Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1857/2008/QĐ-BCA(A11) của Bộ Công an về Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1857/2008/QĐ-BCA(A11)
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1857/2008/QĐ-BCA(A11) | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Hồng Anh |
Ngày ban hành: | 05/11/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1857/2008/QĐ-BCA(A11)
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ CÔNG AN SỐ 1857/2008/QĐ-BCA(A11) NGÀY 05 THÁNG 11 NĂM
2008
VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ MẬT CỦA CHÍNH
PHỦ,
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm
2000;
Căn cứ Nghị định số 136/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Công an;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Danh mục bí mật
nhà nước độ Mật của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ gồm:
1. Tin, tài liệu liên quan đến hoạt động của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ chỉ đạo về công tác an ninh quốc gia, kế hoạch, tài chính giá
cả, dự trữ quốc gia (không thuộc phạm vi Tối mật, Tuyệt mật) chưa công bố hoặc
không công bố;
2. Tài liệu thiết kế xây dựng khu vực nhà làm việc của Chính
phủ, Văn phòng Chính phủ; tài liệu về phương án bảo vệ, phòng cháy, chữa cháy
tại các khu vực này;
3. Tin, tài liệu liên quan đến chương trình công tác của
Chính phủ, Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; lộ trình công tác của Thủ
tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ trong nước và ngoài nước chưa công bố hoặc
không công bố;
4. Bút tích ý kiến chỉ đạo xử lý, giải quyết công việc của
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ ghi trên phiếu trình, công văn, tài liệu
(trừ những tin thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật) chưa công
bố hoặc không công bố;
Bút tích của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, các
Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ nêu ý kiến đề xuất, kiến nghị về tổ chức,
điều hành công việc của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và xử lý tài liệu hàng
ngày tại Văn phòng Chính phủ theo chức năng, nhiệm vụ của mình chưa công bố
hoặc không công bố;
5. Các báo cáo định kỳ về hoạt động của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ có sử dụng các thông tin, tài liệu thuộc loại bí mật nhà nước;
6. Hồ sơ nhân sự thuộc diện Chính phủ quản lý; hồ sơ cán bộ
từ chuyên viên trở lên của Văn phòng chính phủ; hồ sơ nhân sự của công chức
ngạch nhân viên làm công tác bảo vệ, phục vụ tại khu nhà làm việc Chính phủ,
Văn phòng Chính phủ; hồ sơ nhân viên lễ tân, bảo vệ, phục vụ, kỹ thuật của các
đơn vị sự nghiệp thuộc Văn phòng Chính phủ;
7. Hồ sơ, tài liệu đang tiến hành thanh tra, kiểm tra; báo
cáo kết quả thanh tra, kiểm tra những vấn đề nội bộ Văn phòng Chính phủ chưa
công bố;
8. Số liệu thống kê, kế toán, thu chi của Văn phòng Chính
phủ chưa được phép công bố;
9. Tài liệu thiết kế mạng máy tính, chương trình phần mềm
đặc dụng, phần mềm bảo vệ của Chính phủ, Văn phòng chính phủ. Mã khóa, mật khẩu
quy ước về bảo đảm an ninh, an toàn cơ sở dữ liệu quốc gia, mạng máy tính và
máy tính cá nhân có chứa dữ liệu nội bộ;
10. Các báo cáo, văn bản khác có sử dụng tin, tài liệu thuộc
danh mục bí mật nhà nước độ Mật của các cơ quan khác.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết
định số 650/2004/QĐ-BCA(A11) ngày 09/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh
mục bí mật nhà nước độ Mật của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ. Cơ quan chức
năng của Văn phòng Chính phủ và Bộ Công an có trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ
trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Thủ trưởng các
cơ quan, tổ chức nói trong Điều 2 Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước 28/12/2000
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BỘ TRƯỞNG
ĐẠI TƯỚNG
Lê Hồng Anh