Thông tư 182/2013/TT-BTC quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 182/2013/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 182/2013/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Hữu Chí |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/12/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 182/2013/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 182/2013/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2013 |
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật dự trữ quốc gia số 22/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn chi tiết việc xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia; bao gồm: lập, phê duyệt kế hoạch; trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm tra, thẩm định, ban hành; trình bày, thể hiện nội dung; rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ; thông báo, phổ biến, đăng ký, xuất bản, phát hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia là quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành áp dụng trong phạm vi lĩnh vực dự trữ quốc gia.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Tổng cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm giúp Bộ Tài chính:
Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia tổ chức thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt; báo cáo Bộ Tài chính về tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia theo kế hoạch và tiến độ đã được phê duyệt.
Biên bản thẩm tra hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia được thực hiện theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
Căn cứ kết quả thẩm tra; nếu hồ sơ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia đạt yêu cầu, Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) gửi Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện thẩm định theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP.
Bộ Tài chính chủ trì phối hợp cùng Bộ, ngành giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ; đơn vị xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia phải hoàn chỉnh lại dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia chậm nhất 15 ngày, kể từ khi có ý kiến thẩm định. Trường hợp không thống nhất với ý kiến thẩm định, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia bao gồm những nội dung chính sau:
Viện dẫn tiêu chuẩn hoặc đưa ra các yêu cầu kỹ thuật cụ thể về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật mà đối tượng của quy chuẩn kỹ thuật phải tuân theo để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia và các yêu cầu thiết yếu khác đáp ứng dự trữ quốc gia.
Các yêu cầu kỹ thuật được quy định phải đánh giá được bằng các phương pháp và phương tiện hiện có ở trong nước. Trường hợp đặc biệt trong nước không có mới dùng của nước ngoài và phải giải trình cụ thể khi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia.
Quy định các yêu cầu trong quá trình vận chuyển, thủ tục giao nhận (nhập, xuất) và các quy định về công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
Quy định quản lý đối với hàng dự trữ quốc gia, bao gồm: quản lý chất lượng hàng nhập kho dự trữ quốc gia, quy định về tổ chức kiểm tra chất lượng hàng dự trữ quốc gia, quy định về bảo hành, quy định về kho cất giữ hàng dự trữ quốc gia, quy định về thời gian lưu kho và các nội dung quản lý thích hợp khác.
Các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc tuân thủ các yêu cầu quy định tại khoản 2 và khoản 5 Điều này.
Tuỳ theo đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và yêu cầu quản lý, nội dung của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia có thể bao gồm tất cả các mục trên, giảm bớt hoặc bổ sung cho phù hợp.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia phải đảm bảo tính hệ thống, hiệu lực pháp lý và không được trái với văn bản pháp luật liên quan. Ngôn ngữ của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phải nhất quán, chính xác, phổ thông; cách diễn đạt phải đơn giản, dễ hiểu. Các thuật ngữ chuyên môn cần xác định rõ nội dung phải được định nghĩa trong văn bản.
- Hình quốc huy nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện theo quy định của pháp luật về quốc huy.
- Dòng chữ “Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam”.
- Ký hiệu đầy đủ của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia bao gồm: Số hiệu và năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được phân cách bằng hai dấu chấm và được đặt sau ký hiệu QCVN; chữ viết tắt của Bộ Tài chính ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia “BTC” được đặt sau năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và được phân cách bằng dấu gạch chéo.
- Dòng chữ “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia”.
- Tên gọi của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- Tên gọi đầy đủ của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bằng tiếng Anh.
- Địa điểm và năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- Dòng chữ “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia”.
- Tên gọi của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- Tên gọi đầy đủ của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bằng tiếng Anh.
- Nội dung của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Bộ Tài chính có trách nhiệm thông báo công khai việc ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia trên công báo, trên website của Bộ Tài chính trong thời hạn tối thiểu ba mươi ngày, kể từ ngày quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia được ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ.
Bộ Tài chính tổ chức việc xuất bản và phát hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia được ban hành.
- Sự phù hợp của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia với quy định của pháp luật và cam kết quốc tế có liên quan;
- Tính thống nhất, đồng bộ trong hệ thống quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia;
- Các tiêu chí khác có liên quan.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Tổng cục Dự trữ Nhà nước phối hợp với các Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia tổ chức triển khai việc phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia nhằm đảm bảo việc thi hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2014.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị kịp thời phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu xem xét sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
Tên Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia:
ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA NĂM.... (năm kế hoạch)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 182/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
Đối tượng QCVN |
Tên QCVN |
Loại QCVN |
Tổ chức biên soạn, xây dựng dự thảo QCVN |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí dự kiến (triệu đồng) |
Ghi chú |
|||
Bắt đầu |
Kết thúc |
Tổng số |
Ngân sách nhà nước |
Nguồn khác |
||||||
1. |
Đối tượng... |
..... |
Quy chuẩn kỹ thuật chung |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
Đối tượng... |
..... |
Quy chuẩn kỹ thuật khác |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia phải kèm theo:
- Dự án xây dựng QCVN cho từng đối tượng QCVN.
- Dự kiến chương trình phổ biến, hướng dẫn áp dụng cho các QCVN được ban hành theo kế hoạch./.
PHỤ LỤC II
DỰ ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 182/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Tên gọi quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
3. Cơ quan, tổ chức/cá nhân đề nghị
Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân:................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Điện thoại:............................ Fax:..........................E-mail:.....................................
Tên cơ quan chủ quản (nếu có): ...........................................................................
4. Tình hình đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia trong nước và ngoài nước
5. Lý do và mục đích xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực dự trữ quốc gia đáp ứng những mục tiêu quản lý nào sau đây:
+ Chất lượng hàng dự trữ quốc gia |
|
|
+ Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật |
|
+ Quy trình bảo quản hàng dự trữ quốc gia |
|
|
+ Các mục tiêu quản lý khác (ghi rõ mục tiêu quản lý) |
|
+ Bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia |
|
|
|
|
- Căn cứ về nội dung quản lý nhà nước có liên quan
+ Trích dẫn tên gọi, số chỉ thị, văn bản có liên quan đến yêu cầu quản lý nêu trên
+ Yêu cầu hài hòa trong khuôn khổ hợp tác quốc tế và khu vực
+ Các yêu cầu quản lý khác
6. Loại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
+ Quy chuẩn kỹ thuật chung |
|
+ Quy chuẩn kỹ thuật an toàn |
|
+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường |
|
+ Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình |
|
+ Quy chuẩn kỹ thuật về dịch vụ |
|
+ Quy chuẩn kỹ thuật khác |
|
7. Những vấn đề sẽ quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
- Những vấn đề sẽ quy định (hoặc soát xét):
+ Quy định về kỹ thuật và quản lý kỹ thuật cho lĩnh vực quản lý |
|
|
+ An toàn thuốc bảo vệ thực vật |
|
+ Quy định về kỹ thuật và quản lý kỹ thuật cho nhóm sản phẩm, dịch vụ, quá trình |
|
|
+ An toàn thuốc thú y |
|
+ An toàn sinh học |
|
|
+ An toàn chế phẩm sinh học và hóa chất dùng cho động thực vật |
|
+ An toàn cháy nổ |
|
|
+ Yêu cầu về chất lượng môi trường xung quanh |
|
+ An toàn trong dịch vụ y tế, chăm sóc sức khoẻ |
|
|
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong bảo quản, vận hành, vận chuyển |
|
+ An toàn thiết bị y tế |
|
|
+ Vệ sinh an toàn thức ăn chăn nuôi |
|
+ An toàn vệ sinh thực phẩm |
|
|
+ An toàn phân bón |
|
+ An toàn dược phẩm |
|
|
+ Các lĩnh vực an toàn khác |
|
- Bố cục, nội dung các phần chính của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia(dự kiến):
- Nhu cầu khảo nghiệm quy chuẩn kỹ thuật trong thực tế: có không
(Nếu có, ghi rõ dự kiến nội dung cần khảo nghiệm, quy mô, địa điểm, thời gian khảo nghiệm)
8. Phương thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
- Phương thức thực hiện:
+ Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trên cơ sở tiêu chuẩn |
|
+ Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trên cơ sở tham khảo tài liệu, dữ liệu khác |
|
+ Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia kết hợp cả tiêu chuẩn và các tài liệu khác |
|
- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia (bản sao kèm theo):...
9. Kiến nghị ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
- Cơ quan, tổ chức biên soạn quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
(tên cơ quan, tổ chức chủ trì biên soạn quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia)
- Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
(dự kiến thành viên Ban soạn thảo)
10. Cơ quan phối hợp xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
- Dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia:
- Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia:
- Dự kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần lấy ý kiến đóng góp cho dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia:
11. Dự kiến tiến độ thực hiện
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian |
|
|
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
1 |
Chuẩn bị biên soạn dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia |
|
|
2 |
Biên soạn dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia: - lấy ý kiến chuyên gia, - khảo nghiệm dự thảo, - hoàn chỉnh dự thảo và lập hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia |
|
|
3 |
Tổ chức thông báo và lấy ý kiến rộng rãi |
|
|
4 |
Tổ chức Hội nghị chuyên đề |
|
|
5 |
Hoàn chỉnh, lập hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia trình duyệt |
|
|
6 |
Thẩm tra hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia |
|
|
7 |
Thẩm định hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia trình duyệt |
|
|
8 |
Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia |
|
|
12. Dự toán kinh phí thực hiện
a. Tổng kinh phí dự kiến:……...... trong đó:
- Ngân sách Nhà nước: ............................. ......................
- Đóng góp của các tổ chức, cá nhân: ..............................
(ghi rõ của tổ chức cá nhân nào, nếu có)
- Nguồn khác: ...........................................................................
b. Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện:
|
......., ngày tháng năm ... Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị dự án quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia Ký tên, đóng dấu (nếu có) |
PHỤ LỤC III
PHIẾU LẤY Ý KIẾN DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 182/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Tên dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia:
Cơ quan/ban kỹ thuật biên soạn:
Mã số đề tài (nếu thực hiện dưới dạng đề tài):
Chủ trì đề tài (nếu thực hiện dưới dạng đề tài):
Cơ quan (người) được trưng cầu ý kiến:
Chức danh khoa học:
Ngày nhận được bản dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia:
1. Nhận xét: ghi lần lượt các nhận xét sau đây
1. Tên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
- Đồng ý với tên như trong Dự thảo;
- Trường hợp chưa đồng ý, xin đề nghị đề xuất phương án sửa đổi.
2. Số lượng các chỉ tiêu chất lượng:
- Đồng ý với số lượng chỉ tiêu như trong Dự thảo;
- Trường hợp chưa đồng ý thì thêm hoặc bớt chỉ tiêu nào.
3. Mức các chỉ tiêu cần quy định:
- Đồng ý mức chỉ tiêu như trong Dự thảo;
- Trường hợp chưa đồng ý mức của chỉ tiêu nào xin đề nghị đề xuất phương án điều chỉnh.
4. Những yêu cầu khác về quản lý chất lượng:
- Đồng ý như các yêu cầu đã đề cập trong Dự thảo;
- Đề nghị bổ sung thêm hoặc bớt các yêu cầu.
2. Đề nghị sửa đổi, bổ sung chi tiết: liệt kê các điểm đề nghị sửa đổi bổ sung chi tiết kèm theo lý do và giải pháp đề xuất.
3. Kết luận:
- Kiến nghị về khả năng ban hành và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
|
……….., ngày tháng năm CƠ QUAN (NGƯỜI) ĐƯỢC TRƯNG CẦU Ý KIẾN (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC IV
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 182/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Khái niệm
Thuyết minh dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia là tài liệu giải thích nhằm tạo điều kiện cho các đối tượng tham gia đánh giá, thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có nhận xét xác đáng về nội dung, mục đích, ý nghĩa thực tiễn, tính khả thi của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và trên cơ sở đó cơ quan quản lý có quyết định đúng đắn về việc ban hành, công bố và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia.
Thuyết minh dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia cũng là tài liệu giúp người sử dụng nghiên cứu và hiểu rõ về các nội dung của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia sau khi được ban hành, công bố.
2. Các nội dung chính của Thuyết minh dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
2.1. Tên quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
2.2. Tình hình liên quan tới quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
Tóm tắt đặc điểm, tình hình đối tượng trong công việc quản lý của Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia, ý nghĩa thực tiễn và mục đích xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia.
2.3. Căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
- Tổng hợp các văn bản pháp lý làm cơ sở cho việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia.
- Lựa chọn các tài liệu làm cơ sở cho việc biên soạn các yêu cầu kỹ thuật, các phương pháp thử tương ứng.
2.4. Tóm tắt nội dung của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
Tóm tắt các nội dung chính (hoặc nhóm nội dung) của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia; tương ứng với mỗi nội dung chính (hoặc nhóm nội dung) cần nêu rõ sự gắn kết với các mục tiêu quản lý.
2.5. Bảng đối chiếu nội dung quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia với các tài liệu tham khảo
Trình bày một bảng đối chiếu nội dung của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia với các tài liệu tham khảo (các tiêu chuẩn quốc tế, tài liệu kỹ thuật, các kết quả nghiên cứu đã được sử dụng làm cơ sở cho việc biên soạn quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia), trong đó thể hiện đối chiếu những đề mục của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia với tài liệu tham khảo và những điểm sửa đổi, bổ sung về nội dung.
2.6. Hiệu quả dự kiến của việc áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
Nêu những hiệu quả kinh tế và xã hội mang lại khi áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia vào thực tiễn.
PHỤ LỤC V
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Dành cho thành viên thẩm tra hồ sơ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 182/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Tên dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia:
Cơ quan/ ban kỹ thuật biên soạn:
Mã số đề tài (nếu thực hiện theo đề tài):
Chủ trì đề tài (nếu thực hiện theo đề tài):
Họ tên người đánh giá:
Cơ quan:
Chức danh khoa học:
1. Nội dung đánh giá
1.1. Về phạm vi và nội dung:
(đánh giá sự tương xứng giữa các yêu cầu kỹ thuật và mục tiêu quản lý Nhà nước đối với đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia đang xem xét)
1.2. Hồ sơ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
(đánh giá tính đầy đủ và đúng thủ tục của hồ sơ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc)
1.3. Căn cứ của các yêu cầu kỹ thuật:
(đánh giá về tính phù hợp của các sở cứ kỹ thuật, tài liệu viện dẫn)
1.4. Sự phù hợp với thực tế:
(chỉ rõ các yêu cầu kỹ thuật, quy định không phù hợp với thực tế nếu có)
1.5. Các khó khăn gặp phải khi áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
(Nhận xét về tính khả thi của dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia trong điều kiện Việt Nam)
2. Các yêu cầu kỹ thuật cần sửa đổi, bổ sung
(Liệt kê chi tiết cùng với lý do và giải pháp đề xuất)
3. Kết luận
- Đồng ý/Không đồng ý thẩm tra quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia.
(Nếu không đồng ý, nêu rõ lý do)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
- Nhất trí/Không nhất trí. Kiến nghị Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia hoàn chỉnh dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia để thẩm định, ban hành, công bố.
(Nếu không nhất trí, đề xuất giải pháp hiệu chỉnh dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia để có thể ban hành, công bố; hoặc hướng triển khai tiếp theo)
...............................................................................................................................
................................................................................................................................
|
………, ngày tháng năm (Ký và ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC VI
BIÊN BẢN THẨM TRA HỒ SƠ DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 182/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm |
BIÊN BẢN
THẨM TRA HỒ SƠ DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
I. Tên hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia:
1. Cơ quan/ban kỹ thuật biên soạn: .....................................................................
2. Cơ quan đề nghị thẩm tra:...............................................................................
II. Nội dung về kết quả thẩm tra:
1. Sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia với quy định của pháp luật và cam kết quốc tế có liên quan ......................................................
2. Tính thống nhất, đồng bộ trong hệ thống quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia: ..........................................................................................................
3. Tuân thủ các yêu cầu nghiệp vụ, trình tự, thủ tục xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia:
a) Hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia:....................
................................................................................................................................
b) Việc tuân thủ các yêu cầu, quy định về trình tự, thủ tục xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia: ………………………………………….
- Bố cục về nội dung:.............................................................................................
- Về trình tự, thủ tục xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia: ..........................................................................................................................
- Trình bày dự thảo và kết cấu trang bìa quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia: .................................................................................................................
4. Ý kiến đề nghị chỉnh sửa ...............................................................................
5. Kết luận thẩm tra: .............................................................................................
THÀNH VIÊN |
VỤ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC VII
TRÌNH BÀY TRANG BÌA, TRANG 2 VÀ TRANG 3 CỦA QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 182/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Mẫu trang bìa của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
Ví dụ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với phao tròn cứu sinh dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành theo quy định tại mẫu 1 của Phụ lục này.
2. Ví dụ về thể hiện lời nói đầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
Lời nói đầu
- QCVN 05: 2012/BTC do (Tên đơn vị hoặc ban soạn thảo được thành lập) biên soạn, (Tên cơ quan trình duyệt) trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số .../2012/TT-BTC ngày ...tháng...năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Các nội dung khác liên quan đến việc xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nếu thấy cần thiết. |
3. Mẫu trang 3 của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia
Ví dụ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với phao tròn cứu sinh dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành theo quy định tại mẫu 2 của Phụ lục này.
Mẫu 1
(1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM(2)
QCVN 05 : 2012/BTC(3)
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA (4) ĐỐI VỚI PHAO TRÒN CỨU SINH DỰ TRỮ QUỐC GIA(5)
National technical regulation on ring life buoy for state reserve (6)
HÀ NỘI - 2012(7)
|
Chú thích:
(1) |
Quốc huy nước CHXHCN Việt Nam Hình khối vuông, mỗi cạnh 3 cm. |
(2) |
Dòng chữ “Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam” Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 14 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), không in dậm |
(3) |
Ký hiệu đầy đủ của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm |
(4) |
Dòng chữ “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia” Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm |
(5) |
Tên của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bằng tiếng Việt Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm |
(6) |
Tên đầy đủ của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bằng tiếng Anh tương ứng với phần tiếng Việt tại mục (4) và Mục (5) Kiểu chữ in thường theo phông chữ Arial, cỡ chữ 14 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in nghiêng, đậm |
(7) |
Địa điểm và năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 12 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm |
Mẫu 2
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA (1)
ĐỐI VỚI PHAO TRÒN CỨU SINH DỰ TRỮ QUỐC GIA(2)
National technical regulation on ring life buoy for state reserve (3)
1. QUY ĐỊNH CHUNG (4)
……
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
…….
Chú thích:
(1) |
Dòng chữ “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia” Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm |
(2) |
Tên của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bằng tiếng Việt Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm |
(3) |
Tên đầy đủ của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bằng tiếng Anh tương ứng với phần tiếng Việt tại mục (1) và Mục (2) Kiểu chữ in thường theo phông chữ Arial, cỡ chữ 12 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in nghiêng. |
(4) |
Tên của mục nội dung quy chuẩn Kiểu chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 12 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode), in đậm |