàng năm cho công chức ngành Quản lý thị trường.
5. Giải quyết các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện việc thi nâng ngạch Kiểm soát viên thị trường lên Kiểm soát viên chính thị trường.
Điều 13. Kinh phí dự thi:
Kinh phí cho các kỳ thi nâng ngạch hàng năm thực hiên theo quy định hiện hành của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc gì thì phản ánh về Bộ Thương mại (Cục Quản lý thị trường) để xem xét giải quyết./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
THỨ TRƯỞNG

 

 

Phan Thế Ruệ

PHỤ LỤC SỐ 1:

VỀ NỘI DUNG THI NÂNG NGẠCH TỪ KIỂM SOÁT VIÊN THỊ TRƯỜNG LÊN KIỂM SOÁT VIÊN CHÍNH THỊ TRƯỜNG

____________________

 

1. Thi viết:

1.1 - Các vấn đề cơ bản về Pháp lệnh cán bộ, công chức và công vụ đốivới công ch ức Quản lý thị trường.

1.2 - Những vấn đề cơ bản về tổ chức bộ máy Nhà nước và quản lý hànhchính Nhà nước.

1.3 - Những nội dung cơ bản về phát triển kinh tế thị trường theo địnhhướng xã hội chủ nghĩa và chính sách hội nhập kinh tế của nước ta.

1.4 - Địa vị pháp lý của tổ chức Quản lý thị trường nước ta.

1.5 - Những vấn đề cơ bản về chủ trương, chính sách, biện pháp trongcông tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại ở nướcta hiện nay.

1.6 - Những nội dung cơ bản về ban hành, áp dụng các văn bản quy phạm phápluật và phương pháp soạn thao văn bản hành chính.

1.7 - Những nội dung cơ bản về Pháp luật th ương mại Việt Nam và phápluật khác có liên quan đến hoạt động th ương mại.

1.8 - Những nội dung cơ bản về Pháp luật xử lý vi phạm hành chính và xửphạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thương mại.

1.9 - Những nội dung cơ bản về Pháp luật sở hữu trí tuệ, bảo hộ quyền sởhữu công nghiệp; về nhãn hàng hoá, quản lý chất lượng hàng hoá và đolường.

1.10 - Những quy định về chế độ hoá đơn, chứng từ đối với hàng hoáxuất nhập khẩu và hàng hoá lưu thông trên thị trường.

1.11 - Nghiệp vụ tổ chức điều tra trinh sát chống các vi phạm pháp luật; quytrình nghiệp vụ kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính trong lĩnhvực đấu tranh chống buôn lậu hàng giả và gian lận thương mại; quản lý vàsử dụng ấn chỉ Quản lý thị trường.

2. Thi vấn đáp:

Ngoài những nội dung chính ở phần thi viết, thi vấn đápbổ sung thêm các nội dung sau:

2.1 - Những vấn đề kinh tế, xã hội có liên quan đếncông tác quản lý thị trường; chống buôn lậu, sản xuất - buôn bán hàng giả,gian lận th ương mại phát sinh ở địa phương, thí sinh đề xuất những biệnpháp giải quyết.

2.2 - Trình tự, thủ tục và quy trình nghiệp vụ kiểm tra,xử lý vi phạm liên quan đến một vụ việc cụ thể.

2.3 - Những tình huống cụ thể phát sinh trong quá trìnhkiểm tra, kiểm soát thị trường, yêu cầu thí sinh đề xuất cách giải quyết.

2.4 - Chức trách, nhiệm vụ, thẩm quyền của Kiểm soátviên chính thị trường và quan hệ phối hợp công tác với các lực lượng kiểmtra, kiểm soát khác.

 

 

BỘ THƯƠNG MẠI

 

 

Mẫu số 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________ 

......., ngày...... tháng..... năm......

 

 

ĐƠN XIN DỰ THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC

Từ ngạch Kiểm soát viên thị trường lên ngạch Kiểm soát viên chính thị trường

_____________________________

 

Kính gửi: Hội đồng thi nâng ngạch:.................................................................

 

Tên tôi là (chữ in hoa):.............................. Nam(nữ).......................................

Ngày sinh:.........................................................................................................

Địa chỉ báo tin:.................................................................................................

Trình độ chuyên môn đào tạo:...........................................................................

Đang xếp ngạch...................... Thời gian xếp ngạch..........................................

Hệ số lương hiện hưởng:................................... Thời gian xếp:........................

Chức vụ hiện nay:.............................................................................................

Sau khi nghiên cứu điều kiện dự thi nâng ngạch tại văn bản số........ngày........ tháng...... năm.......... của .............. tôi thấy bản thân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự kỳ thi nâng ngạch và những công việc tôi đang đảm nhận đã có những phần việc theo quy định của ngạch.................

Tôi làm đơn này mong được cơ quan............................. xem xét cho phép tôi tham gia kỳ thi nâng ngạch từ ngạch............. lên ngạch..................................

Tôi sẽ cố gắng, nỗ lực hoàn thành tốt kỳ thi và chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước. Xin gửi kèm theo đơn này là hồ sơ xin dự thigồm:

1. Bản khai lý lịch tự thuật;

2. Văn bằng:     -.............................................................................................

             -.............................................................................................

3. Chứng chỉ:    - Bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm soát viên thị trường do...............tổ chức

- Quản lý hành chính Nhà nước..........................................................

- Ngoại ngữ:........................................................................................

- Tin học:.............................................................................................

- Các chứng chỉ khác (nếu có)..........................................................

4. Bản nhận xét đánh giá của cơ quan đang công tác.

5. Hai phong bì dán tem (có ghi địa chỉ): 2 ảnh cỡ 4 x 6.

 

 

Người làm đơn

(ghi rõ họ tên)

 

 

Mẫu số 2

CHI CỤC QLTT

Tỉnh, TP......

 

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

.......,ngày....... tháng....... năm........

 
 
 

 

 

BẢN NHẬN XÉT CÔNG CHỨC

(Dùng cho thi nâng ngạch từ Kiểm soát viên thị trường

lên Kiểm soát viên chính thị trường)

 

1. Phẩm chất đạo đc:.............................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

................................................................................................................................

2. Năng lực chuyên môn:......................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

3. Tinh thần trách nhiệm, kỷ luật lao động và chấp hành quy chế công tác:........

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

4. Quan hệ với đồng nghiệp:.................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Xét quá trình công tác và theo nhu cầu công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường tỉnh, thành phố.........cử Ông (bà) ......................... là ................... dự kỳ thi nâng ngạch từ ngạch Kiểm soát viên thị trường lên ngạch Kiểm soát viên chính thị trường.

Đề nghị Hội đồng thi nâng ngạch xét duyệt

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, đóng dấu)

                                                                       

 

 

 

 Mẫu số 3

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________ 

......., ngày...... tháng..... năm......

 

BẢN KHAI SƠ YẾU LÝ LỊCH CÔNG CHỨC

Dự thi nâng ngạch từ ngạch từ Kiểm soát viên thị trường lên Kiểm soát viên chính thị trường

 

Phần thứ I

I. SƠ YẾU LÝ LỊCH

 

Họ và tên (chữ in hoa):

Nam (nữ);

Ngày, tháng, năm sinh:

Nơi sinh:

Quê quán:

 

Nơi ở hiện nay:

 

Dân tộc:

Tôn giáo:

Đơn vị công tác

Chức vụ hiện nay:

Ngạch công chức:

Mã số:

Hệ số lương hiện nay:

Năm xếp:

Ngày vào biên chế Nhà nước:

Ngày tháng năm vào QLTT:

II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Tốt nghiệp đại học:

Chuyên ngành:

 

Thời gian đào tạo:

Năm

2. Bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ: kiểm tra, kiểm soát thị trường (ghi rõ cơ quan bồi dưỡng, nội dung và thời gian bồi dưỡng).

3. Bảo vệ học vị Thạc sĩ, Tiến sĩ:

Nơi đào tạo:

Thời gian:

Chuyên ngành:

Tháng năm được cấp bằng:

4. Các lớp bồi dưỡng khác (ghi rõ cơ quan tổ chức, thời gian, chứng nhận, chứng chỉ):

5. Trình độ ngoại ngữ:

Tiếng:

6. Trình độ tin học:

 

 

Phần thứ II

THÀNH TÍCH HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN VÀ QUẢN LÝ

 

I. Về hoạt động chuyên môn và quản lý:

- Đã chủ trì tham gia xây dựng các văn bản: Thông tư, Chỉ thị và viết các đề án, phương án phục vụ cho công tác quản lý thị trường.

STT

Tên các văn bản, đề án, phương án

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Về thành tích về nghiên cứu khoa học (ghi theo thứ tự thời gian các chương trình, đề tài.... do mình đã tổ chức, chủ trì hoặc tham gia phần công việc đã làm):

STT

Tên chương trình, đề tài

Cấp quản lý

Chủ trì hoặc phối hợp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần thứ III

TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ XÁC ĐỊNH CỦA CÁ NHÂN

Đối chiếu với tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch Kiểm soát viên chính thị trường, tôi tự xác định như sau:

- Về phẩm chất đạo đức:

- Về học tập và nâng cao trình độ:

- Về hoạt động quản lý, nghiên cứu khoa học:

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

 

 

Người khai ký tên

 

 

 

 

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN

QUẢN LÝ CÔNG CHỨC

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN

SỬ DỤNG CÔNG CHỨC

 

                                                                                  

 

 Mẫu số 4

 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, TP ....

 

BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH CÔNG CHỨC QLTT  DỰ THI NÂNG NGẠCH

Từ Kiểm soát viên thị trường lên Kiểm soát viên chính thị trường

(Kèm theo công văn số.........../.........ngày...........của............................................................)

 

 

Nam

Nữ

vào biên chế NN

Vào QLTT

 

 

 

 

Chuyên môn nghiệp vụ

Quản lý nhà nước

Bồi dưỡng NV QLTT

Tin học

Ngoại ngữ

 

Đăng ký thi

Miễn thi

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

13

14

15

16

1

Nguyễn Văn An

1946

 

6/1969

10/1992

VP chi cục

KSV

4,06

 

ĐH th/mại

HC

Cục TC

A

 

Anh B

2

2

Hà Thanh Chi

 

1949

7/1999

11/1995

Đội số 1

Đội. Trg

2,82

 

ĐH luật

 

Cục TC

B

 

Anh B

1

3

Hoàng Văn Sáu

1945

 

6/1965

10/1987

Đội số 2

KSV

3,81

 

ĐH KTQD

 

Cục TC

B

Anh C

 

0

4

Thái Văn Khoát

1968

 

9/1992

11/1994

Đội số 3

Đội. Trg

3.06

 

ĐH NgThg

HC

Cục TC

A

Pháp B

 

1

5

Vũ Văn Hùng

1968

 

8/1992

8/1992

Đội số 4

Đội phó

2,82

 

ĐH C/An

HC

Cục TC

B

Anh B

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.............., ngày .... tháng .... năm .....

 

TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ

 

(Ký tên và đóng dấu)

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi