Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1868/UBDT-TH 2023 đánh giá tình hình kết quả thực hiện Kết luận 65-KL/TW
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1868/UBDT-TH
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Dân tộc | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1868/UBDT-TH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Y Vinh Tơr |
Ngày ban hành: | 13/10/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
tải Công văn 1868/UBDT-TH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1868/UBDT-TH | Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2023 |
Kính gửi: | - Các bộ, cơ quan Trung ương; |
Thực hiện Kết luận số 65-KL/TW ngày 30/10/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về công tác dân tộc trong tình hình mới; căn cứ Nghị quyết số 100/2023/QH15 ngày 24/6/2023 của Quốc hội về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XV; Nghị định số 66/2022/NĐ-CP ngày 20/9/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc; để có cơ sở đánh giá toàn diện về tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác dân tộc tại Kết luận số 65-KL/TW, báo cáo, tham mưu, đề xuất Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị và cấp có thẩm quyền về phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm trong giai đoạn tiếp theo, Ủy ban Dân tộc đề nghị các Bộ, Cơ quan Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố vùng dân tộc thiểu số và miền núi xây dựng báo cáo rà soát, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Kết luận 65-KL/TW, trong đó tập trung vào những nội dung chủ yếu sau:
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quán triệt và phổ biến, trách nhiệm của cấp ủy, tổ chức đảng về công tác dân tộc; thực hiện các chủ trương, quan điểm, nhiệm vụ về công tác dân tộc trong Nghị quyết 24-NQ/TW và các nghị quyết của Đảng.
2. Công tác triển khai, thể chế hóa để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được nêu tại Kết luận 65-KL/TW thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ, ngành, địa phương từ năm 2019 đến nay.
3. Tập trung rà soát, đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ, thành tựu, hạn chế, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân trong quá trình triển khai thực hiện Kết luận 65-KL/TW và các chương trình, dự án, chính sách dân tộc từ năm 2019 đến nay. Kiến nghị, đề xuất với cấp có thẩm quyền (nếu có).
4. Xác định phương hướng, giải pháp, kế hoạch nhiệm vụ trọng tâm của Bộ, ngành, địa phương triển khai, thực hiện Kết luận 65-KL/TW trong năm 2024 và giai đoạn đến năm 2030.
(Đề cương báo cáo theo phụ lục gửi kèm).
Báo cáo của bộ, ngành, địa phương gửi về Ủy ban Dân tộc trước ngày 20 tháng 11 năm 2023 (bản điện tử xin gửi qua địa chỉ email: [email protected]; điện thoại: 0243.733.2197) để tổng hợp xây dựng báo cáo trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
ỦY BAN DÂN TỘC |
| Đối với Bộ, ngành |
Phụ lục I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
Rà soát, đánh giá tình hình triển khai thực hiện Kết luận 65-KL/TW của Bộ
Chính trị về công tác dân tộc trong tình hình mới
(Kèm theo Công văn số 1868/UBDT-TH ngày 13 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban Dân tộc)
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, LÃNH ĐẠO, QUÁN TRIỆT TRIỂN KHAI KẾT LUẬN 65-KL/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ
Công tác chỉ đạo, điều hành, phổ biến quán triệt và trách nhiệm của cấp ủy, tổ chức đảng về công tác dân tộc; thực hiện các chủ trương, quan điểm, nhiệm vụ về công tác dân tộc trong Nghị quyết 24-NQ/TW và các nghị quyết của Đảng.
II. XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC DÂN TỘC
Công tác triển khai nhiệm vụ thể chế hóa, xây dựng, tham mưu hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật có liên quan đến công tác dân tộc, chính sách dân tộc thuộc trách nhiệm, thẩm quyền, lĩnh vực quản lý của bộ, ngành để thực hiện các nhiệm vụ trong Kết luận 65-KL/TW từ năm 2019 đến nay.
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ THEO KẾT LUẬN 65-KL/TW VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, CHÍNH SÁCH DÂN TỘC DO BỘ, NGÀNH QUẢN LÝ
1. Tình hình lĩnh vực công tác do bộ, ngành quản lý trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi (DTTS&MN). (Thông tin, số liệu khái quát về thực trạng, đánh giá và so sánh về mức độ phát triển so với mặt bằng chung cả nước).
2. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án, chính sách tác động trực tiếp đến đồng bào DTTS và nhằm phát triển bền vững vùng đồng bào DTTS&MN do bộ, ngành quản lý từ năm 2019 đến nay (bám sát các nhiệm vụ trọng tâm tại Mục 4, Kết luận 65-KL/TW), một số nội dung chính như:
- Các chính sách phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh hướng đến mục tiêu phát triển bền vững và phát huy lợi thế, tiềm năng của vùng DTTS&MN.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền; tăng cường đồng thuận xã hội; củng cố lòng tin của đồng bào với Đảng và Nhà nước.
- Tăng cường hợp tác quốc tế, đa dạng hóa và xã hội hóa nguồn lực để đầu tư phát triển vùng đồng bào DTTS&MN.
- Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa, hình thành phát triển các vùng chuyên canh cây trồng, vật nuôi có năng suất chất lượng cao; nhân rộng các mô hình sản xuất hiệu quả, tạo sản phẩm đặc sản giá trị cao; bảo vệ môi trường sinh thái; tạo sinh kế cho người dân...
- Ưu tiên nguồn lực Nhà nước để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, đường giao thông, công trình thủy lợi, chợ trường học, trạm y tế...; các dịch vụ xã hội cơ bản khác như điện, viễn thông, tiếp cận thông tin.
- Phát triển đồng bộ các lĩnh vực giáo dục, đào tạo nghề, y tế, văn hóa, xã hội vùng đồng bào DTTS&MN.
- Đảm bảo quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội; xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân gắn với thế trận lòng dân vững chắc ở vùng đồng bào DTTS&MN. Tăng cường hợp tác, đoàn kết, hữu nghị giữa nhân dân vùng biên giới.
- Phát triển nguồn nhân lực và xây dựng đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số; công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sử dụng đội ngũ các bộ DTTS. Các chính sách đặc thù về tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ cho người DTTS và cán bộ người DTTS...
- Đảm bảo tự do tín ngưỡng, tôn giáo và thực hiện nghiêm pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo. Đấu tranh với các hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
- Các hoạt động, nỗ lực giúp phụ nữ DTTS nâng cao tri thức, năng lực, cơ hội phát triển nghề nghiệp, vị thế, kinh tế trong xã hội.
Biểu tổng hợp số liệu kết quả thực hiện theo mẫu kèm đề cương.
IV. RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ THEO KẾT LUẬN 65-KL/TW VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, CHÍNH SÁCH DÂN TỘC DO BỘ, NGÀNH QUẢN LÝ
1. Đánh giá kết quả, thành tựu đạt được:
- Các nhiệm vụ trong Kết luận 65-KL/TW đã triển khai thực hiện, kết quả;
- Các nhiệm vụ chưa triển khai thực hiện (nếu có);
- Chương trình, dự án, chính sách dân tộc.
2. Một số hạn chế, khó khăn vướng mắc và nguyên nhân.
V. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2024 VÀ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
VI. KIẾN NGHỊ, ĐẾ XUẤT
1. Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư
2. Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
3. Bộ, Ban, ngành Trung ương
4. Các địa phương.
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | Biểu mẫu kèm Phụ lục I |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRONG KẾT LUẬN SỐ 65-KL/TW, CÁC CHƯƠNG TRÌNH, CHÍNH SÁCH DÂN TỘC DO BỘ, NGÀNH QUẢN LÝ, CHỈ ĐẠO TỪ NĂM 2019 ĐẾN NAY
(Kèm theo Báo cáo số ……………… ngày ... tháng ... năm …. của …………………..)
STT | Tên nhiệm vụ, chương trình, chính sách/Nội dung nhiệm vụ chính trị | Tóm lược kết quả đạt được | Đơn vị tính | Khối lượng/Số lượng | Tổng kinh phí (Tr.đ) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
I | Các nhiệm vụ trong Kết luận 65-KL/TW |
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
- | ……….. |
|
|
|
|
|
II | Các chương trình, dự án, chính sách dân tộc |
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
- | ……….. |
|
|
|
|
|
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
ỦY BAN DÂN TỘC |
| Đối với các tỉnh/thành phố |
Phụ lục II
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
Rà soát, đánh giá tình hình triển khai thực hiện Kết luận 65-KL/TW
của Bộ Chính trị về công tác dân tộc trong tình hình mới
(Kèm theo Công văn số: 1868/UBDT-TH ngày 13 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban Dân tộc)
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, LÃNH ĐẠO, QUÁN TRIỆT TRIỂN KHAI KẾT LUẬN 65-KL/TW CỦA ĐỊA PHƯƠNG
Công tác chỉ đạo, điều hành, phổ biến, quán triệt và trách nhiệm của cấp ủy, tổ chức đảng về công tác dân tộc; thực hiện các chủ trương, quan điểm, nhiệm vụ về công tác dân tộc trong Nghị quyết 24-NQ/TW và các nghị quyết của Đảng.
II. XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH, QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC DÂN TỘC
Công tác triển khai nhiệm vụ thể chế hóa, xây dựng, tham mưu hoàn thiện hệ thống chính sách, quy định có liên quan đến công tác dân tộc, chính sách dân tộc thuộc trách nhiệm, thẩm quyền, quản lý của tỉnh, thành phố để thực hiện các nhiệm vụ trong Kết luận 65-KL/TW từ năm 2019 đến nay.
III. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI, ĐỜI SỐNG ĐỊA BÀN DTTS TẠI ĐỊA PHƯƠNG
- Khái quát về đặc điểm, tình hình, thực trạng đời sống, kinh tế, văn hóa, xã hội của đồng bào DTTS sinh sống trên địa bàn.
- Thành tựu nổi bật về phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
IV. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRONG KẾT LUẬN SỐ 65-KL/TW VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, CHÍNH SÁCH DÂN TỘC TRÊN ĐỊA BÀN TỪ NĂM 2019 ĐẾN NAY.
- Tình hình thực hiện 8 nhóm nhiệm vụ trọng tâm được nêu tại mục 4, Kết luận 65-KL/TW của Bộ Chính trị.
- Kết quả thực hiện chương trình, chính sách, các đề án, dự án liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS.
Biểu tổng hợp số liệu thực hiện theo mẫu kèm theo đề cương.
V. RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ THEO KẾT LUẬN 65-KL/TW VÀ KẾT QUẢ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, CHÍNH SÁCH DÂN TỘC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ
1. Đánh giá tình hình, kết quả, thành tựu đạt được:
- Các nhiệm vụ trong Kết luận 65-KL/TW đã triển khai thực hiện, hiệu quả, mức độ so với yêu cầu đặt ra;
- Các nhiệm vụ chưa triển khai thực hiện (nếu có);
- Kết quả các chương trình, dự án, chính sách dân tộc.
2. Một số hạn chế, khó khăn vướng mắc và nguyên nhân.
VI. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2024 VÀ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
VII. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư
2. Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
3. Bộ, Ban, ngành Trung ương
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | Biểu mẫu kèm Phụ lục II |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRONG KẾT LUẬN SỐ 65-KL/TW VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, CHÍNH SÁCH DÂN TỘC TẠI ĐỊA PHƯƠNG TỪ NĂM 2019 ĐẾN NAY
(Kèm theo Báo cáo số …………….. ngày ... tháng ... năm …….. của ……………………)
STT | Nội dung | Tóm lược nội dung/kết quả | Đơn vị tính | Khối lượng/số lượng | Tổng kinh phí (Tr.đ) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
I. | Các nhiệm vụ trong Kết luận 65-KL/TW |
|
|
| - |
|
- |
|
|
|
| - |
|
- | ………….. |
|
|
| - |
|
II | Các chương trình, dự án, chính sách dân tộc |
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
- | …………. |
|
|
|
|
|
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
DANH SÁCH GỬI CÔNG VĂN
I. DANH SÁCH CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG NHẬN CÔNG VĂN
STT | Bộ, cơ quan Trung ương |
1 | Bộ Quốc phòng |
2 | Bộ Công an |
3 | Bộ Ngoại giao |
4 | Bộ Tư pháp |
5 | Bộ Tài chính |
6 | Bộ Công Thương |
7 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
8 | Bộ Giao thông vận tải |
9 | Bộ Xây dựng |
10 | Bộ Thông tin và Truyền thông |
11 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
12 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
13 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
14 | Bộ Nội vụ |
15 | Bộ Y tế |
16 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
17 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
18 | Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam |
19 | Ban Tôn giáo Chính phủ |
20 | Ngân hàng Nhà nước |
21 | Ngân hàng Chính sách xã hội |
..........................
III. DANH SÁCH CƠ QUAN DÂN TỘC CÁC TỈNH/TP NHẬN CÔNG VĂN
STT | Tỉnh, Thành Phố | STT | Tỉnh, Thành Phố |
1 | BDT tỉnh An Giang | 28 | BDT tỉnh Lâm Đồng |
2 | BDT tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu | 29 | BDT tỉnh Nghệ An |
3 | BDT và Tôn giáo tỉnh Bạc Liêu | 30 | Văn phòng UBND tỉnh Ninh Bình |
4 | BDT tỉnh Bắc Giang | 31 | BDT tỉnh Ninh Thuận |
5 | BDT tỉnh Bắc Kạn | 32 | BDT tỉnh Phú Thọ |
6 | BDT tỉnh Bình Định | 33 | BDT tỉnh Phú Yên |
7 | BDT tỉnh Bình Phước | 34 | BDT tỉnh Quảng Bình |
8 | BDT tỉnh Bình Thuận | 35 | BDT tỉnh Quảng Nam |
9 | BDT tỉnh Cao Bằng | 36 | BDT tỉnh Quảng Ngãi |
10 | BDT tỉnh Cà Mau | 37 | BDT tỉnh Quảng Ninh |
11 | BDT Tp. Cần Thơ | 38 | BDT tỉnh Quảng Trị |
12 | BDT tỉnh Đắk Lắk | 39 | BDT tỉnh Sóc Trăng |
13 | BDT tỉnh Đắk Nông | 40 | BDT tỉnh Sơn La |
14 | BDT tỉnh Điện Biên | 41 | BDT tỉnh Thanh Hoá |
15 | BDT tỉnh Đồng Nai | 42 | BDT tỉnh Thái Nguyên |
16 | Văn phòng UBND TP. Đà Nẵng | 43 | BDT TP Hồ Chí Minh |
17 | BDT tỉnh Gia Lai | 44 | BDT tỉnh TT Huế |
18 | BDT tỉnh Hà Giang | 45 | BDT tỉnh Trà Vinh |
19 | BDT TP. Hà Nội | 46 | BDT tỉnh Tuyên Quang |
20 | BDT tỉnh Hậu Giang | 47 | BDT tỉnh Vĩnh Long |
21 | BDT tỉnh Hoà Bình | 48 | BDT tỉnh Vĩnh Phúc |
22 | BDT tỉnh Khánh Hoà | 49 | BDT tỉnh Yên Bái |
23 | BDT tỉnh Kiên Giang | 50 | Văn phòng UBND tỉnh Long An |
24 | BDT tỉnh Kon Tum | 51 | Văn phòng UBND tỉnh Hà Tĩnh |
25 | BDT tỉnh Lai Châu | 52 | Ban Tôn giáo Dân tộc, Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh |
26 | BDT tỉnh Lào Cai | 53 | Văn phòng UBND tỉnh Bình Dương |
27 | BDT tỉnh Lạng Sơn |
|
|