Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 117/2006/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thành lập Ban quản lý đầu tư và xây dựng thuỷ lợi 1 trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 117/2006/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 117/2006/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: | 22/12/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 117/2006/QĐ-BNN
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 117/2006/QĐ-BNN NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2006
THÀNH LẬP BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THUỶ LỢI 1 TRỰC THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 về quy hoạch xây dựng; số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP và số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17/8/2006 của Chính phủ Quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Thành lập Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 1 trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên cơ sở hợp nhất Ban Quản lý dự án Thuỷ lợi 401, Ban Quản lý dự án Thuỷ lợi 402 và tổ chức, sắp xếp lại.
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 1 được giao trách nhiệm quản lý và sử dụng vốn của nhà nước và các nguồn vốn khác (nếu có) để đầu tư xây dựng công trình thuỷ lợi (bao gồm các dự án thuỷ lợi và đê điều) theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng. Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 1 là đơn vị sự nghiệp kinh tế có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng hoặc kho bạc nhà nước để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 1 có trách nhiệm tiếp nhận vốn trực tiếp từ cơ quan cấp vốn để quản lý và tổ chức thực hiện dự án từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến hoàn thành dự án đưa vào khai thác, sử dụng theo hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án theo quy định của pháp luật. Chi phí hoạt động của Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 1 được tính trong kinh phí đầu tư của từng Dự án theo quy định hiện hành.
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 1 có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội (trụ sở của Ban Quản lý Dự án Thuỷ lợi 401), cơ sở 2 tại thị trấn Đồng Văn, tỉnh Hà Nam; cơ sở 3 tại huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội (trụ sở của Ban Quản lý Dự án Thuỷ lợi 402).
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 1 thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng thuỷ lợi thuộc 13 tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương phía Nam sông Hồng gồm các tỉnh Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hoà Bình, Hà Tây, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình và thành phố Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cấp quyết định đầu tư. Nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại Điều 41 Luật Xây dựng; Điều 5, Điều 6, Điều 12 (không bao gồm khoản 1, 4), Điều 13 (không bao gồm khoản 1) Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ; Điều 1 (khoản 3, 4, 7, 8) Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ;
- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại Điều 45 (không bao gồm điểm a khoản 2) Luật Xây dựng; Điều 1 (điểm 2 khoản 11 và khoản 12) Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ;
- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại Điều 9, 25, 32, 33, Điều 34 (khoản 2), 35, 36, 61, 62, 63 Luật Đấu thầu; Điều 104 Luật Xây dựng.
- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại Điều 50 Luật Xây dựng (không bao gồm điểm a khoản 1); Điều 6, 7, 8, 9, Điều 11 (điểm b khoản 1), Điều 12 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ.
- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại Điều 57 Luật Xây dựng (không bao gồm điểm a khoản 1); Điều 13, 14, 16, 17 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ; Điều 16, Điều 17 (khoản 2, 3, 4) của Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ; Điều 1 (khoản 9) Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ.
- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại Điều 68, 72, 75 (không bao gồm điểm a khoản 1) Luật Xây dựng; Điều 18 (khoản 1, 3) Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ; Điều 30, 31, 32, Điều 33 (khoản 3), Điều 34 (khoản 3) Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ;
- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại Điều 87, 88, 89 Luật Xây dựng; Điều 21 Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ;
- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại Điều 80 Luật Xây dựng; Điều 23, 24, 25, 26, Điều 27 (khoản 3), Điều 30, Điều 35 Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ;
- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại Điều 81 (khoản 2, 3) Luật Xây dựng; Điều 42 Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ; Điều 1 (khoản 14) Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ;
- Đề xuất đơn vị sẽ quản lý, sử dụng công trình sau này có trách nhiệm cử người trình cấp quyết định đầu tư phê duyệt để tham gia quản lý đầu tư xây dựng công trình và tiếp nhận quản lý, sử dụng khi công trình hoàn thành;
- Phối hợp với địa phương trong vùng Dự án để giải quyết những công việc cụ thể của từng Dự án;
- Tuỳ theo quy mô, tính chất và yêu cầu về thời gian thực hiện dự án Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 1 được ký hợp đồng với một hoặc nhiều nhà thầu chính. Nhà thầu chính có thể ký hợp đồng để thực hiện công việc với một hoặc nhiều thầu phụ nhưng phải được Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 1 chấp thuận trong hợp đồng ký kết với chủ đầu tư và phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu;
- Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ khác của chủ đầu tư được quy định tại Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, các Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP, số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng, số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Có Giám đốc, các Phó Giám đốc do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định hiện hành;
Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 1 quản lý, điều hành toàn bộ các hoạt động của Ban, chịu trách nhiệm toàn diện trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về mọi hoạt động của Ban;
Phó Giám đốc giúp việc cho Giám đốc thực hiện nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc giao, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được giao và uỷ quyền;
- Phòng Tổ chức - Hành chính;
- Phòng Kế hoạch - Tài chính;
- Phòng Thẩm định kỹ thuật - dự toán;
- Phòng Quản lý thi công.
Ban Quản lý dự án được thành lập khi dự án đầu tư được phê duyệt và giải thể khi kết thúc dự án xây dựng. Ban Quản lý dự án có Trưởng ban và 01 Phó trưởng ban. Ban Quản lý dự án thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 1 giao. Trưởng Ban Quản lý dự án chịu trách nhiệm trước Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 1 và trước pháp luật theo nhiệm vụ được giao và quyền hạn được uỷ quyền.
Trưởng, Phó các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ; Trưởng, Phó ban quản lý dự án được bổ nhiệm theo quy định hiện hành; cán bộ, viên chức được tuyển dụng vào làm việc tại Ban theo yêu cầu công việc và quy định của Pháp lệnh cán bộ công chức, được xếp ngạch, lương theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo; thay thế Quyết định số 3906/QĐ/BNN-TCCB ngày 08/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của các Ban Quản lý dự án Thuỷ lợi, Điều 4 Quyết định số 39/2006/QĐ-BNN ngày 19/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều trong các Quyết định của Bộ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Quản lý xây dựng công trình; Cục Quản lý đê điều và phòng chống lụt, bão; Ban Quản lý Trung ương Dự án Thuỷ lợi; các Ban Quản lý Dự án Thuỷ lợi trực thuộc Bộ; bãi bỏ các quy định trước đây của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trái với Quyết định này.
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 117/2006/QĐ-BNN NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2006
THÀNH LẬP BAN
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THUỶ LỢI 1
TRỰC THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định
số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ các Nghị định
của Chính phủ số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 về
quy hoạch xây dựng; số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005
về quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình; số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 về sửa
đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP và số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
Căn
cứ Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17/8/2006
của Chính phủ Quy định trình tự, thủ
tục thành lập, tổ chức lại, giải thể
tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà
nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý xây dựng công trình và Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Thành
lập Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ
lợi 1 trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trên cơ sở hợp nhất Ban Quản
lý dự án Thuỷ lợi 401, Ban Quản lý dự án
Thuỷ lợi 402 và tổ chức, sắp xếp lại.
Ban
Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 1 được
giao trách nhiệm quản lý và sử dụng vốn của
nhà nước và các nguồn vốn khác (nếu có) để
đầu tư xây dựng công trình thuỷ lợi (bao
gồm các dự án thuỷ lợi và đê điều) theo
quy định của pháp luật hiện hành về
quản lý đầu tư và xây dựng. Ban Quản lý
Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 1 là đơn
vị sự nghiệp kinh tế có tư cách pháp nhân, có con
dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân
hàng hoặc kho bạc nhà nước để hoạt
động theo quy định của pháp luật.
Ban Quản lý
Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 1 có trách
nhiệm tiếp nhận vốn trực tiếp từ
cơ quan cấp vốn để quản lý và tổ
chức thực hiện dự án từ giai đoạn
chuẩn bị đầu tư, thực hiện
đầu tư đến hoàn thành dự án đưa vào
khai thác, sử dụng theo hình thức chủ đầu
tư trực tiếp quản lý dự án theo quy
định của pháp luật. Chi phí hoạt động
của Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ
lợi 1 được tính trong kinh phí đầu tư
của từng Dự án theo quy định hiện hành.
Ban
Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 1 có
trụ sở chính tại thành phố Hà Nội (trụ
sở của Ban Quản lý Dự án Thuỷ lợi 401),
cơ sở 2 tại thị trấn Đồng Văn,
tỉnh Hà Nam; cơ sở 3 tại huyện Đông Anh,
thành phố Hà Nội (trụ sở của Ban Quản lý
Dự án Thuỷ lợi 402).
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền
hạn
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng
Thuỷ lợi 1 thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của chủ đầu tư các dự án
đầu tư xây dựng thuỷ lợi thuộc 13
tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương phía
Nam sông Hồng gồm các tỉnh Lai Châu, Điện Biên,
Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hoà Bình, Hà Tây,
Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình và thành phố Hà Nội do
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn là cấp quyết định đầu tư. Nhiệm
vụ cụ thể như sau:
1. Lập
Dự án đầu tư xây dựng công trình:
-
Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại
Điều 41 Luật Xây dựng; Điều 5,
Điều 6, Điều 12 (không bao gồm khoản 1, 4),
Điều 13 (không bao gồm khoản 1) Nghị
định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ;
Điều 1 (khoản 3, 4, 7, 8) Nghị định số
112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ;
2. Quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình:
-
Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại
Điều 45 (không bao gồm điểm a khoản 2)
Luật Xây dựng; Điều 1 (điểm 2 khoản 11
và khoản 12) Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày
29/9/2006 của Chính phủ;
3. Lựa
chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng:
-
Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại
Điều 9, 25, 32, 33, Điều 34 (khoản 2), 35, 36, 61,
62, 63 Luật Đấu thầu; Điều 104 Luật Xây
dựng.
4. Khảo
sát thiết kế xây dựng:
-
Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại
Điều 50 Luật Xây dựng (không bao gồm
điểm a khoản 1); Điều 6, 7, 8, 9, Điều
11 (điểm b khoản 1), Điều 12 của Nghị
định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ.
5.
Thiết kế xây dựng công trình:
-
Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại
Điều 57 Luật Xây dựng (không bao gồm
điểm a khoản 1); Điều 13, 14, 16, 17 của
Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính
phủ; Điều 16, Điều 17 (khoản 2, 3, 4)
của Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005
của Chính phủ; Điều 1 (khoản 9) Nghị
định 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ.
6. Thi công
xây dựng công trình:
-
Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại Điều
68, 72, 75 (không bao gồm điểm a khoản 1) Luật Xây
dựng; Điều 18 (khoản 1, 3) Nghị định
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ; Điều
30, 31, 32, Điều 33 (khoản 3), Điều 34 (khoản
3) Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005
của Chính phủ;
7. Giám sát
thi công xây dựng:
-
Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại
Điều 87, 88, 89 Luật Xây dựng; Điều 21
Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính
phủ;
8.
Nghiệm thu và bàn giao công trình xây dựng:
-
Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại
Điều 80 Luật Xây dựng; Điều 23, 24, 25, 26,
Điều 27 (khoản 3), Điều 30, Điều 35
Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính
phủ;
9. Thanh
toán, quyết toán trong hoạt động xây dựng:
- Thực
hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại
Điều 81 (khoản 2, 3) Luật Xây dựng;
Điều 42 Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày
07/02/2005 của Chính phủ; Điều 1 (khoản 14)
Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006
của Chính phủ;
10. Các
hoạt động khác có liên quan đến xây dựng:
-
Đề xuất đơn vị sẽ quản lý,
sử dụng công trình sau này có trách nhiệm cử
người trình cấp quyết định đầu
tư phê duyệt để tham gia quản lý đầu
tư xây dựng công trình và tiếp nhận quản lý,
sử dụng khi công trình hoàn thành;
- Phối hợp với địa phương
trong vùng Dự án để giải quyết những công
việc cụ thể của từng Dự án;
- Tuỳ
theo quy mô, tính chất và yêu cầu về thời gian
thực hiện dự án Ban Quản lý Đầu tư và
Xây dựng Thuỷ lợi 1 được ký hợp
đồng với một hoặc nhiều nhà thầu
chính. Nhà thầu chính có thể ký hợp đồng
để thực hiện công việc với một
hoặc nhiều thầu phụ nhưng phải được
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi
1 chấp thuận trong hợp đồng ký kết với
chủ đầu tư và phù hợp với quy định
của pháp luật về đấu thầu;
- Thực
hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ
khác của chủ đầu tư được quy
định tại Luật Xây dựng, Luật Đấu
thầu, các Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình, số 112/2006/NĐ-CP
ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị
định số 16/2005/NĐ-CP, số 111/2006/NĐ-CP ngày
29/9/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi
hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà
thầu xây dựng theo Luật Xây dựng, số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản
lý chất lượng công trình xây dựng và các quy
định khác của pháp luật có liên quan.
11.
Quản lý tổ chức, bộ máy, biên chế và tài
sản của Ban theo quy định; thực hiện
chế độ tiền lương và các chế
độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ
luật đối với cán bộ, viên chức thuộc
phạm vi quản lý của Ban.
12.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ
trưởng giao.
Điều 3. Các Dự án có nguồn hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA); các Dự án do Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm
chủ đầu tư
1. Ban
Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 1
có trách nhiệm phối hợp Ban Quản lý Trung
ương Dự án Thuỷ lợi (CPO) để quản
lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu
tư xây dựng thuỷ lợi có nguồn vốn ODA theo
quy định của pháp luật hiện hành về
quản lý đầu tư và xây dựng và hiệp
định ký kết giữa Nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam với các nhà tài trợ
quốc tế và điều ước quốc tế
cụ thể về ODA.
2. Tuỳ
theo quy mô, tính chất, mức độ phức tạp
của từng dự án đầu tư xây dựng
thuỷ lợi từ nguồn vốn ODA hoặc Dự án
do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn được Thủ tướng Chính phủ giao
làm chủ đầu tư, Bộ có quyết định
tổ chức riêng để giao cho Ban làm nhiệm vụ
của Ban Quản lý dự án thành phần (Ban Quản lý
Tiểu Dự án), một số hoặc toàn bộ
nhiệm vụ của chủ đầu tư theo quy
định của pháp luật hiện hành về quản
lý đầu tư và xây dựng, hiệp định ký
kết giữa Nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam với nhà tài trợ quốc tế và
điều ước quốc tế cụ thể về
ODA.
Điều
4. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh
đạo Ban:
Có Giám
đốc, các Phó Giám đốc do Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm,
miễn nhiệm theo quy định hiện hành;
Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây
dựng Thuỷ lợi 1 quản lý, điều hành toàn
bộ các hoạt động của Ban, chịu trách
nhiệm toàn diện trước Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước
pháp luật về mọi hoạt động của Ban;
Phó Giám đốc giúp việc cho Giám đốc
thực hiện nhiệm vụ cụ thể do Giám
đốc giao, chịu trách nhiệm trước Giám
đốc và trước pháp luật về việc
thực hiện nhiệm vụ được giao và
uỷ quyền;
2. Bộ
máy giúp việc Giám đốc:
- Phòng Tổ chức - Hành chính;
- Phòng Kế hoạch - Tài chính;
- Phòng Thẩm định kỹ thuật - dự
toán;
- Phòng Quản lý thi công.
3. Ban
Quản lý dự án:
Ban Quản lý dự án được thành lập
khi dự án đầu tư được phê duyệt và
giải thể khi kết thúc dự án xây dựng. Ban
Quản lý dự án có Trưởng ban và 01 Phó trưởng
ban. Ban Quản lý dự án thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn do Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư
và Xây dựng Thuỷ lợi 1 giao. Trưởng Ban Quản
lý dự án chịu trách nhiệm trước Giám
đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ
lợi 1 và trước pháp luật theo nhiệm vụ
được giao và quyền hạn được
uỷ quyền.
Trưởng, Phó các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ;
Trưởng, Phó ban quản lý dự án được
bổ nhiệm theo quy định hiện hành; cán bộ,
viên chức được tuyển dụng vào làm việc
tại Ban theo yêu cầu công việc và quy định
của Pháp lệnh cán bộ công chức, được
xếp ngạch, lương theo quy định hiện hành
của Nhà nước.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng
Công báo; thay thế Quyết định số 3906/QĐ/BNN-TCCB
ngày 08/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức của các Ban
Quản lý dự án Thuỷ lợi, Điều 4 Quyết
định số 39/2006/QĐ-BNN ngày 19/5/2006 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
sửa đổi, bổ sung một số điều
trong các Quyết định của Bộ về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy của Cục Quản lý xây dựng công trình;
Cục Quản lý đê điều và phòng chống lụt,
bão; Ban Quản lý Trung ương Dự án Thuỷ lợi;
các Ban Quản lý Dự án Thuỷ lợi trực thuộc
Bộ; bãi bỏ các quy định trước đây
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trái
với Quyết định này.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng
Thuỷ lợi 1 tiếp tục quản lý các dự án
dở dang do Ban Quản lý dự án Thuỷ lợi 402
trước đây quản lý đến 31/12/2007 để
đảm bảo thời gian chuyển tiếp và chế
độ tiền lương cho cán bộ, viên chức. Bàn
giao các dự án mới đầu tư thuộc các
tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Thái
Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Bắc Ninh cho Ban Quản
lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 2 quản
lý từ 01/01/2007.
2. Giám đốc Ban Quản lý Dự án Thuỷ
lợi 401, Giám đốc Ban Quản lý Dự án Thuỷ
lợi 402 chịu trách nhiệm bàn giao nguyên trạng Ban
Quản lý Dự án Thuỷ lợi 401, Ban Quản lý Dự
án Thuỷ lợi 402 cho Giám đốc Ban Quản lý
Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 1 kể
từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng
Thuỷ lợi 1 có trách nhiệm tiếp nhận quản
lý, điều hành và xây dựng điều lệ tổ
chức và hoạt động của Ban Quản lý
Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 1 trình Bộ
trưởng phê duyệt, đồng thời làm việc
với các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền hoàn thành các thủ tục để
hoạt động theo quy định của pháp luật.
3. Các cơ quan chức năng của Bộ có
trách nhiệm quản lý, hướng dẫn, kiểm tra
hoạt động của Ban Quản lý Đầu tư
và Xây dựng Thuỷ lợi 1 theo chức năng, nhiệm
vụ được giao.
4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình, Cục trưởng Cục Thuỷ lợi, Cục trưởng Cục Quản lý Đê điều và phòng chống lụt, bão, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ và Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG