Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1427/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Chương trình hành động của Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP ngày 24/04/2012 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ triển khai thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011 - 2020 và Phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất nước 5 năm 2011 - 2015
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1427/QĐ-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1427/QĐ-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Quân |
Ngày ban hành: | 25/06/2012 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1427/QĐ-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ------------------- Số: 1427/QĐ-BKHCN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------- Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2012 |
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo) - Văn phòng Chính phủ (để phối hợp); - Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để phối hợp); - Lưu: VT, VP, KHTC. | BỘ TRƯỞNG Nguyễn Quân |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1427/QĐ-BKHCN ngày 25/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1427/QĐ-BKHCN ngày 25/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện1 | Ghi chú | ||
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |||||
I. | Hoàn thiện hành lang pháp lý và chính sách về KH&CN nhằm đổi mới cơ bản, toàn diện và đồng bộ tổ chức, cơ chế quản lý, cơ chế hoạt động KH&CN | |||||
1. | Thực hiện Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ và Chính phủ, trong đó tập trung sửa đổi, bổ sung các đạo luật chuyên ngành và tham gia ý kiến đối với các đạo luật liên quan (nếu có). | Vụ Pháp chế. | Các đơn vị trong Bộ. | Hàng năm | | |
2. | Dự án Luật Đo lường và các văn bản thi hành. | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. | Các đơn vị trong Bộ. | 2011-2013 | Luật Đo lường đã đượcThông qua ngày 11/11/2011 | |
3. | Dự án Luật Khoa học và Công nghệ (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành. | Vụ Pháp chế. | Các đơn vị trong Bộ. | 2012 -2013 | | |
4. | Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử và các văn bản hướng dẫn thi hành. | Cục An toàn bức xạ hạt nhân. | Cục Năng lượng nguyên tử, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam. | 2013-2014 | | |
5. | Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ và các văn bản hướng dẫn thi hành. | Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ. | Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ, các Vụ chuyên ngành. | 2014-2015 | | |
6. | Hoàn thành và tổ chức thực hiện Đề án phát triển KH&CN trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. | Vụ Xã hội và Tự nhiên. | Các đơn vị trong Bộ. | 2012-2020 | | |
7. | Tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển KH&CN Việt Nam đến năm 2020. Định kỳ tiến hành kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược. | Viện Chiến luợc và chính sách KH&CN. | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Viện Đánh giá khoa học và định giá công nghệ, các Vụ chuyên ngành. | 2011-2020 | Đánh giá giữa kỳ năm 2015; đánh giá tổng kết năm 2020. | |
8. | Tổ chức thực hiện Phương hướng, mục tiêu và nhiệm vụ chủ yếu giai đoạn 2011-2015. Đánh giá kết quả thực hiện và xây dựng phương hướng giai đoạn 2016-2020. | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các đơn vị trong Bộ. | 2011 -2015 | Sơ kết giữa kỳ năm 2013; đánh giá tổng kết năm 2015. | |
9. | Tổ chức thực hiện Đề án Đổi mới cơ bản, đồng bộ và toàn diện tổ chức, cơ chế quản lý, cơ chế hoạt động KH&CN. Tập trung xây dựng mới hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản về quản lý tài chính, quản lý nhiệm vụ KH&CN. | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Pháp chế, các Vụ chuyên ngành. | Các đơn vị trong Bộ. | 2011-2015 | Đã hoàn thành. Đang chờ TTgCP thông qua. | |
II. | Tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ quốc gia | |||||
10. | Tổ chức thực hiện Đề án nâng cao năng lực của các Trung tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN, Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | Ban KH&CN địa phương, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng, Cục Ứng dụng và phát triển công nghệ. | Các đơn vị trong Bộ. | 2012-2020 | Quyết định số 317/QĐ-TTg ngày 15/3/2012 của TTgCP | |
11. | Xây dựng Đề án hiện đại hóa công tác thông tin, thư viện, thống kê KH&CN. | Cục Thông tin KH&CN quốc gia | Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính. | 2013 | | |
12. | Đề án đầu tư xây dựng một số viện nghiên cứu trọng điểm đầu ngành và một số trường đại học nghiên cứu đạt trình độ khu vực và quốc tế. | Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Khoa học Xã hội và Tự nhiên. | Viện Chiến lược và Chính sách KH&CN, các Vụ chuyên ngành, Vụ Hợp tác quốc tế. | 2013-2014 | | |
13. | Đề án xây dựng các trung tâm nghiên cứu và đổi mới sáng tạo quốc gia, trung tâm ươm tạo công nghệ và doanh nghiệp công nghệ cao2. | Vụ Công nghệ cao, Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp KH&CN, Cục Ứng dụng và phát triển công nghệ. | Viện Chiến lược và Chính sách KH&CN; các Vụ chuyên ngành, BQL Khu CNC Hòa Lạc. | 2014 | | |
14. | Đề án thành lập và phát triển các Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia, quỹ đầu tư mạo hiểm công nghệ cao. | Vụ Công nghệ cao, Cục Ứng dụng và phát triển công nghệ. | Vụ Tổ chức cán bộ. | 2012-2015 | | |
15. | Tổ chức thực hiện Quy hoạch nhân lực KH&CN. Xây dựng các đề án về cơ chế, chính sách đối với cán bộ KH&CN. | Vụ Tổ chức cán bộ. | Viện Chiến lược Chính sách KH&CN. | 2011-2015 | | |
III. | Đẩy nhanh ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa và doanh nghiệp | |||||
16. | Tổ chức thực hiện Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020. | Vụ KH&CN các ngành kinh tế-kỹ thuật. | Các đơn vị trong Bộ. | 2012-2020 | | |
17. | Tổ chức thực hiện Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020. Phát triển năng lực nghiên cứu, thiết kế, chế tạo sản phẩm mới, công nghệ cao3. | Vụ Công nghệ cao. | Các đơn vị trong Bộ. | 2012-2020 | | |
18. | Tổ chức thực hiện Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020. | Cục Ứng dụng và phát triển công nghệ | Các đơn vị trong Bộ. | 2012-2020 | | |
19. | Đề án thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. | Cục Ứng dụng và phát triển công nghệ | Viện Chiến lược và Chính sách KH&CN. | 2013 | | |
20. | Tổ chức thực hiện Chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn 2011 - 2015. | Văn phòng Chương trình Nông thôn miền núi | Vụ Kế hoạch - Tài chính, các Vụ chuyên ngành. | 2011 -2015 | | |
IV. | Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm; hình thành hệ thống doanh nghiệp KH&CN; phát triển thị trường công nghệ | |||||
21. | Tổ chức thực hiện Chương trình phát triển doanh nghiệp KH&CN và hỗ trợ các tổ chức KH&CN thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm. | Vụ Tổ chức cán bộ. | Các đơn vị trong Bộ. | 2012-2020 | | |
22. | Hoàn thành, trình phê duyệt và tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thị trường KH&CN. Tập trung hình thành và phát triển các tổ chức dịch vụ KH&CN. | Viện Chiến lược và Chính sách KH&CN, Cục Thị trường và doanh nghiệp KH&CN. | Cục Thông tin KH&CN Quốc gia, Cục Sở hữu trí tuệ, Viện Nghiên cứu sáng chế và khai thác công nghệ. | 2012-2020 | | |
V. | Nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý tiêu chuẩn đo lường chất lượng và hoạt động sở hữu trí tuệ | |||||
23. | Tổ chức thực hiện Chương trình quốc gia nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020. | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. | Các đơn vị trong Bộ. | 2011-2020 | | |
24. | Tổ chức thực hiện Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015. | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. | Các đơn vị trong Bộ. | 2011 -2015 | | |
25. | Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, nâng cao tỷ lệ hài hòa với tiêu chuẩn quốc tế. Đầu tư phát triển Viện Đo lường Việt Nam tương đương với một số Viện Đo lường ở mức tiên tiến trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương. | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. | Vụ Pháp chế, Văn phòng, Vụ Kế hoạch -Tài chính. | Hàng năm | | |
26. | Đề án xây dựng Quy hoạch phát triển hệ thống chuẩn đo lường quốc gia của các lĩnh vực đo đến năm 2020 và Dự án đầu tư phát triển hệ thống chuẩn đo lường quốc gia theo Quy hoạch đã được phê duyệt. Nghiên cứu chế tạo chuẩn đo lường, phương tiện đo phục vụ việc áp dụng công nghệ đo mới nhằm kiểm soát quá trình công nghệ sản xuất, chất lượng sản phẩm trong các ngành công nghiệp. | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. | Các đơn vị trong Bộ. | 2013 -2014 | | |
27. | Tổ chức thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015. | Cục Sở hữu trí tuệ. | Kế hoạch -Tài chính, Ban Địa phương, các Vụ chuyên ngành. | 2011-2015 | | |
28. | Xây dựng các tổ chức hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ. Đẩy mạnh hoạt động quản lý, phát triển, khai thác và ứng dụng nguồn lực về tài sản trí tuệ và sở hữu công nghiệp. | Cục Sở hữu trí tuệ. | Vụ Kế hoạch -Tài chính, các Vụ chuyên ngành. | 2012-2020 | | |
VI. | Chủ động hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ | |||||
29. | Tổ chức thực hiện Đề án đẩy mạnh hội nhập quốc tế về KH&CN đến năm 2020. | Vụ Hợp tác quốc tế. | Vụ Kế hoạch -Tài chính, các đơn vị trong Bộ. | 2011-2020 | | |
30. | Đổi mới phương thức quản lý các nhiệm vụ hợp tác quốc tế theo Nghị định thư. | Vụ Hợp tác quốc tế. | Vụ Pháp chế, các Vụ chuyên ngành. | 2012-2013 | | |
31. | Thúc đẩy hoạt động của mạng lưới đại diện KH&CN ở nước ngoài, hỗ trợ các tổ chức KH&CN, doanh nghiệp Việt Nam đổi mới, làm chủ và nhập khẩu công nghệ. | Vụ Hợp tác quốc tế. | Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ, Cục Ứng dụng và phát triển công nghệ. | 2011-2020 | | |
VII. | Tích cực chuẩn bị hạ tầng kỹ thuật và nhân lực cho phát triển điện hạt nhân; đẩy mạnh quản lý về năng lượng nguyên tử và an toàn bức xạ, hạt nhân | |||||
32. | Tổ chức thực hiện Đề án Tăng cường năng lực nghiên cứu - triển khai và hỗ trợ kỹ thuật phục vụ phát triển ứng dụng năng lượng nguyên tử và bảo đảm an toàn, an ninh. | Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam. | Cục An toàn bức xạ hạt nhân, Cục Năng lượng nguyên tử, các đơn vị trong Bộ. | 2012-2020 | | |
33. | Hoàn thiện khung pháp lý về bảo đảm an toàn bức xạ hạt nhân phục vụ triển khai dự án điện hạt nhân. | Cục An toàn bức xạ hạt nhân. | Cục Năng lượng nguyên tử, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam, Vụ Pháp chế. | 2012-2015 | | |
34. | Xây dụng Đề án cơ chế, chính sách thúc đẩy nghiên cứu, phát triển, ứng dụng và bảo đảm an toàn, an ninh trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử. | Cục Năng lượng nguyên tử. | Cục An toàn bức xạ hạt nhân, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam | 2012 | | |
35. | Xây dựng và triển khai Đề án thông tin, tuyên truyền về phát triển điện hạt nhân ở Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020. | Cục Năng lượng nguyên tử. | Cục An toàn bức xạ hạt nhân, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam, Trung tâm Truyền thông; các Báo và Tạp chí của Bộ. | 2012 -2020 | | |
| | | | | | |