Thông tư 13/2010/TT-BVHTTDL trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 13/2010/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2010/TT-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hoàng Tuấn Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/12/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tranh chấp về quyền sở hữu không được đề nghị công nhận là bảo vật quốc gia
Ngày 30/12/2010, Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL Quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
Theo đó, hiện vật là di vật, cổ vật được lập hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ công nhận là bảo vật quốc gia phải đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 21 Điều 1 và được đăng ký theo quy định tại khoản 22 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Ngoài ra, hiện vật đang có tranh chấp về quyền sở hữu chỉ được lập hồ sơ đề nghị công nhận là bảo vật quốc gia sau khi đã xác định rõ quyền sở hữu hoặc quyền quyền quản lý hợp pháp.
Hồ sơ hiện vật đề nghị công nhận là bảo vật quốc gia bao gồm: Bản thuyết minh hiện vật đề nghị công nhận, trong đó phải trình bày rõ đặc điểm của hiện vật; 01 ảnh tổng thể và 01 ảnh chi tiết (ảnh màu, từ cỡ 9cm x 12 cm trở lên); Bản ghi âm ghi hình (nếu có) phải có âm thanh, hình ảnh rõ nét thể hiện sự độc đáo của hiện vật; Bản sao, bản dập (nếu có), bản dịch đối với những hiện vật là sách, tài liệu chữ cổ hoặc hiện vật có hoa văn trang trí, có chữ viết thể hiện trên hiện vật và Tài liệu liên quan đến hiện vật (nếu có).
Hồ sơ hiện vật sẽ được lập thành 04 bộ: 01 bộ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân lập hồ sơ; 03 bộ gửi hồ sơ đến các cơ quan có thẩm quyền đề nghị công nhận là bảo vật quốc gia theo quy định của Thông tư.
Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý hiện vật chịu trách nhiệm lập Hồ sơ hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01/03/211.
Xem chi tiết Thông tư 13/2010/TT-BVHTTDL tại đây
tải Thông tư 13/2010/TT-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO Số: 13/2010/TT-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2010 |
Căn cứ Luật di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia như sau:
Bảo tàng quốc gia gửi văn bản đề nghị (Mẫu số 2a ban hành kèm theo Thông tư này) và Hồ sơ hiện vật đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch kèm theo ý kiến thẩm định bằng văn bản của Hội đồng khoa học của bảo tàng (hoặc các hội đồng khác của bảo tàng có liên quan đến hiện vật).
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, người đứng đầu cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp của bảo tàng có trách nhiệm xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến người đứng đầu Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương là đơn vị chủ quản của cơ quan, tổ chức;
Hội đồng thẩm định hiện vật là tổ chức tư vấn giúp Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xét chọn hiện vật để đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
BẢN THUYẾT MINH VỀ HIỆN VẬT
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA
1. Tên hiện vật (tên gọi phổ thông):
2. Tên khác (nếu có):
3. Tên đơn vị và cá nhân lưu giữ hiện vật:
4. Số đăng ký: Do đơn vị, cá nhân đề nghị tự quy định
5. Chất liệu: Chất liệu chính
6. Kích thước (cm): ghi rõ 03 kích thước cơ bản: Đường kính miệng, Đường kính đáy, chiều cao; Đối với hiện vật thể khối dẹt: chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
7. Trọng lượng (gram):
8. Số lượng: Nếu hiện vật là 1 đơn vị thì ghi 1, nếu là bộ hiện vật thì ghi các thành phần hợp thành của đơn vị hiện vật.
9. Miêu tả: Miêu tả ngắn gọn đặc điểm của hiện vật: hình dáng (từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài), mầu sắc, đề tài trang trí, kỹ thuật trang trí, dấu tích đặc biệt (có ảnh kèm theo).
10. Hiện trạng: Ghi rõ hiện trạng, nguyên, sứt, phai màu, mọt, đã sửa chữa, phong hóa.
11. Niên đại: ghi niên đại tuyệt đối, tương đối.
12. Nguồn gốc, xuất xứ: địa điểm sưu tầm; hình thức sưu tầm (hiến tặng, mua, khai quật, tặng, cho).
13. Ghi chú:
14. Lý do lựa chọn: Chứng minh các tiêu chí sau:
- Hiện vật gốc độc bản;
- Hiện vật có hình thức độc đáo;
- Hiện vật có giá trị đặc biệt liên quan đến một sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự nghiệp của anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu, hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng về giá trị tư tưởng, nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh hướng, một phong cách, một thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh, sáng chế tiêu biểu, có giá trị thực tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển ở một giai đoạn lịch sử nhất định, hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho các giai đoạn hình thành và phát triển của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên./.
…….., ngày …. tháng …. năm ...
TÊN ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức
thì phải đóng dấu, ghi rõ chức vụ người ký)
Mẫu số 2a
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: ...........................................................................
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, sau khi nghiên cứu các tiêu chí và quy định đối với hiện vật được đề nghị công nhận bảo vật quốc gia,
(Tên tổ chức đề nghị công nhận bảo vật quốc gia) trân trọng đề nghị ….. (như kính gửi) xem xét trình Thủ tướng Chính phủ công nhận bảo vật quốc gia cho … (số lượng) hiện vật thuộc quyền quản lý, sở hữu của..... (tên tổ chức đề nghị công nhận bảo vật quốc gia). Danh sách hiện vật cụ thể như sau:
STT |
Tên hiện vật |
Đặc điểm chính của hiện vật |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
(Tên tổ chức đề nghị công nhận bảo vật quốc gia) cam kết thực hiện đầy đủ các yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ trong quá trình làm thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia và các quy định của pháp luật có liên quan./.
Tài liệu kèm theo - Hồ sơ hiện vật; |
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN |
Mẫu số 2b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH VÀ LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch ...................
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Số chứng minh thư: ……………. Ngày cấp …….. Nơi cấp…………...
- Chức danh trong tổ chức (nếu có):
là chủ sở hữu hiện vật/người đại diện của .....(tên tổ chức đề nghị công nhận bảo vật quốc gia) đang quản lý hợp pháp hiện vật.
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, sau khi nghiên cứu các tiêu chí và quy định đối với hiện vật được đề nghị công nhận bảo vật quốc gia,
(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận bảo vật quốc gia) trân trọng đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch …. thẩm định và làm thủ tục đề nghị các cơ quan có thẩm quyền trình Thủ tướng Chính phủ xem xét công nhận bảo vật quốc gia cho … (số lượng) hiện vật thuộc quyền sở hữu hợp pháp của ..... (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận bảo vật quốc gia). Danh sách hiện vật cụ thể như sau:
STT |
Tên hiện vật |
Đặc điểm chính của hiện vật |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hiện vật và tính chính xác, trung thực của nội dung Hồ sơ hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, và cam kết thực hiện đầy đủ các yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ trong quá trình làm thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia và các quy định của pháp luật có liên quan./.
Tài liệu kèm theo - Hồ sơ hiện hiện vật; |
………, ngày … tháng … năm … |
Mẫu số 3
SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HIỆN VẬT VÀ HỒ SƠ HIỆN VẬT
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA
Họ và tên thành viên Hội đồng: .............................................................
Căn cứ tiêu chí bảo vật quốc gia được quy định tại khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa và Điều 2 Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ, xem xét hiện vật do ……. đề nghị, tôi thống nhất đề nghị Hội đồng:
- Đưa vào danh mục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia … (số lượng) hiện vật.
- Không đưa vào danh mục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia … (số lượng) hiện vật).
Danh sách cụ thể như sau: (Đồng ý đưa vào danh mục đề nghị đánh dấu X vào cột 3, không đồng ý đưa vào danh mục đề nghị đánh dấu X vào cột 4).
TT |
Tên hiện vật |
Đề nghị |
Đề nghị |
Kiến nghị khác |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG |
Mẫu số 4
SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
ĐÁNH GIÁ HIỆN VẬT VÀ HỒ SƠ HIỆN VẬT ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA
1. Họ và tên các thành viên Ban kiểm phiếu:
- Trưởng Ban: .........................................................................................................................................
- Các uỷ viên: 1 .....................................................................................................................................
2 ......................................................................................................................................
2. Số phiếu phát ra: .......
3. Số phiếu thu về: ........
4. Số phiếu hợp lệ: ........
5. Số phiếu không hợp lệ: ……..
6. Kết quả bỏ phiếu:
TT |
Tên hiện vật |
Tổng hợp số phiếu đánh giá của các thành viên Hội đồng |
||
Đề nghị đưa vào danh mục |
Đề nghị không đưa vào danh mục |
Kết luận |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Trưởng Ban kiểm phiếu |
Các thành viên Ban kiểm phiếu |
Mẫu số 5
SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
THẨM ĐỊNH HIỆN VẬT VÀ HỒ SƠ HIỆN VẬT ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA
1. Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hiện vật và hồ sơ hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia số ….. /QĐ-SVHTTDL ngày … tháng … năm ..... của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ….
2. Hội đồng thẩm định hiện vật và hồ sơ hiện vật họp hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ..., tại ...................................... để xem xét, đánh giá hồ sơ hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
3. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên ...., gồm các thành viên:
1. ..................................................................................................
2. ..................................................................................................
3. ..................................................................................................
Vắng mặt: ... người, gồm các thành viên:
1. ..................................................................................................
2. ..................................................................................................
3. ..................................................................................................
4. Đại biểu tham dự:
1. ..................................................................................................
2. ..................................................................................................
3. ..................................................................................................
Nội dung và kết quả làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng đã nghe Bộ phận thường trực của Hội đồng thẩm định Hồ sơ hiện vật báo cáo và trình bày từng nội dung của Hồ sơ hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
2. Hội đồng đã xem xét, thảo luận, đánh giá từng hiện vật và Hồ sơ hiện vật theo những tiêu chí của bảo vật quốc gia được quy định tại khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa và Điều 2 Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục công nhận bảo vật quốc gia.
3. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu và bỏ phiếu
Ban kiểm phiếu gồm 3 thành viên Hội đồng:
- Trưởng ban: ...............................................................................
- Ủy viên: 1. .................................................................................
2. ...............................................................................
Hội đồng đã bỏ phiếu về những hiện vật “đề nghị đưa vào danh mục” và về những hiện vật “đề nghị không đưa vào danh mục". Kết quả kiểm phiếu được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu gửi kèm theo.
3. Kết quả làm việc và kiến nghị của Hội đồng
Căn cứ kết quả bỏ phiếu và kiểm phiếu, Hội đồng thống nhất đề nghị đưa … (số lượng) hiện vật đáp ứng được các tiêu chí đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
Hội đồng thống nhất đề nghị ..... (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận bảo vật quốc gia) bổ sung, sửa đổi một số thông tin, tài liệu liên quan đến hiện vật được đề nghị xem xét làm thủ tục công nhận bảo vật quốc gia.
(Kèm theo Biên bản này Danh mục hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia)
Hội đồng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, phối hợp với chủ sở hữu hiện vật hoàn thiện Hồ sơ hiện vật và thực hiện thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia theo quy định./.
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH MỤC
HỒ SƠ HIỆN VẬT ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA
(Kèm theo biên bản của Hội đồng thẩm định hiện vật và hồ sơ hiện vật
đề nghị công nhận bảo vật quốc gia họp ngày...…tháng …... năm.........)
TT |
Tên hiện vật |
Tóm tắt sơ bộ những thông tin chính của hiện vật |
||||||
Họ và tên chủ sở hữu hiện vật hoặc nơi lưu giữ |
Số lượng |
Chất liệu |
Niên |
Kích thước |
Hiện trạng |
Giá trị tiêu biểu |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |