Thông tư 02/2016/TT-BTTTT kiểm tra tần số vô tuyến điện
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2016/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2016/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Bắc Son |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/02/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thời hạn kiểm tra tần số vô tuyến điện tối đa 15 ngày
Ngày 01/02/2016, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 02/2016/TT-BTTTT quy định kiểm tra tần số vô tuyến điện.
Thông tư quy định, thời hạn kiểm tra tần số vô tuyến điện tối đa là 10 ngày làm việc kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra; trường hợp kiểm tra liên quan đến nhiều đối tượng, địa bàn kiểm tra rộng, tính chất việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra; tần suất kiểm tra định kỳ đối với 01 đối tượng kiểm tra tối đa 01 lần/năm.
Trong đó, hoạt động kiểm tra tần số vô tuyến điện phải tuân thủ pháp luật về tần số vô tuyến điện và các quy định của pháp luật; phải có căn cứ, bảo đảm khách quan, công bằng, đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền và đảm bảo không trùng lặp về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian với hoạt động thanh tra.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/03/2016.
Xem chi tiết Thông tư 02/2016/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 02/2016/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 02/2016/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH KIỂM TRA TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định kiểm tra tần số vô tuyến điện.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với:
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
TỔ CHỨC KIỂM TRA
Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra theo trình tự sau:
Ngay sau khi nhận được hồ sơ của Đoàn kiểm tra, người ban hành quyết định kiểm tra xử lý kết quả kiểm tra như sau:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc cuộc kiểm tra, đoàn kiểm tra báo cáo kết quả kiểm tra theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư này để trình Thủ trưởng cơ quan kiểm tra.
Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận kiểm tra, các quyết định xử lý về kiểm tra.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN KIỂM TRA, ĐOÀN KIỂM TRA VÀ ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 3 năm 2016.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BIỂU KIỂM TRA TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 02 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Mẫu số 1 - Quyết định kiểm tra tần số vô tuyến điện
Mẫu số 2 - Quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra
Mẫu số 3 - Biên bản kiểm tra tần số vô tuyến điện
Mẫu số 4 - Báo cáo kết quả kiểm tra
Mẫu số 5 - Kết luận kiểm tra
Mẫu số 1
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-... |
….., ngày ... tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra tần số vô tuyến điện đối với 1……..
2……………………
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23/11/2009;
Căn cứ Thông tư số .../TT-BTTTT ngày .... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về kiểm tra tần số vô tuyến điện;
Căn cứ Quyết định số..../QĐ- ....ngày....của 3…….. quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của 4……….;
Căn cứ 5 …………………..;
Xét đề nghị của 6 …………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập đoàn kiểm tra gồm có các ông (bà) có tên sau đây:
1. Họ và tên, chức vụ: ………………….., Trưởng đoàn;
2. Họ và tên, chức vụ: ………………….., Thành viên;
3. Họ và tên, chức vụ: ………………….., Thành viên;
Điều 2. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với 1…………., địa chỉ:....
- Thời gian kiểm tra: từ ngày ………..đến ngày …………..
- Nội dung kiểm tra:
+ Kiểm tra hồ sơ, giấy phép liên quan đến việc sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện;
+ Đo, kiểm tra các thông số kỹ thuật của thiết bị vô tuyến điện.
+ Xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. 1……….. và các ông (bà) có tên tại điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
2………..………..……….. |
Mẫu số 2
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-... |
….., ngày ... tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn thời hạn kiểm tra
1……………………………….
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23/11/2009;
Căn cứ Thông tư số .../TT-BTTTT ngày .... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về kiểm tra tần số vô tuyến điện;
Căn cứ 2 ...............................................................................................................
Căn cứ Quyết định số …… ngày …./…../……. của 1 ……….…. về việc 3……….….;
Xét đề nghị của Trưởng đoàn kiểm tra,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thời hạn kiểm tra của Đoàn kiểm tra theo Quyết định số …….. ngày ……./..../…. của 1 …….…….…….…….…….……. về việc 3 …….…….…….…….…….…….…….
Thời gian gia hạn là……. ngày kể từ ngày ……./……./……. đến ngày ……./……./……..
Điều 2. Trưởng đoàn kiểm tra, 4 … và 5… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
1………..………..……….. |
Mẫu số 3
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BBKT |
….., ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Về tần số vô tuyến điện
Thực hiện Quyết định số ....../QĐ-...... ngày ... tháng ......năm ......của 2 ................ về việc kiểm tra tần số vô tuyến điện đối với 3......
Hôm nay, vào hồi ... giờ ... ngày............, Đoàn kiểm tra thuộc 1.................. tiến hành kiểm tra về việc sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện tại 3 ......................................................
Địa chỉ: 4 ..............................................................................................................
Điện thoại: ........................................................................Fax: ...........................
I. Đoàn kiểm tra gồm:
1. ……………………………………………………… Chức vụ: …………………………………
2. ……………………………………………………… Chức vụ: …………………………………
3. ……………………………………………………… Chức vụ: …………………………………
II. Tổ chức, cá nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện:
1. ……………………………………………………… Chức vụ: …………………………………
2. ……………………………………………………… Chức vụ: …………………………………
3. ……………………………………………………… Chức vụ: …………………………………
III. Nội dung kiểm tra:
1. Tần số vô tuyến điện:
- Tần số đã được cấp phép:
.......................................................................................................................
- Tần số sử dụng:
.......................................................................................................................
2. Thiết bị vô tuyến điện:
TT |
Kiểu máy Số sản xuất |
Số Giấy phép |
Ngày hết hạn |
Công suất phát (W) |
Phương thức phát |
Độ rộng băng tần chiếm dụng (MHz) |
Địa điểm lắp đặt thiết bị |
Ăng-ten |
|
Độ cao |
Vị trí |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tình hình sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện:
...................................................................................................................................
.......................................................................................................................
4. Các tài liệu kèm theo:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
IV. Nhận xét, kết luận:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
V. Ý kiến của Tổ chức, cá nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Biên bản này thành lập………… (viết chữ) bản có nội dung như nhau.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN/ |
Mẫu số 4
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Kết quả kiểm tra tần số vô tuyến điện
Kính gửi: 1……………………………….
Thực hiện Quyết định kiểm tra số …….. ngày …../…../….. của 1 ……………………….. về việc kiểm tra tần số vô tuyến điện đối với 2 ….….….…....., từ ngày …../…../….. đến ngày …../…../…... Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra tại 2….….….….....
Quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra, xác minh trực tiếp các nội dung kiểm tra. Kết quả như sau:
1. 3..................................................................................................................
2. Kết quả kiểm tra
4......................................................................................................................
3. Kết luận về những nội dung đã tiến hành kiểm tra
5......................................................................................................................
4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng (nếu có)
6......................................................................................................................
5. Kiến nghị biện pháp xử lý:
7..................................................................................................................................
Nơi nhận: |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA |
Mẫu số 5
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KL-... |
….., ngày … tháng … năm … |
KẾT LUẬN KIỂM TRA
Về tần số vô tuyến điện
- Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-.... ngày ....... của 1 ...... về việc kiểm tra tần số vô tuyến điện đối với 3.............;
- Xét báo cáo kết quả kiểm tra 2.............
1 ………… kết luận như sau:
I. Tình hình chấp hành quy định pháp luật về tần số và thiết bị vô tuyến điện tại 3..............
(Nêu khái quát chung về tình hình chấp hành quy định pháp luật Nhà nước về sử dụng tần số và thiết bị VTĐ của đối tượng kiểm tra)
II. Kết quả kiểm tra
(Nêu chi tiết các nội dung đã kiểm tra)
III. Nhận xét, kết luận
1. Những mặt đạt được
2. Những tồn tại, sai sót
IV. Kiến nghị
- Đối với Thủ trưởng của đối tượng kiểm tra;
- Đối với các đơn vị khác có liên quan.
Nơi nhận: |
…………………….1 |
1 Tên đối tượng kiểm tra.
2 Thủ trưởng cơ quan kiểm tra
3 Người ban hành Quyết định: Thủ tướng Chính phủ; Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; hoặc Chủ tịch UBND tỉnh.
4 Tên cơ quan ra quyết định: Cục Tần số VTĐ, Trung tâm Tần số VTĐ khu vực và Sở TTTT.
5 Báo cáo vi phạm; Kế hoạch kiểm tra định kỳ.
6 Trưởng đơn vị chủ trì kiểm tra.
1 Thủ trưởng cơ quan kiểm tra.
2 Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ra quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra.
3 Tên cuộc kiểm tra.
4 Thủ trưởng của tổ chức hoặc cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc kiểm tra.
5 Thủ trưởng của tổ chức hoặc cá nhân kiểm tra.
1 Tên cơ quan kiểm tra.
2 Chức danh Thủ trưởng cơ quan kiểm tra.
3 Tên đối tượng kiểm tra.
4 Địa chỉ đối tượng kiểm tra.
1 Chức danh Thủ trưởng cơ quan kiểm tra.
2 Tên đối tượng kiểm tra.
3 Khái quát đặc điểm tình hình tổ chức, hoạt động có liên quan đến nội dung kiểm tra của đối tượng kiểm tra.
4 Các nội dung đã tiến hành kiểm tra: mô tả kết quả kiểm tra, nếu có sai phạm cần nêu nội dung sai phạm.
5 Kết luận về kết quả đạt được, hạn chế, sai phạm (nếu có) của đối tượng kiểm tra.
6 Các biện pháp đã áp dụng trong khi tiến hành kiểm tra như: tạm đình chỉ hành vi vi phạm, niêm phong tài liệu, thiết bị...
7 Kiến nghị có văn bản yêu cầu khắc phục sai phạm, xử lý hành chính và những kiến nghị khác (nếu có).
1 Chức danh Thủ trưởng cơ quan kiểm tra
2 Đoàn kiểm tra
3 Tên đối tượng kiểm tra
4 Thủ trưởng cấp trên của đối tượng kiểm tra, các cơ quan liên quan khác
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây