Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BTTTT-BTC của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn hỗ trợ thí điểm đầu thu truyền hình số mặt đất trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng và 4 huyện Bắc Quảng Nam theo Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất năm 2020
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BTTTT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính; Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 21/2015/TTLT-BTTTT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Trương Chí Trung; Lê Nam Thắng |
Ngày ban hành: | 21/07/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BTTTT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG - BỘ TÀI CHÍNH Số: 21/2015/TTLT-BTTTT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2015 |
Căn cứ Luật viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 11/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quyết định về tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Thực hiện Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020;
Thực hiện công văn số 447/VPCP-KTTH ngày 20 tháng 01 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ về việc sử dụng kinh phí từ Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam để hỗ trợ đầu thu truyền hình số cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn Đà Nẵng và Bắc Quảng Nam;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn hỗ trợ thí điểm đầu thu truyền hình số mặt đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và 4 huyện Bắc Quảng Nam theo Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020.
Trong Thông tư này, từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Đầu thu truyền hình số mặt đất: Là thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số mặt đất có khả năng hoạt động và sử dụng nguồn điện độc lập với máy thu hình dùng để thu tín hiệu truyền hình số mặt đất theo chuẩn DVB-T2.
Các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư này được nhận hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Việc hỗ trợ được thực hiện theo hộ gia đình. Mỗi hộ gia đình chỉ được hỗ trợ một lần bằng hiện vật là 01 đầu thu truyền hình số mặt đất kèm theo ăng ten thu phù hợp cùng với dây cáp nối có độ dài tối đa 15 mét (đối với chế độ thu ngoài trời) và được bảo hành 12 tháng tính từ ngày hộ gia đình nhận bàn giao đầu thu truyền hình số mặt đất.
Hồ sơ tạm ứng kinh phí hỗ trợ bao gồm: Giấy đề nghị tạm ứng kinh phí và bản sao Hợp đồng.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐẦU THU TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 21 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mẫu 01/Đơn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐẦU THU TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT
Kính gửi: UBND Tỉnh (Thành phố)…………….........
Tôi tên là: ………………………………………………………………….
Số CMND của chủ hộ ………………nơi cấp …………cấp ngày …………
Điện thoại:…………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………………..
Là chủ hộ gia đình thuộc diện:
Hộ nghèo
Hộ cận nghèo
theo tiêu chuẩn nghèo, cận nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ- TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 – 2015.
Hiện đang sử dụng máy thu hình công nghệ tương tự chưa tích hợp tính năng thu truyền hình số mặt đất theo chuẩn DVB-T2, chưa có đầu thu truyền hình số DVB-T2, chưa sử dụng bất kỳ một trong các phương thức truyền hình trả tiền như truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, truyền hình IPTV.
Tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất để sử dụng cho gia đình và cam kết không bán, cho, tặng đầu thu được hỗ trợ. Tôi xin cam đoan các thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. Trân trọng cảm ơn./.
…………., ngày……tháng…năm…
XÁC NHẬN CỦA TRƯỞNG THÔN/PHỐ (Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký và ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|
Ghi chú: Chỗ ở hiện tại ghi rõ thôn, xã, huyện, tỉnh (Thành phố)
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU THU TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 21 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Tên biểu mẫu |
Số hiệu biểu mẫu |
Nơi lập |
Nơi nhận |
|
Bộ TT&TT |
Nhà thầu |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Bảng tổng hợp đối tượng đối tượng đủ điều kiện được hưởng hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất |
02/THDS- NC |
UBND Tỉnh, Thành phố |
X |
|
2 |
Danh sách hộ nghèo đủ điều kiện được hưởng hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất trên địa bàn tỉnh, thành phố |
03/DSHN- NC |
UBND Tỉnh, Thành phố |
X |
X |
3 |
Danh sách hộ cận nghèo đủ điều kiện được hưởng hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất trên địa bàn tỉnh, thành phố |
04/DSHCN- NC |
UBND Tỉnh, Thành phố |
X |
X |
Mẫu 02/THDS-NC
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ…
BẢNG TỔNG HỢP ĐỐI TƯỢNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ
ĐẦU THU TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 21 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Đối tượng hỗ trợ |
Tổng |
Ghi chú |
A |
B |
1 |
2 |
1 |
Hộ nghèo |
|
|
2 |
Hộ cận nghèo |
|
|
|
Tổng |
|
|
………….., ngày……….tháng ….. năm ……
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ và tên) |
CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu 03/DSHN-NC
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ…
DANH SÁCH HỘ NGHÈO ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU THU
TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 21 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Quận/ Huyện |
Xã/ phường |
Tên chủ hộ |
Số CMND của chủ hộ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….., ngày……….tháng ….. năm ……
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ và tên) |
CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Cách lập biểu:
Cột (A): Ghi số thứ tự của hộ.
Cột (B), cột (C): Ghi tên huyện, xã
Cột (1): Ghi họ và tên của chủ hộ.
Cột (2): Ghi số CMND của chủ hộ.
Cột (3): Ghi số điện thoại của hộ (nếu có).
Cột (4): Ghi địa chỉ của hộ: số nhà, thôn/bản/khối phố
Mẫu 04/DSHCN-NC
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ…
DANH SÁCH HỘ CẬN NGHÈO ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU THU
TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 21 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Quận/Huyện |
Xã/phƯờng |
Tên chủ hộ |
Số CMND của chủ hộ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….., ngày……….tháng ….. năm ……
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ và tên) |
CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Cách lập biểu:
Cột (A): Ghi số thứ tự của hộ.
Cột (B), cột (C): Ghi tên huyện, xã
Cột (1): Ghi họ và tên của chủ hộ.
Cột (2): Ghi số CMND của chủ hộ.
Cột (3): Ghi số điện thoại của hộ (nếu có).
Cột (4): Ghi địa chỉ của hộ: số nhà, thôn/bản/khối phố
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐẦU THU TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 21 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Tên biểu mẫu |
Số hiệu biểu mẫu |
Nơi lập |
Nơi nhận |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
1 |
Văn bản đề nghị quyết toán kinh phí hỗ trợ |
|
Nhà thầu |
Quỹ |
2 |
Hợp đồng cung cấp, lắp đặt đầu thu truyền hình số mặt đất |
Qui định theo Hồ sơ mời thầu |
Nhà thầu |
Quỹ |
3 |
Báo cáo số lượng và kinh phí hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất tại tỉnh, thành phố |
05/HSQT |
Nhà thầu |
Quỹ |
4 |
Biên bản bàn giao đầu thu truyền hình số mặt đất |
06/HSQT |
Nhà thầu |
Quỹ |
5 |
Bảng kê chi tiết đối tượng đã nhận hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất |
07/HSQT |
Nhà thầu |
Quỹ |
6 |
Hóa đơn, chứng từ hợp lệ |
Theo qui định của BTC |
Nhà thầu |
Quỹ |
Mẫu 05/HSQT
NHÀ THẦU: ………………….
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐẦU THU TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 21 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Tỉnh, Thành phố/Huyện/xã |
Số lƯợng (đầu thu) |
Kinh phí hỗ trợ (triệu đồng) |
Ghi chú |
||||
Hộ nghèo |
Hộ cận nghèo |
Tổng |
Hộ nghèo |
Hộ cận nghèo |
Tổng |
|
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I |
Thành phố Đà Nẵng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Quận (Huyện)…. |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Xã…… |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Xã…… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Quận (Huyện)…. |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Xã…… |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Xã…… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tỉnh Quảng Nam |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện…. |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Xã…… |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Xã…… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện…. |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Xã…… |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Xã…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
…………….., ngày……….tháng ….. năm ……
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ và tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu 06/HSQT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN NGHIỆM THU, BÀN GIAO
ĐẦU THU TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 21 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Hôm nay, ngày ..... tháng ..... năm ......., tại địa chỉ số: .........
Chúng tôi gồm có:
Bên giao:
- Ông/bà:
- Số CMND: ngày cấp nơi cấp
- Chức vụ:
- Đơn vị:
Bên nhận:
- Chủ hộ: Ông/bà ............................
- Số CMND: ngày cấp nơi cấp
- Điện thoại:
Đại diện ............. đã tiến hành bàn giao:
- 01 đầu thu truyền hình số mặt đất, mã số thiết bị (Seri number):........... kèm theo ăng ten, dây cáp nối trong tình trạng hoạt động tốt.
- 01 phiếu bảo hành với thời gian bảo hành là 12 tháng.
Ông/bà: ......................... đã được nhận hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất theo Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020. Thiết bị khi lắp đặt và bàn giao đã thu được tín hiệu truyền hình số.
Hai bên thống nhất lập Biên bản bàn giao theo những nội dung như trên,
Biên bản Bàn giao được lập thành 02 bản giống nhau, mỗi bên giữ một bản có giá trị tương đương nhau.
BÊN GIAO (Ký và ghi rõ họ tên) |
BÊN NHẬN (Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu 07/HSQT
TÊN NHÀ THẦU: ………………….
BẢNG KÊ CHI TIẾT ĐỐI TƯỢNG ĐÃ NHẬN HỖ TRỢ ĐẦU THU TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT
Tỉnh, Thành phố: ……………….
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 21 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Quận/ Huyện |
Xã/ phường |
Tên chủ hộ |
Số CMND của chủ hộ |
Số điện thoại |
Địa chỉ |
Đối tượng được hỗ trợ |
Số thiết bị (Seri number) |
Ngày bàn giao/ lắp đặt |
|||
Hộ nghèo |
Hộ cận nghèo |
Ngày |
Tháng |
Năm |
||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số hộ được hỗ trợ: ……………. hộ |
Tổng kinh phí hỗ trợ: ………….. đồng |
XÁC NHẬN CỦA UBND TỈNH, THÀNH PHỐ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ và tên) |
…………….., ngày……….tháng ….. năm …… ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
+ Cột 4 - Địa chỉ: ghi rõ số nhà, thôn/bản/khối phố
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐẦU THU TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 21 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán
2. Báo cáo quyết toán kinh phí hỗ trợ;
3. Báo cáo thuyết minh, giải trình chi tiết số liệu quyết toán (nếu có);
4. Các hồ sơ, tài liệu phục vụ công tác phê duyệt quyết toán kinh phí hỗ trợ:
- Hợp đồng cung cấp, lắp đặt đầu thu truyền hình số mặt đất;
- Biên bản nghiệm thu kết quả thực hiện hợp đồng;
- Biên bản thanh lý hợp đồng cung cấp, lắp đặt đầu thu truyền hình số mặt đất;
- Hồ sơ mời thầu;
- Hồ sơ của nhà thầu trúng thầu;
- Các tài liệu khác có liên quan.