Thông tư 86/2025/TT-BQP sửa đổi Thông tư 41/2020/TT-BQP về khu vực phòng thủ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 86/2025/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 86/2025/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Tân Cương |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/08/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 86/2025/TT-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2020/TT-BQP
ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định thực hiện
một số điều của Nghị định số 21/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2019
của Chính phủ về khu vực phòng thủ
__________________
Căn cứ Luật Quốc phòng ngày 08 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật về quân sự, quốc phòng ngày 27 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu, tổ chức của Bộ Quốc phòng; Nghị định số 03/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2022/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 21/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về khu vực phòng thủ;
Căn cứ Nghị định số 220/2025/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Nghị định trong lĩnh vực quốc phòng, quân sự khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp;
Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2020/TT-BQP ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 21/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về khu vực phòng thủ.
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
“Thông tư này quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 21/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về khu vực phòng thủ được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 220/2025/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ (sau đây viết gọn là Nghị định số 21/2019/NĐ-CP), bao gồm: Ban Chỉ đạo quân khu về phòng thủ quân khu và khu vực phòng thủ; Hội đồng cung cấp khu vực phòng thủ; trình tự xây dựng, hình thức, nội dung kế hoạch phòng thủ quân khu; thẩm định, phê duyệt kế hoạch xây dựng thế trận quân sự trong khu vực phòng thủ, phòng thủ khu vực; quy hoạch khu sơ tán các ban, bộ, ngành Trung ương; diễn tập khu vực phòng thủ; nội dung, quy mô sơ kết, tổng kết thực hiện nhiệm vụ phòng thủ quân khu và khu vực phòng thủ; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị.”
“2. Chức năng
Giúp Đảng ủy, Bộ Tư lệnh quân khu lãnh đạo, chỉ đạo, chỉ huy, điều hành, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Ban Chỉ đạo khu vực phòng thủ các địa phương trên địa bàn quân khu phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, các bộ, ngành Trung ương trên địa bàn triển khai thực hiện nhiệm vụ phòng thủ quân khu, xây dựng và hoạt động của khu vực phòng thủ, phòng thủ khu vực trên địa bàn quân khu”.
“a) Tham mưu, đề xuất với Quân ủy Trung ương, Bộ Quốc phòng về cơ chế, chính sách, giải pháp chỉ đạo phù hợp với tình hình, đặc điểm của quân khu để thực hiện nhiệm vụ phòng thủ quân khu, xây dựng và hoạt động khu vực phòng thủ, phòng thủ khu vực trên địa bàn”.
“Điều 4. Tổ chức, thành phần, chức năng, nhiệm vụ, nội dung hoạt động, mối quan hệ của Hội đồng cung cấp khu vực phòng thủ”
“2. Thành phần hội đồng cung cấp khu vực phòng thủ
- Chủ tịch Hội đồng do một Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) phụ trách kinh tế đảm nhiệm;
- Phó Chủ tịch thường trực do Phó Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự (Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội và Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh do Phó Tư lệnh) đảm nhiệm;
- Phó Chủ tịch: Giám đốc Sở Tài chính;
- Các ủy viên Hội đồng gồm: Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; Phó Giám đốc các Sở: Y tế, Công Thương, Xây dựng, Nông nghiệp và Môi trường; Chủ nhiệm Hậu cần - Kỹ thuật, Bộ Chỉ huy quân sự, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh; Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh phụ trách công tác hậu cần, kỹ thuật (nếu có); Phó Giám đốc Công an cấp tỉnh phụ trách công tác hậu cần, kỹ thuật;
- Bộ phận thường trực Hội đồng cung cấp gồm một số cán bộ cấp phòng của Bộ Chỉ huy quân sự, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, cấp cục đối với Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Sở Tài chính, Văn phòng Ủy ban nhân dân. Trưởng bộ phận thường trực là Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng cung cấp; Thư ký Hội đồng cung cấp là Chủ nhiệm Hậu cần - Kỹ thuật Bộ Chỉ huy quân sự, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh”.
“Điều 6. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch xây dựng thế trận quân sự trong khu vực phòng thủ”.
“c) Phòng Tham mưu Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định kế hoạch xây dựng thế trận quân sự”.
“a) Hồ sơ thẩm định gồm: Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch xây dựng thế trận quân sự trong khu vực phòng thủ; bản thuyết minh kèm theo bản đồ, sơ đồ; báo cáo tóm tắt kế hoạch và các văn bản pháp lý có liên quan do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực ký chịu trách nhiệm”.
“a) Trong thời hạn không quá 15 ngày đối với Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực và 25 ngày đối với cấp tỉnh, kể từ ngày cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này”.
“a) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt kế hoạch xây dựng thế trận quân sự khu vực phòng thủ cấp tỉnh trọng điểm; Tư lệnh quân khu phê duyệt kế hoạch xây dựng thế trận quân sự khu vực phòng thủ các tỉnh còn lại; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, thành phố, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt kế hoạch xây dựng thế trận quân sự phòng thủ khu vực thuộc quyền”.
“Điều 8. Diễn tập phòng thủ quân khu, diễn tập khu vực phòng thủ, diễn tập phòng thủ khu vực”.
“c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Ban Chỉ đạo, cơ quan Ban Chỉ đạo diễn tập và làm Trưởng ban, để chỉ đạo diễn tập phòng thủ khu vực thuộc địa bàn tỉnh”.
“2. Tư lệnh quân khu, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực được giao nhiệm vụ diễn tập phòng thủ quân khu, diễn tập khu vực phòng thủ, diễn tập phòng thủ khu vực quyết định thành lập Ban Tổ chức, cơ quan Ban Tổ chức diễn tập và làm Trưởng ban để triển khai diễn tập”.
“b) Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các ban, sở, ngành, đoàn thể địa phương cùng cấp tham mưu cho Trưởng Ban Chỉ đạo diễn tập khu vực phòng thủ thành lập Tổ công tác gồm cán bộ cấp phòng, ban, để hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực thực hiện nhiệm vụ diễn tập theo chuyên ngành”.
“a) Đánh giá việc vận hành cơ chế lãnh đạo, chỉ đạo, chỉ huy; mối quan hệ phối hợp; kết quả xây dựng tiềm lực, thế trận; công tác bảo đảm phòng thủ quân khu, xây dựng khu vực phòng thủ của ban, bộ, ngành, cơ quan, tổ chức Trung ương, Bộ Tư lệnh các quân khu, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực. Rút ra nguyên nhân, bài học kinh nghiệm trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ phòng thủ; đề xuất chủ trương, giải pháp tiếp theo”.
“a) Sơ kết, tổng kết phòng thủ quân khu, khu vực phòng thủ, phòng thủ khu vực được tổ chức từ cấp tỉnh đến cấp Trung ương”;
“Điều 12. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan Bộ Quốc phòng hướng dẫn Cục Hậu cần - Kỹ thuật quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội; Phòng Hậu cần - Kỹ thuật Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh tham mưu thành lập và ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng cung cấp khu vực phòng thủ cấp tỉnh theo quy định tại Điều 4 Thông tư này. Chủ trì kiểm tra, đôn đốc việc thành lập và duy trì hoạt động của Hội đồng cung cấp khu vực phòng thủ.
2. Hướng dẫn nội dung xây dựng kế hoạch hậu cần, kỹ thuật trong diễn tập phòng thủ quân khu, diễn tập khu vực phòng thủ, diễn tập phòng thủ khu vực.
3. Phối hợp với các cơ quan Bộ Quốc phòng thẩm định các chương trình, quy hoạch, đề án, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội gắn với quốc phòng thuộc các ban, bộ, ngành Trung ương, địa phương liên quan đến hậu cần, kỹ thuật; chỉ đạo Cục Hậu cần - Kỹ thuật quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội phối hợp với các cơ quan cùng cấp có liên quan tham gia thẩm định các chương trình, quy hoạch, đề án, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội gắn với quốc phòng trên địa bàn.
4. Phối hợp với các cơ quan Bộ Quốc phòng kiểm tra, đôn đốc Cục Hậu cần - Kỹ thuật quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội; Phòng Hậu cần - Kỹ thuật Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh sơ kết, tổng kết việc thực hiện xây dựng và hoạt động hậu cần, kỹ thuật trong phòng thủ quân khu, khu vực phòng thủ và phòng thủ khu vực”.
“2. Chỉ đạo Bộ Tham mưu quân khu chủ trì, phối hợp với các cơ quan quân khu, tổ chức xây dựng kế hoạch và thực hiện nhiệm vụ phòng thủ quân khu, hướng dẫn cơ quan quân sự cấp tỉnh thuộc quyền xây dựng và thực hiện kế hoạch khu vực phòng thủ, phòng thủ khu vực; chịu trách nhiệm trước Bộ Quốc phòng về hiệu quả thực hiện nhiệm vụ phòng thủ quân khu, khu vực phòng thủ, phòng thủ khu vực trên địa bàn quân khu”.
“3. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch phòng thủ của Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực thuộc quyền và kế hoạch tác chiến phòng thủ của Ban Chỉ huy Bộ đội Biên phòng, đồn Biên phòng (nếu có) trong thế trận của khu vực phòng thủ; hướng dẫn Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực xây dựng kế hoạch và thực hiện nhiệm vụ phòng thủ khu vực”.
“3. Hướng dẫn, thẩm định, phê duyệt kế hoạch phòng thủ của Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực thuộc quyền trong thế trận khu vực phòng thủ thành phố Hà Nội”.
“1. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng phối hợp với các cơ quan Bộ Quốc phòng chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương phát triển công nghiệp quốc phòng lưỡng dụng kết hợp phục vụ dân sinh, sản xuất vũ khí, trang bị, phương tiện bảo đảm cho phòng thủ quân khu và khu vực phòng thủ”.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây