Quyết định 3442/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kế hoạch triển khai xác định chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 3442/QĐ-BTNMT

Quyết định 3442/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kế hoạch triển khai xác định chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3442/QĐ-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Hồng Hà
Ngày ban hành:29/12/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 3442/QĐ-BTNMT

Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành kế hoạch triển khai xác định chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do BTài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017

____________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 2819/QĐ-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2016 - 2020; đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 2842/QĐ-BTNMT ngày 09 tháng 12 năm 2016;

Căn cứ Quyết định số 3441/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Bộ Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Vụ Tổ chức cán bộ, Kế hoạch - Tài chính; Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nội vụ;
- Các Thứ trưởng;
- Đảng ủy Bộ, Công đoàn Bộ, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ, Hội Cựu chiến binh cơ quan B;
- Lưu: VT, TCCB. MP.

BỘ TRƯỞNG




Trần Hồng Hà

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ CÔNG DO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CUNG CẤP NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3442/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG

1. Mục đích

- Xác định được Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017; đánh giá khách quan chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Thông qua đó, Bộ Tài nguyên và Môi trường nắm bắt được yêu cầu, mong muốn của cá nhân, tổ chức để có những biện pháp cải thiện chất lượng phục vụ và cung cấp dịch vụ công nhằm nâng cao sự hài lòng và lợi ích của cá nhân, tổ chức.

- Kết quả Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017 là một trong những tiêu chí đặc biệt quan trọng để xem xét, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính (CCHC) của các đơn vị trực thuộc Bộ.

2. Yêu cầu

- Bám sát nội dung Đề án “Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017 - 2020” được ban hành kèm theo Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp được ban hành kèm theo Quyết định số 3441/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Việc triển khai đo lường sự hài lòng đảm bảo tuân thủ đúng kế hoạch, phương pháp, nguồn lực được phân bổ; tiết kiệm và đạt kết quả, Mục tiêu đề ra.

- Phân công rõ nhim vụ, trách nhiệm của từng đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc triển khai thực hiện xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017.

- Tổ chức lấy phiếu Điều tra theo bộ câu hỏi Điều tra xã hội học đối với từng nhóm đối tượng Điều tra, khảo sát theo quy định.

- Bảo đảm kịp thời, khách quan, trung thực và chính xác trong việc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp.

- Bố trí kịp thời, đầy đủ nhân lực, kinh phí để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.

- Nâng cao nhận thức, tinh thần trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ cũng như từng cán bộ, công chức trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình, góp Phần phục vụ ngày càng tốt hơn cho cá nhân, tổ chức, đồng thời cũng nhằm nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp.

3. Phạm vi và đối tượng

- Phạm vi: triển khai thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với một số dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp trong năm 2017, bao gồm các lĩnh vực:

+ Đất đai;

+ Môi trường;

+ Địa chất và khoáng sản;

+ Tài nguyên nước;

+ Biến đổi khí hậu;

+ Đo đạc và bản đồ.

- Đối tượng đánh giá là các Văn phòng Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Văn phòng một cửa) đặt tại: trụ sở Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.

- Đối tượng cung cấp thông tin là những người dân, tổ chức trực tiếp sử dụng dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp.

II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI

TT

Nội dung

Thời gian

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

1

Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp

Tháng 12/2017

Vụ Tổ chức cán bộ

Văn phòng một cửa trực thuộc Văn phòng Bộ

2

Tổ chức Điều tra xã hội học đối với người dân, tổ chức trực tiếp sử dụng dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp

Tháng 01/2018

Vụ Tổ chức cán bộ

- Người dân, tổ chức trực tiếp sử dụng dịch vụ công của Bộ

- Văn phòng một cửa trực thuộc Văn phòng Bộ; các tổng cục, cục trực thuộc Bộ

- Cổng thông tin điện tử của Bộ

3

Tổng hợp, phân tích thông tin, số liệu để xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp

Tháng 3/2018

Vụ Tổ chức cán bộ

- Tổ công tác xác định Chỉ số SIPAS

- Văn phòng Bộ

- Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường

4

Xây dựng, trình lãnh đạo Bộ phê duyệt Báo cáo kết quả Chỉ shài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp

Tháng 3/2018

Vụ Tổ chức cán bộ

Tổ công tác xác định Chỉ số SIPAS

5

Công bố Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp

Tháng 3/2018

Vụ Tổ chức cán bộ

Các đơn vị có liên quan

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. V Tchức cán b

- Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính lập dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017.

- Theo dõi, đôn đốc, giám sát, kiểm tra các đơn vị trực thuộc Bộ triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017.

- Chủ trì thực hiện công tác Điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017.

- Chủ trì tổ chức các cuộc họp của Tổ công tác xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017.

- Chủ trì tổng hợp, xác định kết quả Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017 và xây dựng báo cáo tổng hợp.

- Trình Bộ trưởng phê duyệt Báo cáo kết quả xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017.

- Đề xuất các biện pháp Điều chỉnh bộ tiêu chí, công cụ hoặc phương pháp xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp phù hợp với thực tế và Điều kiện của Bộ theo mỗi giai đoạn phát triển.

2. VKế hoạch - Tài chính

Bố trí kinh phí triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017.

3. Văn phòng Bộ

- Phê duyệt dự toán kinh phí và chuẩn bị các Điều kiện cần thiết theo chức năng của đơn vị, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017.

- Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp, phân tích thông tin, số liệu Điều tra xã hội học.

- Chỉ đạo Văn phòng Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng Bộ phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trong việc tổ chức Điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017.

4. Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường

- Xây dựng Phần mềm tổng hợp, phân tích thông tin, số liệu Điều tra xã hội học đối với các dịch vụ công đã được thực hiện.

- Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, phân tích thông tin, số liệu thu được từ phiếu Điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017.

5. Các tổng cục, cục trực thuộc Bộ

- Triển khai thực hiện công tác Điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017 trong phạm vi trách nhiệm của tổng cục, cục theo hướng dẫn của Bộ.

- Chỉ đạo Văn phòng Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực thuộc đơn vị phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trong việc tổ chức Điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017.

6. Cổng Thông tin điện tử của Bộ, Báo Tài nguyên và Môi trường và Tạp chí Tài nguyên và Môi trường

- Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trong việc thông tin, tuyên truyền về kế hoạch và kết quả xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017.

- Chủ động, tích cực đăng tải thông tin, bài viết về hoạt động triển khai xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với các dịch vụ công do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2017.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 930/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Xây dựng nhà máy sản xuất kinh doanh nguyên vật liệu phòng cháy chữa cháy, vật liệu cách nhiệt cách âm, ngành xây dựng, ngành cơ khí, ngành thép, điện, điện tử, đồ gỗ, đồ gia dụng, sản phẩm từ plastic, nhựa nguyên sinh, vật liệu hiện đại” của Công ty trách nhiệm hữu hạn kỹ thuật công nghệ môi trường Đất Việt

Quyết định 930/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Xây dựng nhà máy sản xuất kinh doanh nguyên vật liệu phòng cháy chữa cháy, vật liệu cách nhiệt cách âm, ngành xây dựng, ngành cơ khí, ngành thép, điện, điện tử, đồ gỗ, đồ gia dụng, sản phẩm từ plastic, nhựa nguyên sinh, vật liệu hiện đại” của Công ty trách nhiệm hữu hạn kỹ thuật công nghệ môi trường Đất Việt

Tài nguyên-Môi trường

Quyết định 2124/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định 12/QĐ-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Xác định thiệt hại để bồi thường, hỗ trợ; khôi phục sản xuất và đảm bảo an sinh xã hội cho người dân bị ảnh hưởng do sự cố môi trường biển tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế

Quyết định 2124/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định 12/QĐ-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Xác định thiệt hại để bồi thường, hỗ trợ; khôi phục sản xuất và đảm bảo an sinh xã hội cho người dân bị ảnh hưởng do sự cố môi trường biển tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế"

Tài nguyên-Môi trường

văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp

×
×
×
Vui lòng đợi