Thông tư 138/2005/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế bắt buộc đối với thân nhân sỹ quan tại ngũ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 138/2005/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 138/2005/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Văn Trà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/09/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Bảo hiểm y tế bắt buộc - Ngày 22/9/2005, Bộ Quốc phòng đã ban hành Thông tư số 138/2005/TT-BQP hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế bắt buộc đối với thân nhân sĩ quan tại ngũ, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Theo đó, đối tượng áp dụng là: bố, mẹ đẻ, bố, mẹ nuôi của sĩ quan, của vợ hoặc chồng sỹ quan, vợ hoặc chồng của sĩ quan, con đẻ, con nuôi dưới 18 tuổi, con đẻ, con nuôi từ đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị tàn tật mất khả năng lao động... Mức đóng bảo hiểm y tế hàng tháng bằng 3% mức tiền lương tối thiểu chung...
Xem chi tiết Thông tư 138/2005/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 138/2005/TT-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ QUỐC PHÒNG SỐ 138/2005/TT-BQP
NGÀY 22 THÁNG 9 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
BẢO HIỂM Y TẾ BẮT BUỘC ĐỐI VỚI
THÂN NHÂN SĨ QUAN TẠI NGŨ
Căn cứ Điều lệ
bảo hiểm Y tế ban hành kèm theo nghị định
số 63/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2005 của Chính
phủ và Thông tư số 21/2005/TTLT-BYT-BTC ngày 27 tháng 7
năm 2005 của liên Bộ Y tế - Tài chính hướng
dẫn thực hiện bảo hiểm y tế bắt
buộc; sau khi thống nhất với Bộ Y tế (
tại Công văn số 7191/YT-ĐTR ngày 09/9/2005), Bộ Tài
chính (tại Công văn số 11465/BTC-V1 ngày 13/9/2005), Bộ
Quốc phòng hướng dẫn thực hiện chế
độ bảo hiểm y tế bắt buộc
đối với thân nhân sĩ quan tại ngũ như sau:
ĐƯỢC HƯỞNG BẢO HIỂM Y TẾ
1.
Đối tượng:
a. Đối tượng áp
dụng:
Thân nhân sĩ
quan tại ngũ (dưới đây gọi là thân nhân
sĩ quan) được khám, chữa bệnh theo chế
độ bảo hiểm y tế (BHYT) bắt buộc quy
định tại Nghị định số 63/2005/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ, bao gồm:
- Bố, mẹ đẻ của
sĩ quan; bố, mẹ đẻ của vợ hoặc
chồng sĩ quan;
- Bố, mẹ nuôi hoặc
người nuôi dưỡng hợp pháp của sĩ quan,
của vợ hoặc chồng sĩ quan;
- Vợ hoặc chồng của
sĩ quan;
- Con đẻ, con nuôi hợp pháp
của sĩ quan dưới 18 tuổi; con đẻ, con
nuôi hợp pháp của sĩ quan đủ 18 tuổi
trở lên nhưng bị tàn tật mất khả năng
lao động theo quy định của pháp luật.
b. Đối tượng không áp
dụng:
- Thân nhân sĩ quan quy định
tại Điểm a, Khoản 1, Mục I nêu trên thuộc
một trong những đối tượng tham gia bảo
hiểm y tế bắt buộc theo quy định hiện
hành hoặc khi sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ.
- Con đẻ, con nuôi theo quy
định của pháp luật đủ 18 tuổi trở
lên không thuộc trường hợp bị tàn tật
mất khả năng lao động; con đẻ, con nuôi
theo quy định của pháp luật dưới 6
tuổi.
2.
Mức đóng bảo hiểm y tế:
Mức đóng
BHYT hàng tháng đối với thân nhân sĩ quan quy
định tại Khoản 1, Mục I Thông tư này
bằng 3% mức tiền lương tối thiểu chung
theo quy định của Chính phủ tại thời
điểm mua thẻ BHYT, do Bộ Quốc phòng bảo
đảm từ nguồn ngân sách Nhà nước.
3.
Chế độ được hưởng:
Thân nhân sĩ
quan có thẻ BHYT theo hướng dẫn tại Thông tư
này được hưởng chế độ khám,
chữa bệnh theo quy định tại Mục I và
Mục II, Phần II Thông tư liên tịch số
21/2005/TTLT-BYT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2005 của liên Bộ Y
tế - Tài chính hướng dẫn thực hiện BHYT
bắt buộc.
II. HỒ SƠ, TRÌNH TỰ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁ NHÂN,
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRONG VIỆC
MUA, CẤP THẺ BHYT
1. Hồ sơ cấp
thẻ BHYT:
a. Hồ sơ cấp thẻ BHYT
lần đầu:
- Bản kê khai
của sĩ quan về thân nhân được hưởng
chế độ BHYT, có xác nhận của cơ quan
quản lý nhân sự (Mẫu số 01).
- Danh sách
đăng ký mua thẻ BHYT đối với thân nhân sĩ
quan cư trú cùng địa bàn đóng quân (tỉnh, thành
phố) với sĩ quan, Thủ trưởng đơn
vị quản lý sĩ quan cấp Trung đoàn và
tương đương trở lên ký, đóng dấu
(Mẫu số 02).
- Danh sách
cấp giấy chứng nhận được
hưởng chế độ BHYT đối với thân
nhân sĩ quan cư trú không cùng địa bàn đóng quân
(tỉnh, thành phố) với sĩ quan, Thủ
trưởng đơn vị quản lý sĩ quan cấp
Trung đoàn và tương đương trở lên ký,
đóng dấu
(Mẫu số 03A).
- "Giấy
chứng nhận được hưởng chế
độ BHYT" đối với thân nhân sĩ quan cư trú
không cùng địa bàn đóng quân (tỉnh, thành phố)
với sĩ quan, Thủ trưởng đơn vị
quản lý sĩ quan cấp Trung đoàn và tương
đương trở lên cấp (Mẫu số 04).
- Danh sách
đăng ký mua thẻ BHYT đối với thân nhân sĩ
quan cư trú không cùng địa bàn đóng quân (tỉnh,
thành phố) với sĩ quan, được lập trên
cơ sở "Giấy chứng nhận được
hưởng chế độ BHYT" các đơn vị
gửi về, Thủ trưởng Ban chỉ huy quân sự
huyện (quận) ký, đóng dấu (Mẫu số 03B).
b. Hồ sơ cấp thẻ BHYT những năm
tiếp theo:
- Bản kê khai
của sĩ quan khi có sự thay đổi, bổ sung
về thân nhân được hưởng chế
độ BHYT (Mẫu số 01).
- Danh sách
đăng ký mua thẻ BHYT đối với thân nhân sĩ
quan cư trú cùng địa bàn đóng quân (tỉnh, thành
phố) với sĩ quan, lập trên cơ sở danh sách
năm đầu được bổ sung, điều
chỉnh số thân nhân tăng, giảm của năm
đó, Thủ trưởng đơn vị quản lý
sĩ quan cấp Trung đoàn và tương đương
trở lên ký, đóng dấu (Mẫu số 02).
- Danh sách
cấp "Giấy chứng nhận được
hưởng chế độ BHYT" đối với thân
nhân sĩ quan cư trú không cùng địa bàn đóng quân
(tỉnh, thành phố) với sĩ quan, lập trên cơ
sở danh sách năm đầu được điều
chỉnh, bổ sung tăng, giảm, Thủ trưởng
đơn vị quản lý sĩ quan cấp Trung đoàn và
tương đương trở lên ký, đóng dấu
(Mẫu số 03A).
- Danh sách
đăng ký mua thẻ BHYT đối với thân nhân sĩ
quan cư trú không cùng địa bàn đóng quân (tỉnh,
thành phố) với sĩ quan, lập trên cơ sở danh
sách năm đầu được điều chỉnh,
bổ sung tăng, giảm của năm đó do các
đơn vị cấp mới "Giấy chứng nhận
được hưởng chế độ BHYT" hoặc
thông báo số tăng, giảm, Thủ trưởng Ban
chỉ huy quân sự huyện (quận) ký, đóng dấu
(Mẫu số 03B).
2.
Trình tự, thời gian đăng ký, mua, cấp thẻ
BHYT:
a. Trình tự
mua, cấp thẻ BHYT:
- Cá nhân sĩ
quan lập bản kê khai về thân nhân được
hưởng chế độ BHYT; đăng ký cơ
sở khám, chữa bệnh ban đầu cho thân nhân
(Mẫu số 01).
- Đơn
vị quản lý sĩ quan từ cấp Trung đoàn và
tương đương trở lên:
+ Lập danh
sách đăng ký mua thẻ BHYT đối với thân nhân
sĩ quan cư trú cùng địa bàn (Mẫu số 02);
trực tiếp ký hợp đồng với cơ quan BHXH
huyện (quận) hoặc BHXH tỉnh, thành phố
để mua thẻ BHYT cho thân nhân sĩ quan, giao sĩ quan
chuyển về cho thân nhân.
+ Lập danh
sách cấp "Giấy chứng nhận được
hưởng chế độ BHYT" đối với thân
nhân sĩ quan cư trú không cùng địa bàn (Mẫu số
03A); cấp "Giấy chứng nhận được
hưởng chế độ BHYT" cho thân nhân và gửi
về Ban Chỉ huy quân sự huyện (quận) nơi thân
nhân sĩ quan cư trú.
- Ban chỉ huy
quân sự huyện (quận) tiếp nhận "Giấy
chứng nhận được hưởng chế
độ BHYT", tổng hợp lập danh sách (Mẫu
số 03B) và hợp đồng với cơ quan BHXH
huyện (quận) mua thẻ BHYT, chuyển cho Ban Chỉ huy
quân sự xã (phường) giao cho thân nhân sĩ quan.
b. Thời gian mua, cấp thẻ BHYT:
- Sĩ quan
lập bản kê khai đăng ký khám, chữa bệnh
đối với thân nhân vào tháng 9; mua và cấp thẻ BHYT
đối với thân nhân sĩ quan hoàn thành vào tháng 12
năm trước.
- Hàng quý, sĩ
quan lập bản khai bổ sung đối với thân nhân
được hưởng chế độ BHYT (nếu
có) và được đơn vị mua bổ sung thẻ BHYT
hoặc cấp "Giấp chứng nhận được
hưởng chế độ BHYT" vào quý tiếp theo.
3. Trách nhiệm cá nhân, cơ quan, đơn vị
trong việc kê khai, đăng ký khám, chữa bệnh; mua,
cấp thẻ BHYT đối với thân nhân sĩ quan:
a. Đối với sĩ quan:
- Kê khai về thân nhân được hưởng
chế độ BHYT theo quy định; đăng ký
cơ sở khám, chữa bệnh ban đầu (Mẫu
số 01) và chịu trách nhiệm về tính trung thực
của bản khai.
- Chuyển
thẻ BHYT về cho thân nhân cư trú cùng địa bàn và
theo dõi kết quả cấp thẻ BHYT của thân nhân
cư trú không cùng địa bàn đóng quân (tỉnh, thành
phố).
* Trường hợp thân nhân của nhiều sĩ
quan thì việc đăng ký, mua cấp thẻ BHYT hoặc
cấp "Giấy chứng nhận được
hưởng chế độ BHYT" thực hiện như
sau:
+ Thân nhân ở
với sĩ quan nào thì sĩ quan đó kê khai, đăng ký;
+ Nếu thân
nhân cùng ở với nhiều sĩ quan thì đăng ký theo
thứ tự: con trai, con gái, con dâu, con rể, con nuôi
hợp pháp (nếu cùng hàng trong thứ tự thì
người con trưởng được kê khai,
đăng ký);
+ Nếu cả
bố và mẹ là sĩ quan thì người mẹ kê khai,
đăng ký cho các con.
Trường
hợp không thực hiện theo thứ tự như quy
định nêu trên thì người có điều kiện
thuận lợi được kê khai và đăng ký,
nhưng phải làm đơn trình bày rõ lý do,
được Thủ trưởng đơn vị
quản lý từ cấp Trung đoàn và tương
đương trở lên xác nhận.
- Hàng quý, sĩ
quan có trách nhiệm báo cáo với Thủ trưởng
đơn vị trực tiếp quản lý về tình hình
di biến động của thân nhân được
hưởng chế độ BHYT (nếu có); phản ánh
với Thủ trưởng đơn vị về
việc mua, nhận thẻ BHYT và khám, chữa bệnh
của thân nhân tại các cơ sở y tế.
b. Đối với thân nhân sĩ
quan:
- Thân nhân sĩ quan cư trú không cùng địa bàn
đóng quân (tỉnh, thành phố) với sĩ quan, khi
được thông báo đến Ban chỉ huy quân sự
xã (phường) để nhận thẻ BHYT.
- Lưu giữ, bảo quản thẻ BHYT để
khám, chữa bệnh. Nếu sai, sót hoặc mất thẻ
phải báo cho Ban Chỉ huy quân sự xã (phường)
để đề nghị giải quyết.
c. Đối với đơn vị quản lý
sĩ quan:
- Cấp Trung đoàn và tương đương:
+ Tuyên
truyền, quán triệt đến từng sĩ quan trong
đơn vị; hướng dẫn lập bản kê khai,
đăng ký nơi khám, chữa bệnh ban đầu
đối với thân nhân sĩ quan theo quy định
tại Thông tư này.
+ Lập danh
sách đăng ký mua thẻ BHYT đối với thân nhân
sĩ quan cư trú cùng địa bàn đóng quân (tỉnh,
thành phố) với sĩ quan (Mẫu số 02); hợp
đồng với cơ quan BHXH huyện, quận (hoặc
BHXH tỉnh, thành phố) để mua thẻ BHYT giao cho
sĩ quan chuyển về cho thân nhân.
+ Lập danh
sách thân nhân sĩ quan cư trú không cùng địa bàn đóng
quân (tỉnh, thành phố) với sĩ quan (Mẫu số
03A) làm cơ sở để cấp giấy chứng
nhận.
+ Cấp
"Giấy chứng nhận được hưởng
chế độ BHYT" đối với thân nhân và
chuyển về Ban Chỉ huy quân sự huyện (quận)
nơi thân nhân sĩ quan cư trú.
+ Lập danh
sách và mua bổ sung thẻ BHYT đối với thân nhân
sĩ quan cư trú cùng địa bàn đóng quân (tỉnh,
thành phố) hoặc cấp bổ sung "Giấy chứng
nhận được hưởng chế độ BHYT"
đối với thân nhân sĩ quan cư trú không cùng
địa bàn đóng quân (tỉnh, thành phố) khi có sự
thay đổi vào hàng quý.
+ Kịp
thời thông báơ về Ban Chỉ huy quân sự huyện
(quận) khi có sự di biến động (thay
đổi, tăng, giảm…) về tình hình sĩ quan và thân
nhân sĩ quan cư trú không cùng địa bàn đóng quân
(Mẫu số 08).
+ Tổng
hợp, báo cáo cấp trên kết quả mua, cấp thẻ
BHYT và cấp "Giấy chứng nhận được
hưởng chế độ BHYT" đối với thân
nhân sĩ quan (Mẫu số 05); tổng hợp số
lượng và danh sách tăng, giảm (Mẫu số 06);
báo cáo số lượng và phân loại thân nhân sĩ quan
tại ngũ theo địa bàn (Mẫu số 07).
+ Thanh, quyết
toán kinh phí mua thẻ BHYT theo quy định.
- Cấp sư đoàn và tương đương:
+ Chỉ
đạo các đơn vị thuộc quyền thực
hiện mua, cấp thẻ BHYT và cấp
"Giấy chứng nhận được hưởng
chế độ BHYT" đối với thân nhân sĩ quan
đúng, đủ, kịp thời.
+ Tổng
hợp, báo cáo cấp trên kết quả mua, cấp thẻ
BHYT và cấp "Giấy chứng nhận được
hưởng chế độ BHYT" đối với thân
nhân sĩ quan (Mẫu số 05); báo cáo số lượng và
phân loại thân nhân sĩ quan tại ngũ theo địa
bàn (Mẫu số 07).
+ Thanh, quyết
toán kinh phí mua thẻ BHYT theo quy định.
- Đơn vị trực thuộc Bộ Quốc
phòng:
+ Chỉ
đạo, triển khai thực hiện kịp thời
chế độ BHYT đối với thân nhân sĩ quan
theo quy định tại Thông tư này.
+ Tổng
hợp, báo cáo kết quả mua, cấp thẻ BHYT và
cấp "Giấy chứng nhận được
hưởng chế độ BHYT" (Mẫu số 05); báo cáo
số lượng và phân loại thân nhân sĩ quan tại
ngũ theo địa bàn (Mẫu số 07) về Bộ
Quốc phòng (qua cục Chính sách - Tổng cục Chính
trị).
+ Thanh, quyết
toán kinh phí mua thẻ BHYT theo quy định.
4. Trách nhiệm của
cơ quan quân sự địa phương các cấp trong
việc triển khai mua, cấp thẻ BHYT:
- Ban chỉ huy quân sự xã (phường):
+ Tiếp
nhận thẻ BHYT do Ban Chỉ huy quân sự huyện
(quận) chuyển về; chuyển hoặc thông báo cho thân
nhân sĩ quan đến nhận kịp thời.
+ Báo cáo Ban
Chỉ huy quân sự huyện (quận) kết quả
chuyển thẻ BHYT cho thân nhân sĩ quan; phát hiện
những trường hợp trùng cấp thẻ hoặc
sai, sót trong việc cấp thẻ BHYT.
- Ban Chỉ huy quân sự huyện (quận):
+ Thực
hiện nhiệm vụ như đơn vị cấp Trung
đoàn và tương đương được quy
định tại Khoản C, Điểm 3, Mục II nêu
trên.
+ Tập
hợp "Giấy chứng nhận được
hưởng chế độ BHYT" do các đơn vị
quản lý sĩ quan gửi về; xử lý các
trường hợp cấp trùng hoặc nhầm lẫn;
lập danh sách đăng ký mua thẻ BHYT; hợp
đồng với cơ quan BHXH và mua thẻ BHYT và chuyển
cho Ban Chỉ huy quân sự xã (phường) giao cho thân nhân
sĩ quan.
+ Tổng
hợp số lượng và danh sách tăng, giảm hàng
năm đối với số thân nhân di biến
động do đơn vị thông báo (Mẫu số 06);
điều chỉnh danh sách đã mua năm trước,
lập danh sách để thực hiện cho năm tiếp
theo.
+ Tổng
hợp, báo cáo kết quả mua, cấp thẻ BHYT, cấp
"Giấy chứng nhận được hưởng
chế độ BHYT" đối với thân nhân sĩ quan
(Mẫu số 05); báo cáo số lượng và phân loại
thân nhân sĩ quan tại ngũ theo địa bàn (Mẫu
số 07).
+ Phối
hợp với cơ quan BHXH địa phương, cơ
sở khám chữa bệnh theo dõi, kiểm tra, giải
quyết các vấn đề vướng mắc, sai sót
trong việc mua, cấp thẻ BHYT.
+ Thanh quyết
toán kinh phí mua thẻ BHYT với cơ quan tài chính cấp
trên theo quy định.
- Bộ chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố):
+ Thực
hiện nhiệm vụ như đơn vị quy
định tại Khoản c, Điểm 3, Mục II nêu
trên.
+ Theo dõi,
chỉ đạo cơ quan, đơn vị trong việc
triển khai mua, cấp thẻ BHYT đối với thân
nhân sĩ quan.
+ Phối
hợp với cơ quan BHXH hướng dẫn, kiểm
tra việc ký hợp đồng mua, bán thẻ BHYT của
địa phương và đơn vị đóng quân trên
địa bàn; việc khám, chữa bệnh của thân nhân
sĩ quan tại các cơ sở y tế và giải
quyết các vấn đề vướng mắc, phát sinh
thuộc phạm vi quản lý.
+ Báo cáo kết
quả mua, cấp thẻ BHYT và cấp "Giấy chứng
nhận được hưởng chế độ BHYT"
đối với thân nhân sĩ quan theo quy định
(Mẫu số 05); báo cáo số lượng và phân loại thân nhân sĩ quan
tại ngũ theo địa bàn (Mẫu số 07).
+ Thanh quyết
toán kinh phí mua thẻ BHYT với cơ quan tài chính cấp
trên theo quy định.
5. Trách nhiệm của
cơ quan chức năng Bộ Quốc phòng:
- Cục Cán bộ - Tổng cục Chính trị:
Chỉ
đạo, hướng dẫn cơ quan nhân sự các
cấp căn cứ vào hồ sơ, rà soát, xác nhận
về thân nhân sĩ quan đủ điều kiện
hưởng chế độ BHYT theo quy định
tại Thông tư này.
- Cục Chính sách - Tổng cục chính trị:
+ Chỉ
đạo, hướng dẫn các đơn vị
trực thuộc Bộ Quốc phòng triển khai việc
mua, cấp thẻ BHYT đối với thân nhân sĩ quan.
+ Tổng
hợp số lượng thân nhân được
hưởng chế độ BHYT; chủ trì phối
hợp với Cục Tài chính - Bộ Quốc phòng lập
dự toán kinh phí mua thẻ BHYT, phân bổ kinh phí và lệ
phí cho các đơn vị.
+ Chủ trì,
phối hợp với cơ quan chức năng của BHXH
Việt Nam và các cơ quan có liên quan hướng dẫn,
kiểm tra việc đăng ký khám, chữa bệnh; mua,
cấp thẻ BHYT và giải quyết các vấn đề
phát sinh.
- Cục Tài chính - Bộ Quốc phòng:
+ Phối hợp với Cục
Chính sách lập dự toán kinh phí mua thẻ BHYT đối
với thân nhân sĩ quan vào ngân sách chi hàng năm của
Bộ Quốc phòng; kịp thời thông báo kinh phí mua
thẻ BHYT cho các đơn vị; thanh quyết toán kinh phí
thực hiện BHYT với Bộ Tài chính theo quy
định.
+ Phối
hợp kiểm tra theo dõi việc mua, cấp thẻ BHYT;
sử dụng kinh phí thực hiện chính sách BHYT
đối với thân nhân sĩ quan.
- Cục Quân y:
Chỉ
đạo, kiểm tra các cơ sở y tế trong quân
đội về việc ký hợp đồng với
cơ quan BHXH và khám, chữa bệnh đối với thân
nhân sĩ quan có hợp đồng khám, chữa bệnh theo
chế độ BHYT.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Kinh phí
bảo đảm chế độ BHYT đối với
thân nhân sĩ quan được cấp từ ngân sách Nhà
nước trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ
Quốc phòng gồm kinh phí mua thẻ BHYT và lệ phí.
Lệ phí
đảm bảo cho việc tổ chức triển khai đăng
ký khám, chữa bệnh, mua, cấp thẻ BHYT đối
với thân nhân sĩ quan (bao gồm tuyên truyền, triển
khai, in ấn mẫu biểu, lập danh sách, xét duyệt,
mua và cấp thẻ BHYT đến từng thân nhân sĩ
quan) được tính bằng 2% tổng kinh phí mua thẻ
BHYT đối với thân nhân sĩ quan.
2. Cá nhân, chỉ huy đơn vị, có hành vi khai man
hoặc xác nhận không đúng sự thực trong triển
khai, tổ chức thực hiện Thông tư này, ngoài
việc bồi thường thiệt hại, còn phải
chịu xử lý trách nhiệm hành chính, trách nhiệm kỷ
luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày,
kể từ ngày đăng Công báo và thay thế những
quy định trước đây về khám, chữa
bệnh đối với thân nhân sĩ quan tại ngũ.
Trong quá trình
tổ chức thực hiện nếu có vướng
mắc, các cơ quan, đơn vị và địa
phương phản ảnh về Bộ Quốc phòng
để xem xét giải quyết.
Bộ trưởng
Đại tướng Phạm
Văn Trà
Mẫu số 01
BẢN KÊ KHAI CỦA SĨ
QUAN VỀ THÂN NHÂN ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ
BHYT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 138/2005/TT-BQP)
Họ tên sĩ quan:…………………………………..Cấp
bậc:………………………………….. Chức vụ:……………………………
Đơn
vị:……………………………………………………………………………………………………………………………….
STT |
Họ
và tên thân nhân được hưởng chế
độ BHYT |
Năm
sinh, nam, nữ |
Quan
hệ với SQ |
Chỗ
ở hiện nay của thân nhân (số nhà, ngõ, ngách,
đường, phố, xóm, thôn, xã (phường);
huyện (quận); tỉnh (T.phố) |
Nơi
đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu |
Ghi
chú |
I |
Cư trú cùng địa
bàn đóng quân với sĩ quan: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cư trú không cùng
địa bàn đóng quân với sĩ quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN NHÂN SỰ |
Ngày ….. Tháng …. năm 200 NGƯỜI KÊ KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: - Mẫu
này dùng để kê khai đối tượng
được hưởng chế độ BHYT và bổ
sung thân nhân được hưởng chế độ
BHYT theo qui định.
- Họ tên thân nhân viết chữ in hoa, đủ
dấu.
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ..…………… ……………………… |
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ MUA THẺ BHYT ĐỐI VỚI
THÂN NHÂN SĨ QUAN (Ban
hành kèm theo Thông tư số 138/2005/TT-BQP) |
STT |
Họ
và tên thân nhân |
Năm
sinh |
Chỗ
ở hiện nay của thân nhân (xã,
huyện, tỉnh) |
Nơi
đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu |
-
Họ tên sĩ quan - Đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN TÀI CHÍNH |
CƠ QUAN CHÍNH SÁCH |
Ngày ….. Tháng …. năm 200 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Mẫu
này dùng cho đơn vị quản lý sĩ quan (cấp trung
đoàn và tương đương trở lên) để
đăng ký mua, cấp thẻ BHYT và thanh quyết toán kinh
phí BHYT đối với thân nhân sĩ quan cùng địa
bàn cư trú.
Mẫu số 03A
ĐƠN VỊ..…………… ……………………… |
DANH SÁCH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐƯỢC
HƯỞNG CHẾ ĐỘ BHYT ĐỐI VỚI THÂN
NHÂN SĨ QUAN TẠI NGŨ KHÔNG CÙNG ĐỊA BÀN CƯ TRÚ (Ban
hành kèm theo Thông tư số 138/2005/TT-BQP) |
STT |
Họ
và tên thân nhân sĩ quan |
Năm
sinh |
Chỗ
ở hiện nay của thân nhân (số nhà, ngõ, ngách,
đường, phố, xóm, thôn; xã (phường);
huyện (quận); tỉnh (T.phố) |
Nơi
đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu |
-
Họ tên sĩ quan - Đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN TÀI CHÍNH |
CƠ QUAN CHÍNH SÁCH |
Ngày ….. Tháng …. năm 200 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Mẫu
này dùng cho đơn vị quản lý sĩ quan (cấp trung
đoàn và tương đương trở lên) để
cấp "Giấy chứng nhận được
hưởng chế độ BHYT" đối với
thân nhân sĩ quan không cùng địa bàn cư trú.
Mẫu số 03B
..…………………….. ……………………… |
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ MUA THẺ BHYT ĐỐI VỚI
THÂN NHÂN SĨ QUAN TẠI NGŨ THEO GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ BHYT (Ban
hành kèm theo Thông tư số 138/2005/TT-BQP) |
STT |
Họ
và tên thân nhân sĩ quan |
Năm
sinh |
Chỗ
ở hiện nay của thân nhân (số
nhà, ngõ, ngách, đường, phố, xóm, thôn; xã
(phường); huyện (quận); tỉnh (T.phố) |
Nơi
đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu |
Họ
và tên sĩ quan |
Đơn
vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cộng:
…………………. đối tượng;
- Số tiền:
…………………….. đồng (bằng chữ ………………………………………….)
CƠ QUAN TÀI CHÍNH |
CƠ QUAN CHÍNH SÁCH |
Ngày ….. Tháng …. năm 200 THỦ TRƯỞNG BCHQS HUYỆN,
QUẬN (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Mẫu
này dùng cho Ban CHQS huyện (quận) tổng hợp, mua,
cấp thẻ BHYT đối với thân nhân sĩ quan không
cùng địa bàn cư trú với sĩ quan theo
"Giấy chứng nhận được hưởng
chế độ BHYT).
Mẫu số 04
……………….. (1) ……………….. (2) Số /CN |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
Ngày …… tháng …… năm 200 |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐƯỢC HƯỞNG
CHẾ ĐỘ BHYT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 138/2005/TT-BQP)
Kính gửi: Ban Chỉ huy quân sự huyện
(quận) ……………….
…………………………………………………….
(2) …………………………………………………….
chứng nhận và giới thiệu:
Ông, Bà, Cháu
(chữ in hoa): ……………………………………………………
Sinh năm:
………………………
Chỗ ở
hiện nay (số nhà, ngõ, ngách, đường, phố,
xóm, thôn; xã (phường); huyện (quận), tỉnh (thành
phố);……………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Số
điện thoại của thân nhân (nếu có):
…………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
Là ……………………….
của đồng chí: ………………………………………...
Cấp bậc:
………………………………………………………………………….
Được
hưởng chế độ Bảo hiểm y tế.
Đăng ký nơi khám, chữa bệnh tại cơ
sở y tế
……………………………
thuộc tỉnh, (thành phố) …………………………….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
- (1) Đơn
vị cấp trên của của đơn vị có
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận BHYT.
- (2) Đơn
vị có thẩm quyền cấp "giấy chứng
nhận BHYT" (trung đoàn và tương
đương).
Mẫu số 05
ĐƠN VỊ ………………… ………………………….. |
CỘNG HÒA Xà HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc Ngày ….. tháng…. năm 200 |
BÁO CÁO
Kết quả mua, cấp thẻ BHYT và cấp
giấy chứng nhận được hưởng
chế độ BHYT đối với thân nhân sĩ quan
tại ngũ
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 138/2005/TT-BQP)
STT |
Đơn
vị quản lý sĩ quan |
Cơ
quan quân sự địa phương mua thẻ BHYT Theo
GCN |
||||||
Đơn
vị |
Số
đối tượng được mua cấp thẻ |
Số
tiền đã mua |
Số
đối tượng được cấp GCN |
Số
GCN đã nhận |
Số
thẻ đã mua theo GCN |
Số
tiền đã mua |
Tổng
số tiền |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9
(4 + 8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền bằng chữ ………………………………………………)
CƠ QUAN CHÍNH SÁCH |
CƠ QUAN TÀI CHÍNH |
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng
dấu) |
Ghi chú: Mẫu này dùng cho cơ quan, đơn vị
từ cấp trung đoàn, Ban CHQS huyện (quận) và
tương đương trở lên báo cáo theo phân cấp
đến Bộ Quốc phòng:
- Các đơn vị quản lý sĩ quan báo cáo
từ cột 1 đến
cột 5;
- Cơ quan quân
sự địa phương (huyện, tỉnh, quân khu)
báo cáo từ cột 1 đến cột 9.
Mẫu số 06
ĐƠN VỊ ………………… ………………………….. |
CỘNG HÒA Xà HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc Ngày ….. tháng…. năm 200 |
TỔNG HỢP
Số
lượng và danh sách tăng, giảm hàng năm
đối với thân nhân được hưởng
chế độ Bảo hiểm y tế
Tăng |
Giảm |
Hiệu
số tăng, giảm |
||||
Số
thứ tự |
Họ
và tên thân nhân |
Lý
do |
Số
thứ tự |
Họ
và tên thân nhân |
Lý
do |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng: |
|
|
Tổng: |
|
|
CƠ QUAN CHÍNH SÁCH |
CƠ QUAN TÀI CHÍNH |
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng
dấu) |
Ghi chú: Mẫu
này chỉ dùng cho đơn vị từ cấp trung
đoàn, Ban Chỉ huy quân sự huyện (quận) và
tương đương tổng hợp để theo
dõi.
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ ………………… ………………………….. |
CỘNG HÒA Xà HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc Ngày ….. tháng…. năm 200 |
BÁO CÁO
Số
lượng và phân loại thân nhân sĩ quan tại ngũ theo
địa bàn cấp
"Giấy chứng nhận hưởng chế
độ bảo hiểm y tế"
Mã số |
Nơi
cứ trú của TNSQ |
Số
lượng |
Mã số |
Nơi
cứ trú của TNSQ |
Số
lượng |
|
Quân
khu 1 |
|
60 |
Hà |
|
15 |
Lạng Sơn |
|
89 |
|
|
84 |
Bắc Giang |
|
28 |
Ninh Bình |
|
85 |
Bắc Ninh |
|
26 |
Thái Bình |
|
81 |
Thái nguyên |
|
24 |
Hoà Bình |
|
80 |
Bắc Cạn |
|
|
Quân
khu 4 |
|
11 |
Cao Bằng |
|
27 |
Thanh Hoá |
|
|
Quân
khu 2 |
|
29 |
Nghệ An |
|
10 |
Hà Giang |
|
30 |
Hà Tĩnh |
|
13 |
Lào Cao |
|
31 |
Quảng Bình |
|
14 |
Tuyên Quang |
|
32 |
Quảng Trị |
|
17 |
Yên Bái |
|
33 |
Thừa Thiên - Huế |
|
18 |
Sơn La |
|
|
Quân
khu TĐ |
|
61 |
Lai Châu |
|
01 |
TP. Hà Nội |
|
62 |
Điện Biên |
|
22 |
Hà Tây |
|
82 |
Phú Thọ |
|
|
Quân
khu 5 |
|
83 |
Vĩnh phúc |
|
04 |
Đà Nẵng |
|
|
Quân
khu 3 |
|
90 |
Quảng |
|
03 |
Hải Phòng |
|
35 |
Quảng Ngãi |
|
20 |
Quảng Ninh |
|
37 |
Bình Định |
|
87 |
Hưng Yên |
|
38 |
Gia Lai |
|
86 |
Hải Dương |
|
36 |
Kon Tum |
|
41 |
Khánh hoà |
|
|
Quân
khu 9 |
|
39 |
Phú Yên |
|
49 |
Đồng Tháp |
|
44 |
Ninh Thuận |
|
50 |
An Giang |
|
63 |
Đắk Lắc |
|
52 |
Tiền Giang |
|
64 |
Đắk Nông |
|
53 |
Kiên Giang |
|
|
Quân
khu 7 |
|
68 |
Hậu Giang |
|
02 |
TP. Hồ Chí Minh |
|
65 |
Cần Thơ |
|
42 |
Lâm Đồng |
|
55 |
Bến Tre |
|
45 |
Tây Ninh |
|
56 |
Vĩnh Long |
|
46 |
Bình Thuận |
|
57 |
Trà Vinh |
|
47 |
Đồng Nai |
|
58 |
Sóc Trăng |
|
48 |
Long An |
|
93 |
Bạc Liêu |
|
51 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
94 |
Cà Mau |
|
91 |
Bình Dương |
|
|
|
|
92 |
Bình Phước |
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
* Tổng
số thân nhân: ……………… người
Ghi chú: Mẫu
này dùng cho các đơn vị từ cấp Trung đoàn và
tương đương trở lên báo cáo theo phân cấp
đến BQP.
Mẫu số 08
ĐƠN VỊ ………………… ………………………….. Số:…../CV-TB |
CỘNG HÒA Xà HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc Ngày ….. tháng…. năm 200 |
THÔNG BÁO
Tăng,
giảm thân nhân sĩ quan được hưởng
chế độ bảo hiểm y tế
Kính gửi: Ban chỉ huy quân
sự huyện (quận) ……………………………
……………………………………………………………………………
Thực
hiện Thông tư số 138/2005/TT-BQP về việc
hướng dẫn thực hiện BHYT bắt buộc
đối với thân nhân sĩ quan tại ngũ;
Đơn
vị ………………….. xin thông báo về tình hình tăng, giảm thân
nhân sĩ quan được hưởng chế độ
BHYT trên địa bàn huyện (quận) trong quý….năm…. như sau:
- Tổng số
thân nhân tăng là: ……………………………………………………
(Kèm theo Giấy
chứng nhận được hưởng chế
độ BHYT)
- Tổng
số thân nhân giảm là: ……………………………………………………
01. Ông (Bà) ……………………. là thân nhân của
đồng chí………………….. …………………………………………………………………………………
- Lý do giảm:
……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
02. Ông (Bà)
…………………………… là thân nhân của đồng chí ……………
…………………………………………………………………………………….
- Lý do giảm:
……………………………………………………………………..
CƠ QUAN CHÍNH SÁCH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Thông báo
tăng, giảm dùng cho các đơn vị từ cấp
trung đoàn và tương đương trở lên gửi
về Ban Chỉ huy quân sự huyện (quận) hàng quý và
năm.