Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 92/QĐ-TTg 2024 phê duyệt khu vực cấm khai thác cát lòng sông tỉnh Thanh Hóa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 92/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 92/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 24/01/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khai thác cát tỉnh Thanh Hóa
Ngày 24/01/2024, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 92/QĐ-TTg phê duyệt khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Cụ thể như sau:
1. Khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa gồm:
- Các khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa gồm 173 khu vực, vị trí với tổng diện tích 3.701,08 ha; trong đó:
- Có 130 khu vực, vị trí cấm hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông với tổngdiện tích 3.337,66 ha;
- Có 43 khu vực, vị trí tạm thời cấm hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông với tổng diện tích 363,42 ha.
- Các khu vực đề nghị khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông liên quan đến: 10 tuyến sông có nguồn cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; diện tích đất thuộc các khu vực: Vành đai biên giới, hồ chứa nước, lòng hồ, đập thủy điện, đập thủy lợi, đê điều, bờ kè và công trình giao thông, công trình thủy lợi, nguy cơ sạt lở, di tích lịch sử, hành lang an toàn cầu và khu dân cư.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành tổ chức quản lý các khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông theo đúng quy định pháp luật. Trong quá trình thực hiện, tùy theo yêu cầu của công tác quản lý, tiến hành xem xét, rà soát để điều chỉnh bổ sung kịp thời, đáp ứng yêu cầu thực tế.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 92/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 92/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ __________ Số: 92/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khai
thác cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
____________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ Quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông;
Theo đề nghị của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 9258/BTNMT-KSVN ngày 30 tháng 10 năm 2023 và đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa tại công văn số 7499/UBND-CN ngày 30 tháng 5 năm 2023 (kèm theo Báo cáo kết quả khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa với các nội dung sau:
1. Mục tiêu:
a) Khoanh định các khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa để phục vụ công tác quản lý, bảo vệ, sử dụng tài nguyên khoáng sản hợp lý và khoa học.
b) Hạn chế tối đa ảnh hưởng tiêu cực đến: Các khu vực đã bị sạt lở và có nguy cơ tiếp tục sạt lở, khu vực bờ sông không ổn định; các khu vực có tầm quan trọng trong việc đảm bảo sự ổn định an toàn của bờ sông, an toàn cho các công trình quốc phòng an ninh, khu đô thị, khu dân cư, công trình đê điều, thủy lợi, giao thông và các khu vực có thể gia tăng nguy cơ sạt, lở.
2. Khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa gồm:
a) Các khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa gồm 173 khu vực, vị trí với tổng diện tích 3.701,08 ha. Trong đó:
- Có 130 khu vực, vị trí cấm hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông với tổng diện tích 3.337,66 ha.
- Có 43 khu vực, vị trí tạm thời cấm hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông với tổng diện tích 363,42 ha.
b) Các khu vực đề nghị khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông liên quan đến: 10 tuyến sông có nguồn cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; diện tích đất thuộc các khu vực: Vành đai biên giới, hồ chứa nước, lòng hồ, đập thủy điện, đập thủy lợi, đê điều, bờ kè và công trình giao thông, công trình thủy lợi, nguy cơ sạt lở, di tích lịch sử, hành lang an toàn cầu và khu dân cư.
(Chi tiết các khu vực được thể hiện trong Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành tổ chức quản lý các khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông theo đúng quy định pháp luật.
2. Trong quá trình thực hiện, tùy theo yêu cầu của công tác quản lý, tiến hành xem xét, rà soát để điều chỉnh bổ sung kịp thời, đáp ứng yêu cầu thực tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thủ tướng, các PTTg Chính phủ; - Các Bộ: TNMT, CA, QP, CT, GTVT, KHĐT, XD, NN, VHTTDL, TTTT; - Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa; - VPCP: BTCN, PCN Nguyễn Sỹ Hiệp, Trợ lý TTg, các Vụ: PL, QHĐP, NN, KGVX; - Lưu: VT, CN. | KT. THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà |