Quyết định 157-QĐ/KT-KH của Tổng cục Bưu điện ban hành bảng giá dịch vụ lắp đặt điện thoại, facsimile
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 157-QĐ/KT-KH
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Bưu điện | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 157-QĐ/KT-KH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Mai Liêm Trực |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/03/1997 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 157-QĐ/KT-KH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN SỐ 157 QĐ/KT-KH NGÀY 17 THÁNG 3
NĂM 1997 VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ DỊCH VỤ LẮP ĐẶT
ĐIỆN THOẠI, FACSIMILE
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
- Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/3/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện.
- Căn cứ Quyết định số 137/HĐBT ngày 27/4/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về quản lý giá.
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/VGCP-TCBĐ ngày 12/03/1997 về quản lý giá lắp đặt điện thoại, facsimile.
- Căn cứ Công văn số 208/VGCP-CNTDDV ngày 15/3/1997 của Ban Vật giá Chính phủ tham gia ý kiến về phương án và bảng giá tối đa cho dịch vụ lắp đặt điện thoại, facsimile.
- Xét đề nghị của Tổng giám đốc Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam tại tờ trình số 761/GC-TT ngày 11/01/1997 về phương án và mức giá tối đa lắp đặt điện thoại, facsimile.
- Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo quyết định này bản giá dịch vụ lắp đặt điện thoại, facsimile cho cự ly đến 300 mét không bao gồm thiết bị đầu cuối.
Điều 2: Mức giá quy định tại điều một là mức giá tối đa. Căn cứ tình hình thực tế tại từng khu vực, địa phương, Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam hướng dẫn các Bưu điện tỉnh, thành phố quy định mức giá cụ thể và mức giá ở cự ly trên 300 mét.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/1997. Những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ. Các ông (bà) Chánh văn phòng, Vụ trưởng các Vụ chức năng của Tổng cục, Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
BẢNG GIÁ TỐI ĐA
DỊCH VỤ LẮP ĐẶT ĐIỆN THOẠI, FACSIMILE THEO KHU VỰC
(CƯ LY 300 MÉT)
(Kèm theo quyết định số 157 QĐ/KT-KH ngày 17/03/1997
của Tổng cục Bưu điện)
|
|
Giá tối đa lắp đặt cho khách hàng trong nước (VNĐ) |
I |
Lai Châu, Cao Bằng, Sơn La, Lào Cai, Hà Giang, Bắc Cạn, Tây Ninh, Quảng Ngãi, Trà Vinh, Kiên Giang, Khánh Hoà, Phú Yên, Quảng Bình, Sóc Trăng, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Quảng Trị, Kon Tum, Bình Thuận, Gia Lai, Bình Định, Ninh Thuận, Cà Mau, Bạc Liêu. |
|
II |
Tuyên Quang, Yên Bái, Bắc Giang, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Quảng Ninh, Vĩnh Long, Long An, Lâm Đồng Đồng Tháp, Bình Phước. |
|
III |
Lạng Sơn, Hưng Yên, Hải Dương, Hà Tĩnh, Tiền Giang, Thanh Hoá, Bắc Ninh, Quảng Nam, Nghệ An, Cần Thơ, An Giang, Đắc Lắc |
|
IV |
Thái Nguyên, Ninh Bình, Hà Tây, Hoà Bình, Bến Tre, Thừa Thiên Huế |
|
V |
Đà Nẵng, Bình Dương |
1.200.000 |
VI |
Hà Nội, Hải Phòng, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh |
|
Ghi chú: - Cự ly 300 mét nói ở Điều 1 trong quyết định này được tính từ hộp cáp đến nơi đặt máy thuê bao
- Mức giá tối đa lắp đặt điện thoại, facsimile cho khách hàng người nước ngoài áp dụng thống nhất trong toàn quốc bằng giá tối đa như đối với khách hàng Việt Nam tại nhóm VI.