Quyết định 1491/QĐ-TTg 2024 cấp Bằng Tổ quốc ghi công

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1491/QĐ-TTg

Quyết định 1491/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp Bằng "Tổ quốc ghi công"
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1491/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Hòa Bình
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/11/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1491/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1491/QĐ-TTg PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1491/QĐ-TTg DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
_________

Số: 1491/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2024

 

 

QUYT ĐỊNH

Về việc cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”

__________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng của Ủy ban Thường vụ Quốc hội số 02/2020/UBTVQH14, ngày 09 tháng 12 năm 2020;

Căn cứ Nghị định 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 75/TTr-BLĐTBXH ngày 19 tháng 11 năm 2024,

 

QUYT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” cho 49 liệt sĩ thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các tỉnh, thành phố: Bắc Kạn, Cà Mau, Hà Nam, Hà Nội, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hưng Yên, Kiên Giang, Lào Cai, Nam Định, Nghệ An, Phú Thọ, Quảng Ninh, Thái Bình, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Vĩnh Long (danh sách kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- TTg, PTTg TT Nguyễn Hòa Bình;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- VPCP: BTCN, PCN Cao Huy, TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: Văn thư, TCCV (2b), LHN (6b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG



Nguyễn Hòa Bình

 

 

DANH SÁCH CẤP BẰNG TỔ QUỐC GHI CÔNG

(Kèm theo Quyết định số: 1491/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2024
của Thủ tướng Chính phủ)

________________

 

STT

TT

Họ tên

Cấp bậc, chức vụ, đơn vị

Nguyên quán/Trú quán

Ngày hy sinh

 

1- B CÔNG AN

 

1

1.

Trần Quốc Hoàng

Trung tá, Cán bộ trại giam Quảng Ninh, C10, Bộ Công an

Xã Phùng Chí Kiên, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

08/9/2024

 

2- B QUC PHÒNG

 

2

1.

Thái Văn Sau (San)

Binh nhất, nhân viên viên báo vụ 15w, Đại đội 1, Tiểu đoàn 1, Trung đoàn 136, Bộ Tư lệnh Thông tin Tiền phương, Bộ Tổng Tham mưu

Xã Đạo Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam Ninh (nay là xã Đạo Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam )

1983

 

3- TỈNH BẮC KẠN

 

3

1.

Lý Văn Giáp

Thương binh tỷ lệ thương tật 61%

Xuân La, Chợ Rã, Bắc Thái (nay là Xuân La, Pác Nặm, Bắc Kạn)

12/12/2023

 

4- TỈNH CÀ MAU

 

4

1.

Trần Hoàng Sơn*

Thượng sĩ, 501 Cục Hậu cần, Quân khu 9

Xã Khánh Bình, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Minh Hải

09/02/1971

 

5- TỈNH HÀ NAM

 

5

1.

Nguyễn Văn Kiện

Thương binh tỷ lệ thương tật 81%

Xã La Sơn, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam

28/8/2023

 

6- THÀNH PH HÀ NỘI

 

6

1.

Phương Công Viện

Hạ sĩ, Chiến sĩ, Đại đội 8, Tiểu đoàn 2, Trung đoàn 36, Sư đoàn 308

Xã Tản Hồng, huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây

 

12/8/1972

7

2.

Hoàng Minh Chiến

Binh nhất, Chiến sĩ Trung đoàn 270

Xã Đại Đồng, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây

28/8/1968

 

7- TỈNH HÀ TĨNH

 

8

1.

Trần Sỹ Trì

Công nhân xí nghiệp đá Hồng Sơn

Xã Tân Lộc, huyện Can Lộc, tỉnh Nghệ Tĩnh (nay là xã Tân Lộc, huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh)

24/9/1968

9

2.

Nguyễn Đình Lương (Lượng)

Chuẩn uý, Trung đội trường Đơn vị 9086, Quân khu 4

Xã Thạch Châu, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh

13/7/1968

 

8- TỈNH HẢI DƯƠNG

 

10

1.

Đinh Văn Thọ

Cán bộ du kích xã

Xã Cẩm Hoà, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương

11/11/1948

11

2.

Vũ Đình Mược

Thương binh tỷ lệ thương tật 81%

Xã Cẩm Vũ, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương

27/10/2020

12

3.

Lê Văn T

Cán bộ du kích xã Cẩm Hoà

Xã Cẩm Hoà, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương (nay là phường Việt Hoà, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương)

11/11/1948

13

4.

Đinh Văn Sáu

Cán bộ du kích xã Cẩm Hoà

Xã Cẩm Hoà, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương (nay là phường Việt Hoà, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương)

11/11/1948

14

5.

Lê Văn Gộc

Cán bộ du kích xã Cẩm Hoà

Xã Cẩm Hoà, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương (nay là phường Việt Hoà, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

11/11/1948

15

6.

Bùi Văn Khâm

Cán bộ du kích xã Cẩm Hoà

Xã Cẩm Hoà, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương (nay là phường Việt Hoà, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

11/11/1948

16

7.

Bùi Văn Quynh

Cán bộ du kích xã Cẩm Hoà

Xã Cẩm Hoà, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương (nay là phường Việt Hoà, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

11/11/1948

17

8.

Đinh Thị Tuế

Đội viên đội Quyết tử xã Quyết Thắng

Xã Quyết Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

20/3/1947

 

9- TỈNH HƯNG YÊN

 

18

1.

Ngô Huy Thành

Tù nhân chính trị tại nhà tù Sơn La

Xã Phùng Chí Kiên, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

23/9/1933

 

10- TỈNH KIÊN GIANG

 

19

1.

Nguyễn Văn Kinh

Xã đội phó xã Vĩnh Hoà Hưng

Xã Vĩnh Hoà Hưng Bắc, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang

07/7/1978

20

2.

Lâm Tấn Lực

An ninh ấp

Xã Đông Hoà, huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang

13/02/1971

21

3.

Trần Văn Ngỡi

Trung đội trưởng tiểu đoàn 309

Xã Ngọc Hưng, huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang

12/3/1977

22

4.

Huỳnh Văn Hai

Hạ sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam

Xã Ngọc Chúc, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang

25/12/1983

23

5.

Võ Thị Nói

Cán bộ công khai

Xã Vĩnh Hoà, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang

1971

24

6.

Vũ Văn Cuông (Ba Huân)

Tiểu đội trường Quân đội nhân dân Việt Nam

Xã Nam Thái Sơn, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang

07/12/1961

25

7.

Võ Văn Lm

Giao liên xã Thổ Sơn

Xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang

25/5/1961

 

11- TỈNH LÀO CAI

 

26

1.

Lê Văn Thìn

Trung sĩ, Tiểu đội phó d14 KN

Xã Trung Lập, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng

11/02/1971

 

12- TỈNH NAM ĐỊNH

 

27

1.

Vũ Hữu Nho

Thương binh tỷ lệ thương tật 62%

Xã Nghĩa Châu, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định

25/01/2024

 

13 - TỈNH NGHỆ AN

 

28

1.

Lê Tuấn Hồng

Thương binh tỷ lệ thương tật 81%

Xã Hưng Mỹ, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An

08/12/2021

29

2.

Trịnh Xuân Ngũ

Thương binh tỷ lệ thương tật 81%

Xã Nghĩa Đồng, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An

17/6/2022

 

14- TỈNH PHÚ THỌ

 

30

1.

Thẩm Hữu Ý

Thương binh tỷ lệ thương tật 91%

Xã Sóc Đăng, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ

23/3/2024

31

2.

Nguyễn Ngọc Quyết

Thương binh tỷ lệ thương tật 96%

Xã Phù Đổng, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội

06/01/2024

 

15- TỈNH QUẢNG NINH

 

32

1.

Đặng Văn Trường

Hạ sĩ, Chiến sĩ D21 F2KB

Xã Tứ Xuyên, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Hưng (nay là tỉnh Hải Dương)

19/3/1974

 

16- TỈNH THÁI BÌNH

 

33

1.

Phạm Yêng (Phạm Văn Yêng)

Tiểu đội phó, Trung đoàn 48, Sư đoàn 320

Xã Phương Công, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình

21/01/1953

34

2.

Phạm Văn Mạc

Tiểu đội phó d.bộ 706/e64/f320

Xã Hồng Quảng, huyện Quỳnh Côi, tỉnh Thái Bình

16/4/1954

35

3.

Nguyễn Đăng Khoảnh

Thượng sĩ, Tiểu đội trưởng KB

Xã Quỳnh Lâm, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình

16/3/1971

 

17 - TỈNH THANH HOÁ

 

36

1.

Trịnh Văn Tùng

Thương binh tỷ lệ thương tật 97%

Xã Cẩm Tân, huyện Cẩm Thuỷ, tỉnh Thanh Hoá

21/3/2024

37

2.

Dương Văn Nghiêm

Thương binh tỷ lệ thương tật 81%

Xã Vĩnh Tiến, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hoá

21/11/2023

38

3.

Trương Thanh Lộc

Thương binh tỷ lệ thương tật 81%

Xã Hoằng Đạo, huyện Hoằng Hoá, tỉnh Thanh Hoá

01/8/2023

 

18- TỈNH THỪA THIÊN HU

 

39

1.

Phan Văn Sơn

Nhân viên bảo vệ huyện ủy Phú Vang

Xã Phú Đa, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế

15/12/1974

40

2.

Nguyễn Văn Yến

Cơ sở cách mạng xã Phú Lương

Xã Phú Lương, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế

10/1967

 

19- TỈNH VĨNH LONG

 

41

1.

Thạch Lịch

Tiểu đội phó du kích xã

Xã Đông Thành, huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long

12/4/1969

42

2.

Nguyễn Văn Quện

Tiểu đội phó du kích xã

Xã Hoà Hiệp, huyện Tam Bình, tỉnh Cửu Long

01/11/1961

43

3.

Nguyễn Văn Tư

Giao liên xã

Xã Song Phú, huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long

02/1963

44

4.

Trương Văn Thắng

Chiến sĩ, Tiểu đoàn 308, Trung đoàn 3

Xã Song Phú, huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long

04/1968

45

5.

Lưu Văn Chiệt

Chiến sĩ địa phương quân huyện Tam Bình

Xã Mỹ Thạnh Trung, huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long

22/01/1968

46

6.

Nguyễn Văn Sơn

Du kích ấp

Xã Đông Thạnh, huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long

29/01/1951

47

7.

Mai Sinh

Cán bộ dân y và dạy học

Xã Hoà Hiệp, huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long

16/5/1969

48

8.

Huỳnh Văn Thuỷ

Tiểu đội trưởng du kích xã

Xã Chánh Hội, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long

07/7/1974

49

9.

Nguyễn Văn Bằng

Hạ sĩ, Chiến sĩ Đại đội 5 Tiểu đoàn 2, Trung đoàn 6, Sư đoàn 4, Quân khu 9

Xã Tân Long Hội, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long

12/1983

 
 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3670/QÐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 1183/QĐ-TTg ngày 14/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị 28-CT/TW ngày 25/12/2023 của Bộ Chính trị về tăng cường công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc

Quyết định 3670/QÐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 1183/QĐ-TTg ngày 14/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị 28-CT/TW ngày 25/12/2023 của Bộ Chính trị về tăng cường công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Y tế-Sức khỏe, Chính sách

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi