Quyết định 0799/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghiệp địa phương

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 0799/QĐ-BCT

Quyết định 0799/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghiệp địa phương
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:0799/QĐ-BCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vũ Huy Hoàng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/01/2008
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 0799/QĐ-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 0799/QĐ-BCT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 0799/QĐ-BCT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------------
Số: 0799/QĐ-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2008

 
 
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CỤC CÔNG NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG
----------------
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
 
 
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp địa phương và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
 
 
QUYẾT ĐỊNH
 
 
Điều 1. Vị trí và chức năng
Cục Công nghiệp địa phương là tổ chức trực thuộc Bộ Công Thương; thực hiện chức năng quản lý nhà nước về phát triển: công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, hoạt động khuyến công, khu - cụm - điểm công nghiệp, doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ở các địa phương trong phạm vi cả nước.
Cục Công nghiệp địa phương có tư cách pháp nhân, được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước, có con dấu để hoạt động và giao dịch theo quy định của pháp luật.
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh: Agency for Industrial Promotion;
Viết tắt là: AIP.
Trụ sở chính đặt tại: Thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Xây dựng và trình Bộ trưởng phê duyệt chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, dự án, cơ chế, chính sách và các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục.
2. Xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành hoặc trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành các tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của Cục.
3. Ban hành các văn bản cá biệt, văn bản thuộc chuyên ngành của Cục.
4. Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, các chương trình, dự án, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật về công nghiệp địa phương và hoạt động khuyến công.
5. Về công nghiệp địa phương:
a) Chủ trì thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt hoặc để Bộ trưởng đề nghị cơ quan có thẩm quyển phê duyệt quy hoạch, chương trình, đề án, dự án đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ở địa phương và vùng lãnh thổ (trừ các dự án do các doanh nghiệp thuộc Bộ đầu tư);
b) Chủ trì xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ở địa phương và vùng lãnh thổ; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện;
c) Theo dõi việc phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên các địa bàn; giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch, chương trình, dự án và báo cáo đánh giá tiềm năng, tình hình phát triển công nghiệp; đề xuất định hướng, giải pháp phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp của từng địa phương, từng vùng lãnh thổ;
d) Tổng hợp kế hoạch, tình hình thực hiện kế hoạch phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp của các địa phương và vùng lãnh thổ;
đ) Tham gia việc xây dựng, thực hiện các chương trình, kế hoạch xúc tiến thương mại trong và ngoài nước; các chương trình, đề án kinh tế - kỹ thuật, khoa học công nghệ, môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm; các dự án phát triển điện nông thôn và năng lượng mới, năng lượng tái tạo, tiết kiệm năng lượng thuộc thẩm quyền của Bộ;
e) Đầu mối giúp Bộ trưởng trong các Ban Chỉ đạo phát triển các vùng kinh tế trọng điểm, Ban Chỉ đạo Tây Bắc, Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.
6. Về hoạt động khuyến công
a) Đầu mối giúp Bộ trưởng thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng quản lý nhà nước về hoạt động khuyến công theo quy định tại Nghị định 134/2004/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn;
b) Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành hoặc để Bộ trưởng đề nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động khuyến công;
c) Chủ trì xây dựng kế hoạch, đề án và dự toán kinh phí hàng năm về khuyến công quốc gia, để tổng hợp vào dự toán ngân sách chung của Bộ trình Nhà nước phê duyệt;
d) Chủ trì xây dựng chương trình, giáo trình, tài liệu và tổ chức đào tạo nâng cao năng lực quản lý, tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công cho cán bộ làm công tác khuyến công.
7. Về khu - cụm - điểm công nghiệp địa phương:
a) Chủ trì xây dựng quy hoạch, kế hoạch tổng thể phát triển các khu - cụm - điểm công nghiệp địa phương trong cả nước, báo cáo Bộ để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; đầu mối theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Xây dựng danh mục các dự án để kêu gọi đầu tư và tổ chức thực hiện các chương trình xúc tiến đầu tư vào các khu - cụm - điểm công nghiệp địa phương;
c) Chủ trì phối hợp với các cơ quan thuộc các Bộ, ngành, địa phương trong việc thẩm định các dự án thành lập, đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu - cụm - điểm công nghiệp địa phương;
d) Đầu mối phối hợp, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đánh giá tình hình triển khai các dự án đầu tư vào khu - cụm - điểm công nghiệp địa phương.
8. Về phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa:
a) Chủ trì xây dựng trình Bộ trưởng ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các chương trình, đề án, kế hoạch, cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp;
b) Xây dựng kế hoạch xúc tiến, hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn;
c) Xây dựng các chương trình hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa, trình Bộ trưởng để trình Chính phủ phê duyệt; điều phối, hướng dẫn, theo dõi triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt;
d) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan để cung cấp thông tin cần thiết về xúc tiến, hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa.
9. Phối hợp với các cơ quan liên quan, tổ chức các hoạt động kêu gọi, xúc tiến đầu tư phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, thương mại ở các địa phương và vùng lãnh thổ;
10. Đầu mối giúp Bộ trưởng xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện quy hoạch, kế hoạch, dự án đầu tư công nghiệp của các địa phương và vùng lãnh thổ.
11. Đầu mối giúp Bộ trưởng theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo, tổng hợp báo cáo về hoạt động quản lý nhà nước về công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và khuyến công của các Sở Công Thương.
12. Đầu mối giúp Bộ trưởng phối hợp với các Bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, hiệp hội ngành nghề công nghiệp trong các hoạt động phát triển công nghiệp, khu - cụm - điểm công nghiệp, các doanh nghiệp, hợp tác xã công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp của các địa phương và vùng lãnh thổ.
13. Tổ chức triển khai các dự án, đề án, đề tài nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ về công nghiệp địa phương và hoạt động khuyến công.
14. Về hợp tác quốc tế:
a) Thực hiện hợp tác quốc tế về hoạt động khuyến công, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, khu - cụm - điểm công nghiệp địa phương;
b) Xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án tài trợ của nước ngoài, các tổ chức quốc tế về phát triển công nghiệp địa phương và hoạt động khuyến công.
15. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác khuyến công.
16. Phối hợp với các cơ quan có liên quan, giúp Bộ trưởng xét thi đua khen thưởng đối với công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp địa phương (bao gồm cả danh hiệu nghệ nhân).
17. Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực thuộc phạm vi quản lý của Cục.
18. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính của Cục theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Bộ.
19. Quản lý tổ chức, biên chế, cán bộ công chức theo phân cấp của Bộ Công Thương.
20. Quản lý tài chính, tài sản được giao, tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật.
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo:
a) Cục trưởng;
b) Các Phó Cục trưởng.
Cục trưởng Cục Công nghiệp địa phương chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Công thương về toàn bộ hoạt động của Cục. Các Phó Cục trưởng giúp việc Cục trưởng, phụ trách một số lĩnh vực công tác do Cục trưởng phân công;
Cục trưởng, các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm và miễn nhiệm.
2. Bộ máy giúp việc Cục trưởng, gồm:
a) Văn phòng;
b) Phòng Kế hoạch - Tổng hợp;
c) Phòng Tài chính - Kế toán;
d) Phòng Thông tin - Đào tạo;
đ) Phòng Quản lý khuyến công;
e) Phòng phát triển doanh nghiệp công nghiệp và hợp tác xã;
3. Các đơn vị sự nghiệp có thu:
a) Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp I (khu vực phía Bắc);
b) Trung tâm Khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp II (khu vực phía Nam);
c) Trung tâm Khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp III (khu vực miền Trung);
Cục trưởng Cục Công nghiệp địa phương có trách nhiệm xây dựng và trình Bộ trưởng phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết đinh này./.
 

  
BỘ TRƯỞNG


Vũ Huy Hoàng

 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi