Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 23/2011/TT-BTTTT về quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu

Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 23/2011/TT-BTTTT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Minh Hồng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
11/08/2011
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: An ninh quốc gia, Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT THÔNG TƯ 23/2011/TT-BTTTT

Bộ Thông tin và Truyền thông đã ra Thông tư số 23/2011/TT-BTTTT ngày 11/08/2011 quy định về việc quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước. 
Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước là mạng truyền dẫn tốc độ cao, sử dụng phương thức chuyển mạch nhãn đa giao thức trên nền giao thức liên mạng sử dụng riêng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan Đảng và Nhà nước do VNPT xây dựng, vận hành (sau đây gọi là Mạng chuyên dùng). 
Danh mục các dịch vụ cung cấp trên Mạng chuyên dùng gồm: Các dịch vụ truyền số liệu và thuê kênh riêng sử dụng công nghệ kết nối mạng riêng ảo (VPN) (dịch vụ Intranet, Extranet, dịch vụ Internet IP/MPLS VPN, dịch vụ IP VPN truy nhập từ xa và dịch vụ VPN liên kết giữa các nhà cung cấp); Dịch vụ hội nghị truyền hình; Các dịch vụ giá trị gia tăng (dịch vụ truy cập Internet, dịch vụ trung tâm dữ liệu, dịch vụ cho thuê chỗ trên máy chủ mạng, dịch vụ máy chủ mạng, dịch vụ máy chủ thư điện tử và dịch vụ thoại VoiP). 
Cũng theo Thông tư này, thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước được truyền tải trên Mạng chuyên dùng phải tuân thủ pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. Thông tin được sử dụng, chia sẻ và lưu trữ trên Mạng chuyên dùng phải là những thông tin phục vụ cho hoạt động quản lý điều hành và chuyên môn nghiệp vụ của đơn vị sử dụng Mạng chuyên dùng…   
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2011.

Xem chi tiết Thông tư 23/2011/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2011

Tải Thông tư 23/2011/TT-BTTTT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 23/2011/TT-BTTTT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 23/2011/TT-BTTTT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 23/2011/TT-BTTTT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
--------------------

Số: 23/2011/TT-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------

Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2011

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, SỬ DỤNG VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN TRÊN MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, NHÀ NƯỚC

-----------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Ứng dụng công nghệ thông tin,

QUY ĐỊNH:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về việc quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, vận hành, sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.

Đang theo dõi

2. Các đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin của các cơ quan Đảng, Nhà nước tại Trung ương, Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước là mạng truyền dẫn tốc độ cao, sử dụng phương thức chuyển mạch nhãn đa giao thức trên nền giao thức liên mạng (IP/MPLS) sử dụng riêng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan Đảng và Nhà nước do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam xây dựng, vận hành (sau đây gọi là Mạng chuyên dùng).

Đang theo dõi

2. Đơn vị sử dụng Mạng chuyên dùng là các cơ quan thuộc hệ thống chính trị tại Trung ương và địa phương có điểm kết nối vào Mạng chuyên dùng.

Đang theo dõi

Chương II

QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH MẠNG CHUYÊN DÙNG

Đang theo dõi

Điều 4. Nguyên tắc quản lý, vận hành Mạng chuyên dùng

Đang theo dõi

1. Quản lý, vận hành Mạng chuyên dùng phải bảo đảm khai thác hiệu quả tài nguyên mạng máy tính và nâng cao chất lượng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng, Nhà nước.

Đang theo dõi

2. Mạng chuyên dùng được quản lý, vận hành tập trung, thống nhất; được rà soát kiểm tra, đánh giá định kỳ để bảo đảm an toàn, bảo mật và tính sẵn sàng cao trong quá trình vận hành và sử dụng.

Đang theo dõi

3. Mạng chuyên dùng phải bảo đảm thông tin liên lạc thông suốt, liên tục (24 giờ trong một ngày và 7 ngày trong một tuần).

Đang theo dõi

Điều 5. Danh mục dịch vụ cung cấp trên Mạng chuyên dùng

Đang theo dõi

1. Các dịch vụ truyền số liệu và thuê kênh riêng sử dụng công nghệ kết nối mạng riêng ảo (VPN) gồm:

Đang theo dõi

a) Dịch vụ Intranet IP/MPLS VPN;

Đang theo dõi

b) Dịch vụ Extranet IP/MPLS VPN;

Đang theo dõi

c) Dịch vụ Internet IP/MPLS VPN;

Đang theo dõi

d) Dịch vụ IP VPN truy nhập từ xa;

Đang theo dõi

đ) Dịch vụ VPN liên kết giữa các nhà cung cấp.

Đang theo dõi

2. Dịch vụ hội nghị truyền hình.

Đang theo dõi

3. Các dịch vụ giá trị gia tăng gồm:

Đang theo dõi

a) Dịch vụ truy nhập Internet;

Đang theo dõi

b) Dịch vụ trung tâm dữ liệu;

Đang theo dõi

c) Dịch vụ cho thuê chỗ trên máy chủ mạng;

Đang theo dõi

d) Dịch vụ máy chủ mạng;

Đang theo dõi

đ) Dịch vụ máy chủ thư điện tử;

Đang theo dõi

e) Dịch vụ thoại VoIP.

Đang theo dõi

Điều 6. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông

Đang theo dõi

1. Chỉ đạo Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam điều hành hoạt động vận hành và duy trì Mạng chuyên dùng.

Đang theo dõi

2. Hướng dẫn, chỉ đạo việc kết nối các mạng viễn thông khác phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước với Mạng chuyên dùng.

Đang theo dõi

3. Ban hành theo thẩm quyền giá cước sử dụng Mạng chuyên dùng.

Đang theo dõi

4. Hướng dẫn các đơn vị sử dụng Mạng chuyên dùng khai thác hiệu quả các dịch vụ được cung cấp trên Mạng chuyên dùng.

Đang theo dõi

5. Thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm theo thẩm quyền.

Đang theo dõi

Điều 7. Trách nhiệm của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

Đang theo dõi

1. Bảo đảm các yêu cầu về dung lượng, tốc độ, chất lượng dịch vụ và an toàn thông tin của Mạng chuyên dùng.

Đang theo dõi

2. Xây dựng và công bố: các quy định về quản lý, điều hành khai thác, cảnh báo và khắc phục sự cố, bảo dưỡng đường truyền kết nối; các chỉ tiêu chất lượng mạng và dịch vụ.

Đang theo dõi

3. Xây dựng và trình Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành: quy hoạch tài nguyên mạng, các giải pháp, các phương án kỹ thuật; kế hoạch rà soát, kiểm tra, đánh giá định kỳ để bảo đảm an toàn Mạng chuyên dùng.

Đang theo dõi

4. Công bố các điểm đăng ký dịch vụ, hỗ trợ kỹ thuật, khắc phục sự cố và giải quyết khiếu nại (sau đây gọi tắt là điểm đăng ký dịch vụ) của các đơn vị sử dụng Mạng chuyên dùng tại địa phương tới cấp huyện.

Đang theo dõi

5. Xây dựng và công bố quy định chi tiết các nội dung hợp đồng mẫu và ủy quyền điểm đăng ký dịch vụ gần nhất tiến hành thương thảo, ký kết hợp đồng với đơn vị sử dụng Mạng chuyên dùng.

Đang theo dõi

6. Bảo đảm chất lượng dịch vụ theo quy định tại hợp đồng với đơn vị sử dụng Mạng chuyên dùng; trong trường hợp thay đổi danh sách các dịch vụ, trình Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét phê duyệt việc sửa đổi danh mục các dịch vụ cung cấp trên Mạng chuyên dùng quy định tại Điều 5 Thông tư này.

Đang theo dõi

7. Điều hành kết nối hạ tầng mạng đường trục với mạng truy nhập các cấp.

Đang theo dõi

8. Định kỳ 6 tháng, hàng năm chỉ đạo Viễn thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo về tình hình khai thác, sử dụng Mạng chuyên dùng tại địa phương với Sở Thông tin và Truyền thông; thực hiện báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông định kỳ 3 tháng một lần và đột xuất theo yêu cầu về tình hình hoạt động của Mạng chuyên dùng.

Đang theo dõi

Chương III

BẢO ĐẢM AN TOÀN MẠNG VÀ THÔNG TIN TRÊN MẠNG CHUYÊN DÙNG

Đang theo dõi

Điều 8. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông

Đang theo dõi

1. Ban hành theo thẩm quyền cơ chế, chính sách bảo đảm an toàn mạng và thông tin trên Mạng chuyên dùng.

Đang theo dõi

2. Chỉ đạo Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam thực hiện các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn mạng và thông tin trên Mạng chuyên dùng.

Đang theo dõi

3. Thanh tra, kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm quy định về an toàn mạng và thông tin trên Mạng chuyên dùng.

Đang theo dõi

Điều 9. Trách nhiệm của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

Đang theo dõi

1. Ban hành quy chế về bảo vệ an toàn mạng và thông tin được truyền tải trên Mạng chuyên dùng.

Đang theo dõi

2. Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo đảm Mạng chuyên dùng đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thông tin.

Đang theo dõi

3. Triển khai các giải pháp và hệ thống thiết bị dự phòng để bảo đảm cơ sở hạ tầng Mạng chuyên dùng hoạt động liên tục và an toàn.

Đang theo dõi

4. Triển khai các giải pháp, biện pháp cần thiết để ngăn chặn việc sử dụng, lợi dụng mạng lưới, thiết bị, các công cụ phần cứng, phần mềm để cản trở, gây nhiễu, gây rối loạn, làm hư hỏng, hủy hoại hoạt động của Mạng chuyên dùng.

Đang theo dõi

5. Thường xuyên kiểm tra đánh giá về mức độ bảo vệ an toàn mạng và thông tin trên mạng, tiến hành những biện pháp phòng tránh, khắc phục kịp thời.

Đang theo dõi

6. Báo cáo ngay Bộ Thông tin và Truyền thông để nhận chỉ đạo, hỗ trợ kịp thời trong trường hợp xảy ra sự cố đối với mạng đường trục hoặc các sự cố cần tổ chức ứng cứu thông tin.

Đang theo dõi

Chương IV

SỬ DỤNG MẠNG CHUYÊN DÙNG

Đang theo dõi

Điều 10. Sử dụng, chia sẻ và lưu trữ thông tin trên Mạng chuyên dùng

Đang theo dõi

1. Thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước được truyền tải trên Mạng chuyên dùng phải tuân thủ pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

Đang theo dõi

2. Việc sử dụng, chia sẻ và lưu trữ thông tin trên Mạng chuyên dùng phải tuân thủ các quy định của pháp luật về viễn thông, công nghệ thông tin và lưu trữ.

Đang theo dõi

3. Thông tin được sử dụng, chia sẻ và lưu trữ trên Mạng chuyên dùng phải là những thông tin phục vụ cho hoạt động quản lý điều hành và chuyên môn nghiệp vụ của đơn vị sử dụng Mạng chuyên dùng.

Đang theo dõi

Điều 11. Trách nhiệm của đơn vị sử dụng Mạng chuyên dùng

Đang theo dõi

1. Quản lý, khai thác và bảo vệ thiết bị mạng của điểm kết nối đặt tại cơ quan mình theo hợp đồng với Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Chịu trách nhiệm về nội dung, thông tin truyền đưa trên Mạng chuyên dùng theo đúng qui định pháp luật.

Đang theo dõi

3. Không thay đổi kết nối, thông số thiết lập mạng của các thiết bị liên quan đến Mạng chuyên dùng không thuộc thẩm quyền, gây xung đột tài nguyên, ảnh hưởng đến việc vận hành hệ thống Mạng chuyên dùng.

Đang theo dõi

4. Chịu trách nhiệm các vấn đề liên quan như:

Đang theo dõi

a) Hệ thống tường lửa của đơn vị đối với Mạng chuyên dùng;

Đang theo dõi

b) Quản lý bộ tập trung người dùng mạng riêng ảo của cơ quan được thiết lập (nếu có) trên nền tảng Mạng chuyên dùng;

Đang theo dõi

c) Quản lý các tên miền của cơ quan;

Đang theo dõi

d) Sở hữu và quản lý các chính sách kết nối Internet của riêng cơ quan thông qua Mạng chuyên dùng;

Đang theo dõi

đ) Ghi lại các sự cố, lỗi xảy ra về kết nối Mạng chuyên dùng, về an toàn, bảo mật thông tin; trường hợp có sự cố nghiêm trọng vượt quá khả năng khắc phục của đơn vị phải báo cáo với điểm đăng ký dịch vụ gần nhất của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam để phối hợp khắc phục kịp thời, nhanh chóng.

Đang theo dõi

5. Đăng ký sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số với Ban Cơ yếu Chính phủ (Bộ Nội vụ) để bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin trên Mạng chuyên dùng.

Đang theo dõi

6. Trong trường hợp có kế hoạch nâng cấp, bảo trì hệ thống mạng nội bộ có ảnh hưởng đến Mạng chuyên dùng, cần thông báo cho điểm đăng ký dịch vụ gần nhất của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam trước tối thiểu 05 ngày làm việc để bảo đảm phù hợp với quy hoạch tổng thể Mạng chuyên dùng.

Đang theo dõi

7. Phải tuân thủ các quy định về quản lý, vận hành và sử dụng Mạng chuyên dùng; xây dựng quy chế nội bộ về việc sử dụng Mạng chuyên dùng.

Đang theo dõi

8. Phải tuân thủ các quy định của pháp luật về viễn thông, về quản lý và cấp phép cung cấp thông tin, thiết lập trang thông tin điện tử trên Internet, về chế độ bảo mật, an toàn thông tin.

Đang theo dõi

9. Phải trả chi phí sử dụng theo quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành giá cước sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước. Kinh phí này do các đơn vị lập dự toán và được bố trí từ nguồn ngân sách hàng năm trên cơ sở tiết kiệm, hiệu quả.

Đang theo dõi

10. Trước ngày 01 tháng 12 hàng năm, báo cáo đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin của cơ quan hoặc Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương về tình hình khai thác, sử dụng Mạng chuyên dùng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại đơn vị mình.

Đang theo dõi

Điều 12. Trách nhiệm của cá nhân sử dụng Mạng chuyên dùng

Đang theo dõi

1. Người sử dụng (thuộc các đơn vị sử dụng Mạng chuyên dùng) khi kết nối vào Mạng chuyên dùng phải tuyệt đối tuân thủ những quy định về quản lý, vận hành và sử dụng Mạng chuyên dùng.

Đang theo dõi

2. Khi sự cố xảy ra, cần thông báo kịp thời cho người có thẩm quyền để giải quyết.

Đang theo dõi

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 13. Trách nhiệm hướng dẫn, thi hành

Đang theo dõi

1. Cục Ứng dụng công nghệ thông tin có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Giúp Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ đạo Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam quản lý, vận hành và duy trì Mạng chuyên dùng;

Đang theo dõi

b) Tuyên truyền, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện các nội dung của Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Cục Viễn thông có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Thực hiện quản lý, giám sát việc triển khai giá cước, kết nối, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông trên Mạng chuyên dùng;

Đang theo dõi

b) Trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông các giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh đối với cơ sở hạ tầng Mạng chuyên dùng;

Đang theo dõi

c) Thẩm định quy hoạch tài nguyên mạng, các giải pháp, phương án kỹ thuật, các kế hoạch phát triển Mạng chuyên dùng do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam đề xuất.

Đang theo dõi

3. Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam có trách nhiệm:

Phối hợp với các đơn vị chức năng bảo đảm an toàn thông tin truyền tải trên Mạng chuyên dùng;

Phối hợp, hỗ trợ các đơn vị sử dụng Mạng chuyên dùng trong việc xây dựng các giải pháp an toàn thông tin và khắc phục sự cố mất an toàn thông tin;

Đề xuất các giải pháp giám sát, cảnh báo, ngăn chặn cho mạng nội bộ các đơn vị kết nối vào Mạng chuyên dùng chống nguy cơ xâm nhập trái phép qua Internet;

Cung cấp các dịch vụ đánh giá về kỹ thuật an toàn mạng cho các hệ thống thông tin của đơn vị sử dụng Mạng chuyên dùng.

Đang theo dõi

4. Đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin các cơ quan Đảng, Nhà nước tại Trung ương có trách nhiệm hàng năm báo cáo về Bộ Thông tin và Truyền thông tình hình sử dụng Mạng chuyên dùng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị thuộc và trực thuộc cơ quan.

Đang theo dõi

5. Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng chuyên dùng tại địa phương;

Đang theo dõi

b) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện các quy định của Thông tư này cho các cơ quan Đảng, Nhà nước tại địa phương; hướng dẫn các đơn vị này quản lý, khai thác hiệu quả Mạng chuyên dùng;

Đang theo dõi

c) Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, tổng hợp, báo cáo về Bộ Thông tin và Truyền thông tình hình khai thác, sử dụng Mạng chuyên dùng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại địa phương đơn vị quản lý.

Đang theo dõi

6. Thủ trưởng các đơn vị sử dụng Mạng chuyên dùng, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, có trách nhiệm tổ chức triển khai và kiểm tra việc chấp hành tại đơn vị theo đúng các quy định của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 14. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2011.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình thực hiện quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng Mạng chuyên dùng, nếu có vướng mắc tổ chức, cá nhân có liên quan cần kịp thời phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin).

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các PTTgCP (để b/c);
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Các Bộ và cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Tỉnh ủy/Thành ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ban Chỉ đạo quốc gia về CNTT;
- Ban Chỉ đạo CNTT của cơ quan Đảng;
- Đơn vị chuyên trách về CNTT của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng Thông tin điện tử;
- Lưu: VT, ƯDCNTT (5b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Minh Hồng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 23/2011/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 23/2011/TT-BTTTT

01

Thông tư 27/2017/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước

02

Kế hoạch 30/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phồ Hà Nội về việc đảm bảo an toàn thông tin số của Thành phố Hà Nội đến năm 2015

03

Quyết định 2365/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2017 thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Thông tin và Truyền thông

04

Quyết định 126/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2017

05

Quyết định 163/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông kỳ 2014-2018

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×