Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2018 xây dựng Nghị định về tổ hợp tác
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 55/NQ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 55/NQ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/05/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xây dựng Nghị định về tổ hợp tác
Chính phủ vừa ra Nghị quyết 55/NQ-CP xây dựng Nghị định về tổ hợp tác, trên cơ sở ý kiến của các thành viên Chính phủ và giải trình, tiếp thu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Nghị quyết nêu rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan xây dựng Nghị định về tổ hợp tác trình Chính phủ trong năm 2018. Trong quá trình xây dựng Nghị định, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, tiếp thu ý kiến tham gia của các thành viên Chính phủ phù hợp với Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp và hệ thống pháp luật.
Trong đó lưu ý tới một số nội dung sau:
- Không đăng ký tổ hợp tác
- Không ban hành chính sách hỗ trợ riêng cho tổ hợp tác mà lồng ghép chính sách hỗ trợ trong chính sách phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã để bảo đảm sự công bằng.
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Nghị quyết 55/NQ-CP tại đây
tải Nghị quyết 55/NQ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 55/NQ-CP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
XÂY DỰNG NGHỊ ĐỊNH VỀ TỔ HỢP TÁC
--------------------------
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 06 năm 2015 của Quốc hội;
Trên cơ sở ý kiến của các thành viên Chính phủ và giải trình, tiếp thu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về đề nghị xây dựng Nghị định về tổ hợp tác (văn bản số 1519/BKHĐT-HTX ngày 13 tháng 3 năm 2018),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan xây dựng Nghị định về tổ hợp tác trình Chính phủ trong năm 2018. Trong quá trình xây dựng Nghị định về tổ hợp tác, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, tiếp thu ý kiến tham gia của các Thành viên Chính phủ (trong đó lưu ý đến việc không đăng ký tổ hợp tác, không ban hành chính sách hỗ trợ riêng cho tổ hợp tác mà lồng ghép chính sách hỗ trợ cho tổ hợp tác trong chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã để đảm bảo sự công bằng trong các thành phần kinh tế...) phù hợp với Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp và hệ thống pháp luật.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |