Quyết định 1288/QĐ-BTNMT 2017 cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1288/QĐ-BTNMT

Quyết định 1288/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1288/QĐ-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Hồng Hà
Ngày ban hành:26/05/2017Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường

Ngày 26/5/2017, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quyết định 1288/QĐ-BTNMT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch – Tài chính.

Theo đó, Vụ Kế hoạch – Tài chính là tổ chức trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có chức năng tham mưu, tổng hợp giúp Bộ trưởng quản lý, chỉ đạo thực hiện công tác kế hoạch, tài chính, đầu tư, quản lý tài sản, kế toán, kiểm toán nội bộ, thống kê và phát triển bền vững đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; thực hiện trách nhiệm của đơn vị dự toán cấp I đối với các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ.

Về cơ cấu tổ chức, lãnh đạo Vụ gồm có Vụ trưởng và không quá 03 Phó Vụ trưởng. Các phòng chuyên môn thuộc Vụ Kế hoạch - Tài chính bao gồm: Phòng Kế hoạch và Thống kê tổng hợp; Phòng Tài chính – Kế toán; Phòng Quản lý đầu tư và tài sản. Các phòng có Trưởng phòng, không quá 02 Phó Trưởng phòng. 

Ngoài ra, Bộ Tài nguyên và Môi trường cũng quy định Vụ Kế hoạch – Tài chính làm việc theo chế độ kết hợp tổ chức phòng và chuyên viên. Vụ trưởng phân công nhiệm vụ đối với công chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn và năng lực chuyên môn.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 1288/QĐ-BTNMT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

B TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

________________

Số: 1288/QĐ-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Vụ K
ế hoạch - Tài chính

_________________________

B TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Xét đề nghị của Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Tài chính và Tổ chức cán bộ,

QUYT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Kế hoạch - Tài chính là tổ chức trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, có chức năng tham mưu, tổng hợp giúp Bộ trưởng quản lý, chỉ đạo thực hiện công tác kế hoạch, tài chính, đầu tư, quản lý tài sản, kế toán, kiểm toán nội bộ, thống kê và phát triển bền vững đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; thực hiện trách nhiệm của đơn vị dự toán cấp I đối với các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng, trình Bộ trưởng các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản quản lý khác về: kế hoạch, tài chính, đầu tư, quản lý tài sản, kế toán, kiểm toán nội bộ, thống kê và phát triển bền vững đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện sau khi được ban hành.
2. Xây dựng, trình Bộ trưởng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành tài nguyên và môi trường; chương trình hành động của Bộ thực hiện Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực tài nguyên và môi trường. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
3. Công tác kế hoạch, tài chính:
a) Thẩm định, trình Bộ trưởng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm, 03 năm và hàng năm của các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
b) Tổng hợp, đề xuất phân bổ các nguồn lực tài chính do Bộ quản lý đối với các Bộ, ngành, địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
c) Hướng dẫn xây dựng, tổng hợp, lập kế hoạch, tài chính 05 năm, kế hoạch Tài chính - Ngân sách 03 năm và dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của ngành tài nguyên và môi trường và các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
d) Chủ trì thảo luận kế hoạch và dự toán ngân sách; tổng hợp phương án phân bổ, giao và điều chỉnh kế hoạch, dự toán ngân sách hàng năm cho các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; công khai phân bổ và giao kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước.
đ) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của các đơn vị trực thuộc Bộ.
e) Chủ trì, phối hợp với Tổng cục Môi trường hướng dẫn các Bộ, ngành và địa phương xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền; thẩm định, trình Bộ trưởng phương án phân bổ kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường hằng năm của các Bộ, ngành, địa phương; tổ chức làm việc với Bộ Tài chính để thống nhất phương án phân bổ kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trước khi gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định; tổ chức kiểm tra, đánh giá định kỳ, đột xuất các đơn vị trực thuộc Bộ, các Bộ, ngành, địa phương về việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; theo dõi, đôn đốc, tổng hợp, báo cáo việc quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường với các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
g) Chủ trì, phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ và các đơn vị có liên quan thẩm định, trình Bộ trưởng phương án phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hằng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường; tổ chức làm việc với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành có liên quan về phương án phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hằng năm.
h) Chủ trì thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt, điều chỉnh danh mục mở mới các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn và nội dung, dự toán của các chương trình, đề án, dự án nhiệm vụ chuyên môn, nhiệm vụ đặc thù; thẩm định dự toán nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ và của Bộ trưởng.
Kiểm tra, giám sát việc ủy quyền, phân cấp quản lý các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn, nhiệm vụ đặc thù.
i) Thẩm định các nhiệm vụ, dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư, xây dựng; kế hoạch lựa chọn nhà thầu các dự án có tính chất đầu tư, xây dựng từ nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ.
k) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định.
l) Hướng dẫn xây dựng, thẩm định và trình Bộ trưởng ban hành đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về tài nguyên và môi trường do các cơ quan trung ương thực hiện; kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện sau khi được ban hành. Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công về tài nguyên và môi trường.
m) Hướng dẫn xây dựng và tổ chức thẩm định các đề án thu phí, lệ phí và các nguồn thu ngân sách nhà nước khác do các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện theo phân cấp quản lý; kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện sau khi được ban hành.
n) Thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn hoàn thành sau khi được cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành đánh giá, nghiệm thu.
o) Tham gia xây dựng chương trình hành động hội nhập kinh tế quốc tế đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
p) Tham gia kiểm tra, giám sát việc quản lý sử dụng các nguồn vốn do các Bộ, ngành, địa phương tham gia, phối hợp thực hiện thuộc các chương trình, đề án, dự án do Bộ quản lý.
q) Triển khai thực hiện hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Hệ thống TABMIS).
r) Phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ trong quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ 05 năm, 03 năm và hàng năm của Bộ.
4. Công tác kế toán và kiểm toán nội bộ:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ tài chính, kế toán, kiểm toán nội bộ, thanh tra tài chính đối với các đơn vị trực thuộc Bộ.
b) Kiểm tra, xét duyệt, thẩm định và tổng hợp báo cáo quyết toán các nguồn kinh phí hàng năm của các đơn vị dự toán cấp II, cấp III, doanh nghiệp trực thuộc Bộ, Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam; thông báo và công khai quyết toán thu, chi ngân sách hằng năm theo quy định.
c) Tổng hợp quyết toán vốn đầu tư theo niên độ; thẩm định quyết toán dự án đầu tư hoàn thành đối với các dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng.
d) Chủ trì thực hiện kiểm toán nội bộ theo quy định.
5. Công tác quản lý đầu tư:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng các cơ chế, chính sách đầu tư phát triển thu hút vốn đầu tư trong nước và ngoài nước cho ngành tài nguyên và môi trường.
b) Thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công thuộc phạm vi quản lý của Bộ; phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công cho các đơn vị trực thuộc Bộ.
c) Thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt dự án đầu tư, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, danh mục, công nghệ, tính năng kỹ thuật của thiết bị và thiết kế, dự toán đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng.
d) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư của các đơn vị trực thuộc Bộ và chủ đầu tư; thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư; kiểm tra về đấu thầu theo quy định.
6. Công tác quản lý tài sản:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quản lý tài sản nhà nước tại các đơn vị thuộc Bộ.
b) Hướng dẫn xây dựng và tổng hợp định mức sử dụng phương tiện vận tải; máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
c) Xây dựng quy hoạch trụ sở làm việc của các đơn vị thuộc Bộ; phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do các đơn vị thuộc Bộ quản lý, sử dụng.
d) Thẩm định phương án thuê, xử lý tài sản nhà nước (điều chuyển, thu hồi, nhượng bán, thanh lý, xác lập sở hữu nhà nước) của các đơn vị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng; tài sản thuộc các đề tài, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn tài trợ nước ngoài khi kết thúc.
đ) Thẩm định danh mục, dự toán, kế hoạch đấu thầu mua sắm, sửa chữa lớn tài sản; phương án giao tài sản nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp công lập theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp.
e) Làm đầu mối đăng ký tài sản nhà nước, nhập dữ liệu, theo dõi, quản lý các tài sản có giá trị lớn của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, quản lý cơ sở dữ liệu tài sản nhà nước của Bộ; hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành chế độ mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; tổng hợp báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định.
7. Công tác thống kê:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành; phân loại thống kê ngành, lĩnh vực; chế độ báo cáo thống kê Bộ, ngành thuộc thẩm quyền của Bộ theo quy định của pháp luật; đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện chế độ báo cáo thống kê của Bộ, ngành sau khi được ban hành.
b) Trình Bộ trưởng phê duyệt danh mục các cuộc điều tra thống kê trong Chương trình điều tra thống kê quốc gia được phân công và các cuộc điều tra thống kê phục vụ yêu cầu quản lý, điều hành của Bộ, ngành.
c) Xây dựng hệ thống thông tin thống kê Bộ, ngành; tổ chức thu thập, tổng hợp, phân tích, dự báo, phổ biến, lưu giữ và công bố thông tin thống kê của Bộ, ngành theo quy định.
d) Biên soạn Báo cáo thống kê định kỳ, Báo cáo phân tích thống kê chuyên đề và đột xuất, Niên giám thống kê chuyên ngành hàng năm và các sản phẩm thông tin thống kê khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao; thực hiện các chế độ báo cáo thống kê thuộc lĩnh vực Bộ, ngành quản lý theo quy định.
8. Về quản lý chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ:
a) Chủ trì, phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế thẩm định, trình Bộ trưởng quyết định đầu tư các chương trình, dự án có cấu phần đầu tư, xây dựng sử dụng vốn nước ngoài có vốn đối ứng trong nước thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ; tổ chức quản lý thực hiện chương trình dự án sử dụng vốn nước ngoài theo quy định của pháp luật;
b) Tổng hợp, cân đối các nguồn vốn cấp cho các chương trình, dự án ODA, lập kế hoạch vốn đối ứng, giải ngân hàng năm đối với các chương trình, dự án ODA do Bộ là cơ quan chủ quản hoặc là chủ chương trình, dự án.
9. Tổng hợp, trình Bộ trưởng chương trình, kế hoạch phát triển bền vững về tài nguyên và môi trường thực hiện Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam.
10. Thẩm định, góp ý chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực của các Bộ, ngành, địa phương, các vùng lãnh thổ, các vùng kinh tế trọng điểm đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
11. Tổng hợp, xây dựng trình Bộ trưởng báo cáo định kỳ và đột xuất về thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ của Bộ; hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ công tác được giao; chủ trì xây dựng báo cáo Chính phủ, Quốc hội về công tác kế hoạch, tài chính, đầu tư, phát triển bền vững của ngành tài nguyên và môi trường.
12. Tổng hợp, trình Bộ trưởng phê duyệt, điều chỉnh Chương trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật hàng năm, trung hạn và dài hạn của Bộ; chủ trì thẩm định nội dung các định mức kinh tế - kỹ thuật của ngành tài nguyên và môi trường.
13. Thẩm định, trình Bộ trưởng phân loại loại hình, phương án tự chủ tài chính và đổi mới hoạt động của các đơn vị sự nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc Bộ.
14. Xây dựng, tổ chức triển khai phương án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ. Quản lý việc sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại các doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệp có vốn nhà nước.
15. Xây dựng chương trình, kế hoạch cải cách tài chính công. Tổ chức thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Bộ và phân công của Bộ trưởng; chỉ đạo, kiểm tra, tổng hợp báo cáo về nội dung cải cách tài chính công trong kế hoạch cải cách hành chính của Bộ.
16. Làm đầu mối của Bộ về công tác kế hoạch, tài chính và phát triển bền vững trong hoạt động phối hợp liên ngành, liên vùng đối với các Bộ, ngành, địa phương và các tổ chức chính trị - xã hội; thường trực Ban chỉ đạo phát triển bền vững ngành tài nguyên và môi trường; làm nhiệm vụ Văn phòng phát triển bền vững ngành tài nguyên và môi trường, Tổ điều phối phát triển các vùng kinh tế trọng điểm.
17. Tổ chức thực hành tiết kiệm, phòng, chống lãng phí; thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng theo chương trình, kế hoạch của Bộ; hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp báo cáo về nội dung thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong sử dụng ngân sách và tài sản nhà nước tại các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ; phối hợp với Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra và tổng hợp tỉnh hình thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
18. Tham gia ý kiến bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với Kế toán trưởng hoặc người phụ trách công tác tài chính - kế toán tại các đơn vị thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng.
19. Tham gia bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức, viên chức kế hoạch tài chính ngành tài nguyên và môi trường.
20. Quản lý tổ chức, biên chế, công chức; tài sản thuộc Vụ theo quy định.
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng phân công.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc
1. Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính:
a) Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính có Vụ trưởng và không quá 03 Phó Vụ trưởng.
b) Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Vụ; xây dựng quy chế làm việc và điều hành hoạt động của Vụ; ký các văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao và các văn bản khác theo phân công hoặc ủy quyền của Bộ trưởng.
c) Phó Vụ trưởng giúp việc Vụ trưởng, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
2. Các phòng chuyên môn:
a) Phòng Kế hoạch và Thống kê tổng hợp.
b) Phòng Tài chính – Kế toán.
c) Phòng Quản lý đầu tư và tài sản.
Phòng có Trưởng phòng, không quá 02 Phó Trưởng phòng và các công chức. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định của pháp luật.
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính được thừa ủy quyền của Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các phòng trực thuộc Vụ Kế hoạch - Tài chính sau khi thống nhất với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính làm việc theo chế độ kết hợp tổ chức phòng với chế độ chuyên viên. Vụ trưởng phân công nhiệm vụ đối với công chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn và năng lực chuyên môn để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường số 1836/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 9 năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch và số 1868/QĐ-BTNMT ngày 02 tháng 10 năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tài chính.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Khoản 2, Điều 4;

- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;

- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;

- Ban cán sự đảng Bộ;

- Đảng ủy Bộ;

- Đảng ủy khối cơ sở Bộ TN&MT tại Thành ph Hồ Chí Minh;

- Công đoàn Bộ;

Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ;

Hội Cựu chiến binh cơ quan Bộ;

- Lưu: VT, TTCB.

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Trần Hồng Hà

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi