Thông tư 13/2000/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 55/1999/NĐ-CP ngày 10/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh về người tàn tật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 13/2000/TT-BLĐTBXH

Thông tư 13/2000/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 55/1999/NĐ-CP ngày 10/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh về người tàn tật
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:13/2000/TT-BLĐTBXHNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thị Hằng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/05/2000
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 13/2000/TT-BLĐTBXH

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 13/2000/TT-BLĐTBXH DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI SỐ 13/2000/TT-BLĐTBXH NGÀY 12 THÁNG 5 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/1999/NĐ-CP NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 1999 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHÁP LỆNH VỀ NGƯỜI TÀN TẬT

 

Căn cứ Nghị định số 55/1999/NĐ-CP ngày 10/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh về người tàn tật, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định này như sau:

 

I. CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP Xà HỘI

 

1. Người tàn tật nặng thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội theo quy định tại Điều 6, Nghị định 55/1999/NĐ-CP ngày 10/7/1999 của Chính phủ, phải có đủ 3 điều kiện sau:

a/ Không còn khả năng lao động.

b/ Không có nguồn thu nhập để đảm bảo đời sống. Trong trường hợp có thu nhập nhưng vẫn thuộc diện hộ nghèo theo chuẩn mực do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố áp dụng cho từng thời kỳ.

c/ Không còn người thân thích để nuôi dưỡng như cha, mẹ đẻ; cha, mẹ nuôi hợp pháp; vợ, chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp.

Trong trường hợp người tàn tật có đủ điều kiện quy định tại điểm a và b nhưng còn người thân thích theo quy định tại điểm c nêu trên, nhưng người thân thích dưới 16 hoặc từ 60 tuổi trở lên, gia đình thuộc diện nghèo cũng xem xét hưởng trợ cấp xã hội.

2. Mức trợ cấp xã hội thường xuyên đối với người tàn tật nặng quy định tại Điều 6 của Nghị định nêu trên được xác định là mức tối thiểu. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có thể điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, song không được thấp hơn mức quy định:

- Trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng sống tại gia đình do xã, phường quản lý bằng 45.000đ/người/tháng;

- Trợ cấp nuôi dưỡng tập trung tại cơ sở Bảo trợ xã hội của Nhà nước bằng 100.000đ/người/tháng; đối với người tâm thần mãn tính được nuôi dưỡng tập trung thì hưởng 115.000đ/người/tháng;

3. Người tàn tật nặng muốn được hưởng trợ cấp xã hội thì bản thân hoặc người thân thích phải làm đơn trình bày rõ hoàn cảnh gia đình, đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định.

Người tàn tật nặng, không có nguồn thu nhập và không nơi nương tựa, thuộc diện đặc biệt khó khăn, muốn được nuôi dưỡng tại cơ sở Bảo trợ xã hội của Nhà nước thì bản thân hoặc người thân thích phải làm đơn đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định (theo Mẫu số 01 hoặc 02).

 

II. CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP TRONG KHÁM, CHỮA BỆNH

 

Việc khám, chữa bệnh miễn phí đối với người tàn tật nặng không có nguồn thu nhập và không nơi nương tựa, người tâm thần phân liệt và người tàn tật nghèo theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 55/1999/NĐ-CP ngày 10/7/1999 của Chính phủ được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 05/TT-LT BLĐTBXH-BYT-BTC ngày 29/01/1999 của Liên Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/CP ngày 27/8/1994 của Chính phủ.

 

III. CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP TRONG HỌC TẬP

 

Việc miễn, giảm học phí, các khoản đóng góp khác, xét cấp học bổng và trợ cấp xã hội theo quy định tại Điều 10 Nghị định 55/1999/NĐ-CP ngày 10/7/1999 của Chính phủ được thực hiện theo Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23/12/1997 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập, Thông tư liên tịch số 53/1998/TT-LT BGD&ĐT, BTC, BLĐ-TB&XH ngày 25/8/1998 hướng dẫn thực hiện chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập; Quyết định số 70/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

 

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

1. Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:

+ Lập danh sách những người tàn tật theo quy định tại điểm 1 phần I của Thông tư này thông qua Hội đồng xét duyệt cấp xã đề nghị hưởng trợ cấp xã hội, đối với người tàn tật nặng có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn thì đề nghị đưa vào cơ sở Bảo trợ xã hội.

+ Thành lập Hội đồng xét duyệt gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân làm Chủ tịch Hội đồng, thành viên Hội đồng gồm đại diện: Mặt trận Tổ quốc, một số ban, ngành và cán bộ làm công tác Lao động - Thương binh và Xã hội là Uỷ viên thường trực. Hội đồng xét duyệt phải có kết luận bằng biên bản (theo Mẫu số 03).

Sau khi được Hội đồng xét duyệt thông qua, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã có công văn đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định. Kèm theo công văn phải có biên bản của Hội đồng xét duyệt, danh sách trích ngang những người đề nghị trợ cấp và hồ sơ của người tàn tật nặng có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.

+ Lập sổ quản lý và thực hiện chi trợ cấp xã hội hàng tháng cho người tàn tật ở địa phương.

+ Thực hiện việc tiếp nhận đối tượng từ cơ sở Bảo trợ xã hội trở lại phương. Tạo điều kiện thuận lợi cho người tàn tật ổn định cuộc sống và hoà nhập cộng đồng.

2. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm:

+ Tổng hợp danh sách người tàn tật nặng do Uỷ ban nhân dân cấp xã đề nghị hưởng trợ cấp xã hội; căn cứ khả năng nguồn kinh phí trợ cấp của huyện và hướng dẫn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định trợ cấp tại cộng đồng (theo Mẫu 04 và 05).

+ Đối với người tàn tật nặng có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do cấp xã đề nghị đưa vào cơ sở Bảo trợ xã hội thì phải hoàn thiện hồ sơ đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét quyết định (theo Mẫu số 06).

+ Hướng dẫn cấp xã tổ chức thực hiện chính sách trợ giúp người tàn tật.

3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp tỉnh có trách nhiệm:

+ Hướng dẫn cấp dưới điều tra thống kê, lập sổ quản lý người tàn tật.

+ Hàng năm, căn cứ vào số lượng và mức trợ cấp cho từng loại đối tượng lập kế hoạch kinh phí trợ cấp xã hội gửi Sở Tài chính vật giá, Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định và hướng dẫn các Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thực hiện.

+ Ra quyết định tiếp nhận người tàn tật nặng có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở Bảo trợ xã hội thuộc ngành quản lý (theo Mẫu 07).

4. Cơ sở Bảo trợ xã hội có trách nhiệm:

+ Tiếp nhận người tàn tật theo quyết định của cấp có thẩm quyền, tổ chức nuôi dưỡng, đảm bảo đời sống vật chất, văn hoá và tinh thần cho người tàn tật do cơ sở quản lý.

+ Vận động các cơ quan, tổ chức, cá nhân trợ giúp người tàn tật, quản lý sử dụng nguồn huy động theo đúng quy định hiện hành để nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người tàn tật.

+ Thực hiện các biện pháp để người tàn tật luyện tập phục hồi sức khoẻ, chỉnh hình - phục hồi chức năng, lao động liệu pháp nhằm bảo vệ sức khoẻ và nâng cao khả năng tái hoà nhập cộng đồng, phối hợp với địa phương tổ chức đưa đối tượng trở về khi có đủ điều kiện.

+ Quyết định đưa người tàn tật đã phục hồi, ổn định về địa phương (theo Mẫu 08).

 

V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

- Thông tư này kèm theo các mẫu văn bản từ 01 đến 08 để thực hiện thống nhất và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

- Các quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu xem xét giải quyết.

 

 

MẪU SỐ 01/LĐ-TBXH-BTXH

(Theo TT số 13/2000/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 5 năm 2000)

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày ..... tháng ..... năm 200..

 

ĐƠN XIN VÀO CƠ SỞ BẢO TRỢ Xà HỘI

(Dùng cho đối tượng tâm thần mãn tính)

 

Kính gửi: - Uỷ ban nhân dân xã (phường):...........................................

- Phòng Lao động - TB&XH huyện (quận):.........................

- Giám đốc Khu (Cơ sở BTXH) ...........................................

- Sở Lao động - TB&XH tỉnh (TP): .....................................

 

Tên tôi là: ...................... sinh năm (tuổi) ................... nam (nữ) ..........................

Chỗ ở hiện nay, thôn........................ xã................... huyện................ tỉnh.............

Tôi có (quan hệ)..................... tên là ........................... sinh năm ..........................

Là đối tượng tâm thần mãn tính theo xác nhận của bệnh viện: .............................

Tại hồ sơ số: .........................................................................................................

Gia đình đã cho đi điều trị tại: ...............................................................................

Lần 1: Từ ngày .... tháng ..... năm 199.... đến ngày ...... tháng ....... năm .....

Lần 2: ...........................................................................................................

Lần 3: ...........................................................................................................

Hiện tại bệnh trầm trọng hơn đã có hành vi nguy hại đến tính mạng, tài sản của gia đình và người khác như: ............................................................................................

...............................................................................................................................

................................................................................................................................

Hoàn cảnh của gia đình không đủ điều kiện quản lý, chăm sóc, vì: ......................

................................................................................................................................

Vậy tôi đề nghị cơ quan các cấp xét cho...................... tôi được vào nuôi dưỡng tại Khu (Cơ sở) điều dưỡng người tâm thần.

Gia đình xin cam kết: Chấp hành mọi chế độ quy định của Nhà nước, cơ quan; tiếp nhận người thân trở lại để chăm sóc tại gia đình khi được cơ sở thông báo.

Kèm theo đơn gồm có Người làm đơn

- Hồ sơ bệnh án do chuyên khoa TT xác nhận (Ký tên)

- Sơ yếu lý lịch và các giấy tờ khác .................

- 3 ảnh 4 x 6

 

XÁC NHẬN VÀ ĐỀ NGHỊ CỦA UBND Xà (PHƯỜNG)

Uỷ ban nhân dân xã (phường).............................................................

Xác nhận đơn trình bày của Ông (Bà) .............. là ............. và hoàn cảnh gia đình là đúng sự thực. Vậy đề nghị phòng LĐ-TBXH huyện (quận).................. xét để chuyển đối tượng vào Cơ quan nuôi dưỡng tập trung. Khi đối tượng ổn định, theo thông báo của cơ sở bảo trợ xã hội, UBND xã có trách nhiệm cùng gia đình đón nhận về nuôi dưỡng.

 

Ngày.... tháng....... năm...

TM. UBND xã

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

MẪU SỐ 02/LĐ-TBXH-BTXH

(Theo TT số 13/2000/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 5 năm 2000)

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày ..... tháng ..... năm 200..

 

ĐƠN XIN VÀO CƠ SỞ BẢO TRỢ Xà HỘI

(Dùng cho người già cô đơn, trẻ mồ côi, người tàn tật)

 

Kính gửi: - Uỷ ban nhân dân xã (phường):...........................................

- Phòng Lao động - TB&XH huyện (quận):..........................

- Giám đốc Cơ sở BTXH........................................................

- Sở Lao động - TB&XH tỉnh (TP):.......................................

 

Tên tôi là: ...................... sinh năm (tuổi) ................... nam (nữ) ...........................

Chỗ ở hiện nay, thôn ........................ xã ..................... huyện ................ tỉnh........

Tôi có (quan hệ) ..................... tên là ........................... sinh năm .........................

Là đối tượng:....................................................... nguyên nhân ..............................

.................................................................................................................................

Hoàn cảnh của gia đình không đủ điều kiện quản lý, chăm sóc vì:......................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Vậy tôi đề nghị cơ quan các cấp xét cho............................ tôi được vào nuôi dưỡng tại:.........................................................................................................................

Gia đình xin cam kết: Chấp hành mọi chế độ quy định của Nhà nước, cơ quan. Tiếp nhận người thân trở lại để chăm sóc tại gia đình khi được cơ sở thông báo.

 

Kèm theo đơn gồm có Người làm đơn

- Hồ sơ bệnh án (Ký tên)

- Sơ yếu lý lịch và các giấy tờ khác ....................

- 3 ảnh 4 x 6

 

XÁC NHẬN VÀ ĐỀ NGHỊ CỦA UBND Xà (PHƯỜNG)

Uỷ ban nhân dân xã (phường) ................................................................

Xác nhận đơn trình bày của Ông (Bà).............. là............. và hoàn cảnh gia đình là đúng sự thực. Vậy đề nghị phòng LĐ-TBXH huyện (quận).................. xét để chuyển đối tượng vào Cơ sở nuôi dưỡng tập trung. Khi đối tượng ổn định theo thông báo của cơ sở BTXH, UBND xã có trách nhiệm cùng gia đình đón nhận về nuôi dưỡng.

 

Ngày.... tháng....... năm........

TM. UBND xã

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Huyện:.............. MẪU SỐ 03/LĐ-TBXH-BTXH

Xã:................... (Theo TT số 13/2000/TT-BLĐTBXH ngày 12

tháng 5 năm 2000)

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày ..... tháng ..... năm 200..

BIÊN BẢN

V/V XÁC NHẬN ĐỐI TƯỢNG THUỘC DIỆN CỨU TRỢ
Xà HỘI THƯỜNG XUYÊN

 

Hôm nay, vào lúc ........ giờ, ngày.... tháng.... năm.....

Đại diện cho chính quyền, cơ quan, đoàn thể địa phương: xã (phường) ....... (huyện)................................ tỉnh (thành phố)............ gồm có:

1- Đại diện UBND xã (phường): ...............................................................

2- - Công an xã (phường): ...........................................................

3- - Ban LĐ-TBXH: .....................................................................

4- - Đoàn thể: ...............................................................................

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

Đã họp xét và lập biên bản xác nhận danh sách đối tượng xã hội của địa phương có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn đề nghị huyện (quận) trợ cấp xã hội; có danh sách kèm theo.

Biên bản lập xong vào lúc.............. giờ cùng ngày, tất cả đã thống nhất nội dung ghi trên, đồng ký tên.

 

TM.ĐOÀN THỂ TM. CƠ QUAN LĐ-TBXH TM.CƠ QUAN CÔNG AN TM.UBND

 

 

Huyện:.............. DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ XÉT THƯỞNG TRỢ CẤP

Xã:.................... CỨU TRỢ Xà HỘI THƯỜNG XUYÊN

Theo mẫu số 03/LĐTBXH.

Thông tư 13/2000/TT-BLĐTBXH ngày 12/5/2000

 

TT

Họ và tên

Năm sinh

Là đối tượng

Chỗ
(thôn, xóm)

Ghi chú

 

 

Nam

Nữ

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

11

 

 

 

 

 

 

12

 

 

 

 

 

 

13

 

 

 

 

 

 

14

 

 

 

 

 

 

15

 

 

 

 

 

 

16

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 04/LĐ-TBXH-BTXH

(Theo TT số 13/2000/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 5 năm 2000)

 

UBND huyện (quận):.............

Số: .........../ UBND.QĐ

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày ..... tháng ..... năm 200..

 

QUYẾT ĐỊNH
CỦA CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN (QUẬN):............

V/v hưởng trợ cấp cứu trợ xã hội thường xuyên tại xã (phường)

 

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN (QUẬN):...................

 

- Căn cứ NĐ số 55/2000/CP-NĐ ngày 10/7/1999 của Chính phủ.

- Căn cứ Thông tư số 13/2000/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 5 năm 2000 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

- Căn cứ Quyết định số:.... ngày... tháng.... năm.... của UBND tỉnh (TP).................... quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức của huyện (quận).

- Xét đề nghị của Phòng LĐTBXH và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn thuộc huyện, quận.

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Số đối tượng được hưởng trợ cấp cứu trợ xã hội hàng tháng là: ............ suất (bằng chữ...................) (có danh sách kèm theo).

 

Điều 2: Những đối tượng có tên trong danh sách được hưởng mức ............ đ/tháng/người;

Kể từ ngày...... tháng..... năm.......

 

Điều 3: Các ông (bà): Trưởng phòng LĐ-TBXH huyện (quận), Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã và đối tượng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- T.Phòng. LĐ-TBXH huyện (quận):.....................

- UBND xã (phường) ................

- Đối tượng

- Lưu VP, UBND

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN
HUYỆN (QUẬN):.............

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Huyện:.....................

Xã:...........................

DANH SÁCH
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG TRỢ CẤP CỨU TRỢ

Xà HỘI THƯỞNG XUYÊN

 

Theo Quyết định số: /UBND.QĐ

Ngày..... tháng...... năm 200.........

STT

Họ và tên

Loại
đối tượng

Mức
trợ cấp

Xã, phường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 05/LĐ-TBXH-BTXH

(Theo TT số 13/2000/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 5 năm 2000)

 

Huyện:....................

Xã:...........................

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

SỔ TRỢ CẤP Xà HỘI

 

Họ và tên:................................................ Nam/nữ

Ngày tháng năm sinh:..........................................

Địa chỉ:..................................................................

Đối tượng xã hội:...................................................

Mức trợ cấp xã hội:................................................

Được hưởng từ tháng........ năm..............................

Đến: ..............................................

 

Ngày... tháng.... năm....

T/M. UBND

Phòng LĐ-TBXH huyện

(Ký tên đóng dấu)

 

 

SỐ TIỀN TRỢ CẤP HÀNG THÁNG

 

STT

Tháng

Số tiền

Người giao

Người nhận

Ghi chú

 

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

11

 

 

 

 

 

12

 

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 06/LĐ-TBXH-BTXH

(Theo TT số 13/2000/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 5 năm 2000)

 

UBND HUYỆN (QUẬN):............

Phòng Lao động-TB&XH

Số: .........../LĐ-TB&XH

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày ..... tháng ..... năm 200..

 

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

tỉnh (thành phố):...................................

 

Theo đơn trình bày của:.................. và xác nhận của UBND xã:..................... xin cho:................ là đối tượng:........, tuổi:......... được hưởng chế độ nuôi dưỡng tập trung tại....................................................................

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện (quận):............................. đã tiến hành thẩm tra và nhận thấy:..................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

và cam kết tổ chức tốt việc đón nhận đối tượng trở về gia đình, xã (phường) khi có quyết định của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét giải quyết.

 

PHÒNG LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI

Trưởng phòng

(Ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:

- Như trên

- Lưu

 

 

MẪU SỐ 07/LĐ-TBXH-BTXH

(Theo TT số 13/2000/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 5 năm 2000)

 

UBND TỈNH (TP):.............

Sở Lao động-TB&XH

Số: .........../LĐ-TBXH-QĐ

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày ..... tháng ..... năm 200..

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI

V/v Tiếp nhận đối tượng xã hội vào nuôi dưỡng tập trung

 

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI

 

- Căn cứ Nghị định số 55/1999/NĐ-CP ngày 10/7/1999 của Chính phủ;

- Căn cứ Thông tư số 13/2000/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 5 năm 2000..... của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

- Căn cứ Quyết định số:.... ngày.... tháng.... năm.... của UBND tỉnh........... quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức của Sở LĐ-TBXH.

Sau khi xem xét hồ sơ của đối tượng................................................................

và đề nghị của:.................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Ông (bà, em):........ là đối tượng.............. sinh năm .........................

Thường trú ở thôn ................. xã .......... huyện ........ tỉnh ....................................

được hưởng chế độ nuôi dưỡng tập trung tại ........................................................

 

Điều 2: Ông (bà, em)............ được hưởng chế độ trợ cấp nuôi dưỡng .................... đ/tháng theo Quyết định số:......... ngày..... tháng...... năm.... của UBND tỉnh, thành phố, kể từ...... ngày...... tháng....... năm........

 

Điều 3: Khi ông (bà, em).............. ổn định về sức khoẻ hoặc có đủ điều kiện trở về cộng đồng, gia đình cùng UBND xã (phường) có trách nhiệm đón nhận ông (bà, em)............ về nuôi dưỡng.

 

Điều 4: Các ông (bà) Giám đốc Cơ sở BTXH................., Trưởng phòng LĐ-TBXH (quận, huyện), Trưởng ban chính sách xã hội (xã, phường) và đối tượng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Giám đốc TTBTXH......

- Phòng LĐ-TBXH.........

- Ban chính sách XH xã (phường)......

- Đối tượng.

- Lưu Sở LĐ-TBXH

 

GIÁM ĐỐC

SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI

(Ký tên, đóng dấu)

 


MẪU SỐ 08/LĐ-TBXH-BTXH

(Theo TT số 13/2000/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 5 năm 2000)

 

SỞ LAO ĐỘNG-TB&XH

Cơ sở bảo trợ xã hội

Số: ....../LĐTBXH.QĐ

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày ..... tháng ..... năm 200..

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC CƠ SỞ BẢO TRỢ Xà HỘI

V/v thôi hưởng chế độ nuôi dưỡng tập trung

 

GIÁM ĐỐC CƠ SỞ BẢO TRỢ Xà HỘI

 

- Căn cứ Nghị định số 55/1999/NĐ-CP ngày 10/7/1999 của Chính phủ.

- Căn cứ Thông tư số 13/2000/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 5 năm 2000 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

- Căn cứ Quyết định số:...... ngày... tháng..... năm.... của UBND tỉnh quy định chức năng nhiệm vụ của Cơ sở Bảo trợ xã hội

Sau khi xem xét hồ sơ của đối tượng....................................................

và đề nghị của:......................................................................................

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Ông (bà):................. thuộc diện................... sinh năm ...................

Quê quán: Thôn................... xã .............. huyện............. tỉnh..............................

thôi hưởng chế độ nuôi dưỡng tập trung kể từ ngày.... tháng..... năm......

Với lý do: ..............................................................................................................

...............................................................................................................................

 

Điều 2: Gia đình hoặc người bảo lãnh và Uỷ ban nhân dân xã .......................... có trách nhiệm tiếp nhận tư trang và các giấy tờ có liên quan của Ông (bà) ...................... và chăm lo cho đối tượng tại gia đình cộng đồng.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 1, Điều 2

- Sở LĐTBXH (để b/c).

- Lưu VT

GIÁM ĐỐC
CƠ SỞ BẢO TRỢ VÀ Xà HỘI

(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi