Quyết định 474/QĐ-UBDT 2018 kế hoạch Tổng kết chính sách dân tộc
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 474/QĐ-UBDT
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Dân tộc | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 474/QĐ-UBDT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Văn Chiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/08/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 474/QĐ-UBDT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 474/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành kế hoạch Tổng kết chính sách dân tộc giai đoạn 2016 - 2020, định hướng chính sách giai đoạn 2021 – 2025.
_________________________________
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 64/QĐ-UBDT ngày 28/02/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao thực hiện nhiệm vụ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc năm 2018;
Căn cứ văn bản số 5868/VPCP-QHĐP ngày 20/6/2018 của Văn phòng Chính phủ về chủ trương tổng kết chính sách dân tộc giai đoạn 2016-2020, định hướng chính sách giai đoạn 2021 - 2025;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Tổng kết chính sách dân tộc giai đoạn 2016 - 2020, định hướng chính sách dân tộc giai đoạn giai đoạn 2021 -2025.
Điều 2. Vụ Chính sách Dân tộc chủ trì, phối hợp cùng các Vụ, đơn vị liên quan thực hiện Kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
KẾ HOẠCH
Tổng kết chính sách dân tộc giai đoạn 2016-2020, định hướng chính sách dân tộc giai đoạn 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 474/QĐ-UBDT ngày 06/8/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đánh giá kết quả thực hiện các chính sách đang có hiệu lực đối với phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
- Xác định những vấn đề cần tập trung giải quyết nhằm thực hiện thắng lợi Nghị quyết đại hội toàn quốc lần thứ XII của Đảng, các Nghị quyết của Quốc hội, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc;
- Căn cứ kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế, bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn để định hướng xây dựng chính sách dân tộc giai đoạn 2021 - 2025.
2. Yêu cầu
- Tổng kết từ cấp tỉnh, các Bộ, ngành trên cơ sở đó xây dựng báo cáo chung trình Thủ tướng Chính phủ.
- Có đầy đủ hệ thống bảng biểu, số liệu chứng minh các nhận định đảm bảo tính khách quan, trung thực, phản ánh đúng tình hình thực tế.
- Đảm bảo thời gian, chất lượng báo cáo.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHUẨN BỊ NỘI DUNG TỔNG KẾT CHÍNH SÁCH DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2016-2020, ĐỊNH HƯỚNG CHÍNH SÁCH DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2021-2025:
1. Rà soát, đánh giá, xây dựng báo cáo kết quả thực hiện chính sách dân tộc giai đoạn 2016 - 2020 trên phạm vi cả nước và định hướng chính sách dân tộc giai đoạn 2021- 2025:
- Gửi văn bản kèm theo đề cương đề nghị các Bộ, ngành, tỉnh/thành phố vùng dân tộc thiểu số và miền núi để xây dựng báo cáo kết quả thực hiện các chính sách dân tộc giai đoạn 2016 - 2020, định hướng chính sách dân tộc giai đoạn 2021- 2025, hoàn thành trước 05/8/2018.
- Tổng hợp báo cáo các Bộ ngành và địa phương, xây dựng báo cáo tổng kết chung để trình Thủ tướng Chính phủ, hoàn thành trong tháng 9/2018.
2. Tổ chức các đoàn điều tra điểm tại địa phương nhằm đánh giá thực trạng chính sách dân tộc tại địa phương giai đoạn 2016- 2020:
- Địa điểm khảo sát (khảo sát điểm tại 4 tỉnh thuộc 4 vùng); Tỉnh Quảng Ninh, Sóc Trăng, Kon Tum và Gia Lai.
- Thời gian đi khảo sát, từ tháng 5- 9/2018.
- Thành phần: Lãnh đạo và chuyên viên Vụ Chính sách Dân tộc, Vụ Địa phương theo từng vùng.
3. Tổ chức các hội thảo kỹ thuật xin ý kiến các chuyên gia, nhà khoa học, nhà quản lí và các tổ chức có liên quan về dự thảo báo cáo tổng kết chính sách dân tộc giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng chính sách dân tộc giai đoạn 2021- 2025:
- Thời gian: Dự kiến tổ chức 1-2 cuộc tại Hà Nội do Lãnh đạo Ủy ban chủ trì (Tháng 10/2018).
- Thành phần đại biểu: Đại diện các Bộ, ngành, cơ quan nghiên cứu; Đại diện một số địa phương; Đại diện một số nhà tài trợ (WB, Ailen...) và các tổ chức chính trị - xã hội; Một số chuyên gia, nhà hoạch định chính sách; Đại diện lãnh đạo các Vụ, Đơn vị trong Ủy ban Dân tộc.
4. Hoàn thiện báo cáo tổng kết chính sách dân tộc giai đoạn 2016- 2020, định hướng chính sách giai đoạn 2021 - 2025, báo cáo Lãnh đạo Ủy ban: Dự kiến tháng 11/2018.
5. Tổ chức hội thảo quốc gia: Dự kiến cuối tháng 11/2018.
6. Đặt bài tham luận tại hội nghị tổng kết: Quý I/2019.
7. Công tác khen thưởng.
Hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc thực hiện chính sách dân tộc giai đoạn 2016 - 2020: Quý I/2019.
IV. TỔ CHỨC HỘI NGHỊ TOÀN QUỐC TỔNG KẾT CHÍNH SÁCH DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2016-2020, ĐỊNH HƯỚNG CHÍNH SÁCH DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2021-2025.
- Thời gian tổ chức các hoạt động trong Chương trình tổ chức hội nghị toàn quốc khoảng 4 ngày (Quý II/2019), cụ thể:
1. Thăm mô hình phát triển kinh tế - xã hội gắn với bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc thiểu số
- Thời gian: 1 ngày
- Địa điểm: Dự kiến Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam, mô hình kinh tế, mô hình sản xuất kinh doanh giỏi tại huyện Ba Vì - Hà Nội.
- Thành phần: Lãnh đạo địa phương, đại diện lãnh đạo các Sở, ban ngành tại địa phương, lãnh đạo và chuyên viên các Vụ, đơn vị trong Ủy ban Dân tộc.
2. Tổ chức Hội nghị tổng kết chính sách dân tộc giai đoạn 2016 - 2020, định hướng chính sách dân tộc giai đoạn 2021-2025.
2.1. Thời gian, địa điểm và thành phần tham dự hội nghị
- Thời gian: Dự kiến tổ chức 01 ngày vào Quý II/2019.
- Địa điểm: Tổ chức tại Hà Nội.
- Chủ trì: Lãnh đạo Chính phủ.
- Thành phần đại biểu:
+ Đại diện lãnh đạo các Bộ, ngành, địa phương.
+ Đại diện lãnh đạo các sở, ngành địa phương (Ban Dân tộc, KH&ĐT, NN&PTNT, LĐ-TB&XH, GD&ĐT, y tế ..);
+ Đại diện một số địa phương.
+ Đại diện một số nhà tài trợ (WB, Ailen...) và các tổ chức chính trị - xã hội.
+ Chuyên gia, nhà hoạch định chính sách
+ Đại diện lãnh đạo và chuyên viên các Vụ, đơn vị của Ủy ban Dân tộc
+ Báo, đài, truyền thông.
(Tổng cộng khoảng 600 đại biểu).
2.2. Các báo cáo dự kiến tại Hội nghị:
1. Báo cáo tổng kết thực hiện chính sách dân tộc giai đoạn 2016-2020 và định hướng xây dựng chính sách giai đoạn 2021-2025 (Ủy ban Dân tộc).
2. Báo cáo tình hình giám sát các chương trình, chính sách cho đồng bào dân tộc thiểu số (Hội đồng Dân tộc của Quốc hội).
3. Báo cáo nguồn lực thực hiện các chính sách dân tộc (Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính).
4. Tác động của chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
5. Tác động của chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
6. Báo cáo phát triển giáo dục, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là người dân tộc thiểu số; Công tác giáo dục, đào tạo ở các cấp học, đặc biệt là hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú (Bộ Giáo dục và Đào tạo).
7. Báo cáo nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe và thực hiện dịch vụ y tế của trạm y tế xã, bệnh viện tuyến huyện, tuyến tỉnh, bảo đảm công bằng, hiệu quả ở vùng dân tộc thiểu số. Thực hiện chính sách bảo hiểm y tế khám chữa bệnh cho người dân tộc thiểu số và phát triển y tế dự phòng (Bộ Y tế).
8. 03 báo cáo của địa phương (lựa chọn 3 tỉnh đại diện cho 3 vùng).
IV. NGUỒN KINH PHÍ
- Nguồn ngân sách nhà nước.
- Nguồn kinh phí hỗ trợ của dự án EMPS năm 2018.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Vụ Chính sách Dân tộc làm đầu mối tham mưu tổ chức thực hiện Kế hoạch.
2. Vụ Kế hoạch Tài chính: Tham mưu xin bổ sung kinh phí cho hội nghị tổng kết.
3. Văn phòng Ủy ban: Phối hợp công tác hậu cần, lễ tân hội nghị (hội trường, đón tiếp đại biểu, phát hành giấy mời tham dự hội nghị, liên hệ địa điểm thăm quan...).
4. Vụ Tổ chức Cán bộ phối hợp với Vụ Chính sách Dân tộc thực hiện công tác thi đua khen thưởng.
5. Vụ Tổng hợp và Học viện Dân tộc tổng hợp các kết quả nghiên cứu khoa học cấp quốc gia, cấp Bộ có liên quan để bổ sung xây dựng các báo cáo.
6. Dự án EMPS: Phối hợp hỗ trợ kinh phí, chi trả cho các chuyên gia xây dựng báo cáo, tổ chức các hội thảo kỹ thuật xin ý kiến các chuyên gia, nhà khoa học, nhà quản lí và các tổ chức có liên quan về dự thảo báo cáo kết quả thực hiện chính sách dân tộc giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng chính sách dân tộc giai đoạn 2021-2025.
Trên đây là kế hoạch tổng kết chính sách dân tộc giai đoạn 2016-2020, định hướng chính sách dân tộc giai đoạn 2021-2025 làm căn cứ để các Vụ, đơn vị triển khai, thực hiện./.