Quyết định 2054/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch vùng Kinh tế trọng điểm Miền Trung đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2054/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2054/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Đức Đam |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/11/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đến 2020, Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đón 14 triệu lượt khách du lịch
Đây là một trong những mục tiêu được nêu tại Quy hoạch tổng thể phát triển văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch vùng Kinh tế trọng điểm Miền Trung đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2054/QĐ-TTg ngày 13/11/2014.
Theo đó, với định hướng Vùng trở thành trung tâm du lịch lớn của cả nước, có các sản phẩm đặc thù và có sức cạnh tranh cao, mục tiêu đến năm 2020, Vùng đón khoảng 6 triệu lượt khách du lịch quốc tế và phục vụ trên 8 triệu lượt khách du lịch nội địa; tổng doanh thu từ khách du lịch đạt khoảng 45 nghìn tỷ đồng; tạo 80 nghìn việc làm… Để đạt được mục tiêu đó, tập trung phát triển nhóm sản phẩm du lịch đặc thù của Vùng như: Du lịch di sản văn hóa và du lịch biển đảo, ưu tiên sản phẩm du lịch đô thị gắn với sự kiện, lễ hội, du lịch văn hóa lịch sử, du lịch tâm linh, nghỉ dưỡng biển, du lịch sinh thái biển… Tập trung phát triển các khu du lịch và điểm du lịch quốc gia. Đặc biệt, phát triển tuyến du lịch trọng điểm: “Con đường di sản ASEAN”, du lịch carava theo hành lang Đông - Tây, du lịch sinh thái biển đảo, du lịch tìm hiểu văn hóa các dân tộc thiểu số…
Bên cạnh phát triển du lịch, Quy hoạch cũng nhấn mạnh tới việc phát triển văn hóa - gia đình, trong đó coi thành phố Đà Nẵng và thành phố Huế là 02 trung tâm văn hóa, nghệ thuật, nghiên cứu khoa học và đào tạo nhân lực văn hóa nghệ thuật và gia đình cho khu vực Miền Trung và Tây Nguyên; thành phố Quy Nhơn trở thành trung tâm văn hóa phía nam của Vùng. Phấn đấu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, xây dựng mới Bảo tàng mỹ thuật (Đà Nẵng), bảo tàng lịch sử Hoàng Sa - Trường Sa (Quãng Ngãi), thư viện khoa học tổng hợp cấp vùng (Đà Nẵng), trung tâm giao lưu và biểu diễn nghệ thuật (Thừa Thiên - Huế), 06 rạp chiếu phim, 01 Trung tâm văn hóa tỉnh…
Riêng việc xây dựng thiết chế văn hóa tại các khu công nghiệp và cùng cửa khẩu biên giới, các huyện đảo; đến năm 2020, 100% số khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất có quy hoạch quỹ đất để xây dựng các thiết chế văn hóa, trong đó 80% số khu công nghiệp trung tập xây dựng được trung tâm văn hóa - thể thao phục vụ công nhân, người lao động.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 2054/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 2054/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- Số: 2054/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2014 |
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND các tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Thừa Thiên-Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Ban Tuyên giáo TW; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, KTN, V.III; - Lưu: VT, KGVX (3b). | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Vũ Đức Đam |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2054/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tên Dự án | Phân kỳ thực hiện | |
A | LĨNH VỰC VĂN HÓA | | |
I | Nhóm dự án bảo tồn và phát huy di sản văn hóa | | |
1 | Bảo tồn và phát huy giá trị các di sản thế giới vùng Kinh tế trọng điểm Miền Trung | 2015-2020 | 2021-2030 |
2 | Bảo tồn và phát huy giá trị các di tích cấp quốc gia đặc biệt vùng Kinh tế trọng điểm Miền Trung | 2015-2020 | 2021-2030 |
3 | Bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử Trường Lũy tỉnh Quảng Ngãi và Bình Định | 2015-2020 | 2021-2030 |
4 | Quy hoạch hệ thống các di tích và khảo cổ học vùng Kinh tế trọng điểm Miền Trung | 2015-2020 | |
5 | Bảo tồn và phát huy văn hóa các dân tộc thiểu số vùng Kinh tế trọng điểm Miền Trung | 2015-2020 | 2021-2030 |
6 | Bảo tồn và phát huy giá trị di sản làng nghề thủ công truyền thống vùng Kinh tế trọng điểm Miền Trung | 2015-2020 | 2021-2030 |
7 | Xây dựng hồ sơ di sản Nghệ thuật Bài chòi trình UNESCO công nhận là di sản thế giới | 2015-2020 | |
8 | Xây dựng hồ sơ di sản võ cổ truyền Bình Định trình UNESCO công nhận là di sản thế giới | | 2021-2030 |
II | Nhóm dự án xây dựng Bảo tàng | | |
1 | Xây dựng bảo tàng mỹ thuật thành phố Đà Nẵng | 2015-2020 | 2021-2030 |
2 | Xây dựng bảo tàng mỹ thuật tỉnh Thừa Thiên - Huế | | 2021-2030 |
3 | Xây dựng bảo tàng lịch sử Hoàng Sa-Trường Sa tỉnh Quảng Ngãi | 2015-2020 | 2021-2030 |
4 | Xây dựng bảo tàng lịch sử cách mạng tỉnh Thừa Thiên - Huế | | 2021-2030 |
5 | Xây dựng bảo tàng tổng hợp tỉnh Bình Định. | | 2021-2030 |
6 | Nâng cấp cải tạo các bảo tàng cấp tỉnh | 2015-2020 | 2021-2030 |
III | Nhóm dự án Điện ảnh | | |
1 | Xây dựng, nâng cấp rạp chiếu phim vùng Kinh tế trọng điểm Miền Trung | 2015-2020 | 2021-2030 |
2 | Xây dựng trường quay tại thành phố Đà Nẵng | | 2021-2030 |
IV | Nhóm dự án Thư viện | | |
1 | Xây dựng thư viện Khoa học tổng hợp cấp vùng tại thành phố Đà Nẵng | 2015-2020 | |
2 | Đầu tư, nâng cấp Thư viện tổng hợp tỉnh Thừa Thiên - Huế trở thành Trung tâm bảo quản tư liệu quốc gia | 2015-2020 | |
V | Nhóm dự án Nghệ thuật biểu diễn | | |
1 | Đầu tư xây dựng Nhà hát lớn thành phố Đà Nẵng | 2015-2020 | |
2 | Xây dựng Trung tâm văn hóa biểu diễn nghệ thuật thành phố Đà Nẵng | | 2021-2030 |
3 | Xây dựng Trung tâm giao lưu và biểu diễn nghệ thuật tỉnh Thừa Thiên - Huế | | 2021-2030 |
VI | Nhóm dự án xây dựng Trung tâm văn hóa | | |
1 | Xây dựng Trung tâm văn hóa tỉnh Quảng Ngãi. | 2015-2020 | |
2 | Xây dựng Khu phức hợp nghệ thuật xiếc cấp vùng thành phố Đà Nẵng | 2015-2020 | 2021-2030 |
3 | Xây dựng trung tâm văn hóa cấp huyện, khu công nghiệp, khu du lịch trọng điểm | 2015-2020 | 2021-2030 |
VII | Nhóm dự án xây dựng nâng cấp nhà triển lãm | | |
1 | Nâng cấp nhà triển lãm trên địa bàn các tỉnh Thừa Thiên - Huế và tỉnh Quảng Nam | 2015-2020 | |
2 | Xây dựng Nhà triển lãm cấp vùng thành phố Đà Nẵng | | 2021-2030 |
VIII | Nhóm dự án xây dựng tượng đài | | |
1 | Tượng đài Mẹ Việt Nam Anh hùng, tỉnh Quảng Nam | 2015-2020 | |
2 | Tượng đài Mười một cô gái Sông Hương, tỉnh Thừa Thiên-Huế | 2015-2020 | |
3 | Tượng đài danh nhân Nguyễn Sinh Sắc và Nguyễn Tất Thành, tỉnh Bình Định | 2015-2020 | 2021-2030 |
4 | Tượng đài Chiến tích Hải Vân, thành phố Đà Nẵng | 2015-2020 | 2021-2030 |
IX | Nhóm dự án nâng cấp cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật | | |
1 | Nâng cấp trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật tỉnh Thừa Thiên - Huế trở thành Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật | 2015-2020 | |
2 | Nâng cấp trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật và thành phố Đà Nẵng trở thành Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật và Đại học Văn hóa Nghệ thuật và năm 2030 | 2015-2020 | 2021-2030 |
3 | Nâng cấp các trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch tỉnh Quảng Nam trở thành Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật và Du lịch | 2015-2020 | |
4 | Nâng cấp các trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch tỉnh Bình Định trở thành Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật và Du lịch | 2015-2020 | |
5 | Xây dựng trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi | 2015-2020 | |
B | LĨNH VỰC GIA ĐÌNH | | |
1 | Xây dựng hệ thống trợ giúp và phòng chống bạo lực gia đình các tỉnh vùng Kinh tế trọng điểm Miền Trung | 2015-2020 | |
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu văn hóa-gia đình vùng Kinh tế trọng điểm Miền Trung | 2015-2020 | |
C | LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO | | |
1 | Nâng cấp Trung tâm Huấn luyện thể thao Quốc gia Đà Nẵng | 2015-2020 | |
2 | Nâng cấp, hoàn thiện Trường Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng | 2015-2020 | |
3 | Dự án Khu liên hợp thể thao Quảng Ngãi | 2015-2020 | |
4 | Dự án Khu liên hợp thể thao Bình Định | 2015-2020 | |
5 | Dự án Sân vận động Bắc Quảng Nam | 2015-2020 | |
D | LĨNH VỰC DU LỊCH | | |
1 | Đầu tư hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật Khu du lịch quốc gia Lăng Cô - Cảnh Dương | 2015-2020 | |
2 | Đầu tư hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật Khu du lịch quốc gia Sơn Trà | 2015-2020 | |
3 | Đầu tư hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật Khu du lịch Quốc gia Bà Nà | | 2021-2030 |
4 | Đầu tư hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật Khu du lịch quốc gia Cù Lao Chàm | | 2021-2030 |
5 | Đầu tư hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật Khu du lịch quốc gia Mỹ Khê | | 2021-2030 |
6 | Đầu tư hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật Khu du lịch quốc gia Phương Mai | | 2021-2030 |
7 | Đầu tư hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật Điểm du lịch quốc gia Lý Sơn | 2015-2020 | |
8 | Đầu tư hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật Điểm du lịch quốc gia Bạch Mã | | 2021-2030 |
9 | Đầu tư hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật Điểm du lịch quốc gia Ngũ Hành Sơn | | 2021-2030 |
10 | Đầu tư hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật Điểm du lịch quốc gia Mỹ Sơn | | 2021-2030 |
11 | Đầu tư hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật Điểm du lịch quốc gia Hoàng Sa | | 2021-2030 |