Quyết định 1252/QĐ-BTTTT 2017 quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1252/QĐ-BTTTT

Quyết định 1252/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1252/QĐ-BTTTTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trương Minh Tuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/08/2017
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1252/QĐ-BTTTT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1252/QĐ-BTTTT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
--------------
Số: 1252/QĐ-BTTTT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
 Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2017

 
 
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế
-----------------
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
 
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Pháp chế là tổ chức thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước bằng pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông; tổ chức thực hiện công tác pháp chế; kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Về công tác xây dựng pháp luật:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ lập dự kiến chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm trình Bộ trưởng; tổ chức hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo tình hình, tiến độ thực hiện chương trình sau khi được phê duyệt; tổng hợp đề nghị điều chỉnh, bổ sung chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và trình Bộ trưởng xem xét, quyết định;
b) Chủ trì hoặc tham gia soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác pháp chế trong lĩnh vực thông tin và truyền thông và các văn bản quy phạm pháp luật khác theo sự phân công của Bộ trưởng;
c) Chủ trì thẩm định dự thảo Thông tư, Thông tư liên tịch do các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chủ trì hoặc phối hợp soạn thảo trước khi trình Bộ trưởng ký ban hành;          
d) Thẩm tra đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh, nghị định do các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ xây dựng trước khi trình xin ý kiến của Lãnh đạo Bộ;
đ) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ chuẩn bị hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để Bộ trưởng đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia góp ý hoặc đề nghị Bộ Tư pháp thẩm định trước khi trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
e) Phối hợp với các đơn vị chủ trì trong việc thực hiện trình tự, thủ tục, hoàn thiện hồ sơ lập đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh, nghị định;
g) Tham gia phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan giúp Bộ trưởng trong việc đàm phán, ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước, thỏa thuận quốc tế liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật.
2. Về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật:
a) Đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, giúp Bộ trưởng lập, tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo chuyên đề, lĩnh vực do Thủ tướng Chính phủ quyết định thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ; lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát theo chuyên đề, lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ; xây dựng trình Bộ trưởng kế hoạch hệ thống hóa và làm đầu mối tổ chức thực hiện kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
c) Trình Bộ trưởng công bố: Danh mục văn bản hết hiệu lực hoặc ngưng hiệu lựcthuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo định kỳ hằng năm; kết quả hệ thống hóa văn bản định kỳ 5 năm một lần.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc tổ chức thực hiện tự kiểm tra, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật về thông tin và truyền thông theo thẩm quyền.
4. Về công tác hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật và pháp điển quy phạm pháp luật:
a) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo quy định;
b) Chủ trì thực hiện việc hợp nhất văn bản đối với các văn bản sửa đổi, bổ sung do Vụ Pháp chế chủ trì xây dựng; phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ hợp nhất văn bản đối với các văn bản sửa đổi, bổ sung do các đơn vị này chủ trì xây dựng;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ thực hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật.
5. Về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ lập chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm trình Bộ trưởng và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Hướng dẫn, kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về thông tin và truyền thông của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
c) Chủ trì tổ chức tập huấn, bồi dưỡng đội ngũ báo cáo viên pháp luật của Bộ Thông tin và Truyền thông.
6. Về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ xây dựng chương trình, kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật về lĩnh vực thông tin và truyền thông trình Bộ trưởng và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộtriển khai thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ tổ chức kiểm tra việc thực hiện pháp luật trong ngành thông tin và truyền thông; tổng kết thực tiễn thi hành pháp luật liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ; định kỳ xây dựng báo cáo trình Bộ trưởng phê duyệt theo quy định.
7. Về công tác tham mưu các vấn đề pháp lý và tham gia tố tụng:
a) Tham gia ý kiến về mặt pháp lý đối với việc xử lý các vấn đề thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ; có ý kiến về mặt pháp lý đối với các quyết định, văn bản chỉ đạo, điều hành quan trọng của Bộ trưởng;
b) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ tham mưu cho Bộ trưởng về các vấn đề pháp lý khi tham gia tố tụng để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của Bộ theo quy định của pháp luật;
c) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ tham gia xử lý, đề xuất, kiến nghị các biện pháp phòng ngừa, khắc phục hậu quả các vi phạm pháp luật, nội quy, quy chế theo sự phân công của Bộ trưởng.
8. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ tổ chức thực hiện cập nhật và kiểm tra kết quả cập nhật văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hoặc chủ trì soạn thảo trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định.
9. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường của Nhà nước trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.
10. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc tổ chức hoặc tham gia thực hiện hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ.
11. Về công tác kiểm soát thủ tục hành chính:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ xây dựng chương trình, kế hoạch hàng năm về kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trình Bộ trưởng và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện chỉ đạo của Bộ trưởng về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ và tại địa phương;
c) Kiểm soát quy định và thực hiện về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông theo quy định; tổ chức thực hiện việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông;
d) Thực hiện việc công bố, công khai cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính, văn bản liên quan trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính pháp lý của thủ tục hành chính và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đã được công bố, nhập dữ liệu và đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
đ) Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định của pháp luật; kiến nghị cấp có thẩm quyền áp dụng các hình thức xử lý đối với việc không thực hiện, thực hiện không đúng yêu cầu hoặc vi phạm về quy định hành chính theo quy định của pháp luật.
12. Về công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ thực hiện kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ;
c) Kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện công tác báo cáo về tình hình xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền.
13. Chủ trì hướng dẫn, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ pháp chế cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
14. Thực hiện việc sơ kết, tổng kết, thống kê và xây dựng các báo cáo kết quả thực hiện công tác pháp chế của Bộ theo quy định của pháp luật hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
15. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ trong hoạt động giám định tư pháp theo quy định của pháp luật.
16. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ thực hiện chương trình, kế hoạch dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật theo sự phân công của Bộ trưởng và theo quy định của pháp luật.
17. Quản lý về tổ chức, công chức, tài sản, tài liệu của Vụ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo Vụ:
Vụ Pháp chế có Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng.
Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
Các Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng điều hành các lĩnh vực công tác được phân công, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao.
b) Cơ cấu tổ chức:
Vụ Pháp chế có Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính và các công chức chuyên môn trực tiếp giúp việc.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng do Vụ trưởng xây dựng trình Bộ trưởng quyết định.
Nhiệm vụ, quyền hạn của công chức chuyên môn trong Vụ do Vụ trưởng quy định.
 
2. Biên chế:
Biên chế của Vụ Pháp chế do Bộ trưởng quyết định trong tổng số biên chế hành chính của Bộ được giao.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Quyết định số 280/QĐ-BTTTT ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các Sở TTTT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Vụ các vấn đề chung về XDPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT của Bộ TTTT;
- Lưu: VT, TCCB (80b).
BỘ TRƯỞNG
 
 
(Đã ký)
 
 
Trương Minh Tuấn

 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi