Quyết định 221/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kế hoạch phát triển danh mục nhóm sản phẩm, dịch vụ chứng nhận nhãn xanh Việt Nam giai đoạn 2012-2016

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 221/QĐ-BTNMT

Quyết định 221/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kế hoạch phát triển danh mục nhóm sản phẩm, dịch vụ chứng nhận nhãn xanh Việt Nam giai đoạn 2012-2016
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:221/QĐ-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Bùi Cách Tuyến
Ngày ban hành:29/02/2012Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Số: 221/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 29 tháng 02 năm 2012

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành kế hoạch phát triển danh mục nhóm sản phẩm, dịch vụ chứng nhận nhãn xanh Việt Nam giai đoạn 2012-2016

_______

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 2 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 253/QĐ-BTNMT ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Chương trình cấp nhãn sinh thái;

Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành Kế hoạch phát triển Danh mục nhóm sản phẩm, dịch vụ chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam giai đoạn 2012-2016 với những nội dung sau:

1. Mục tiêu

a) Mục tiêu chung

- Góp phần cải thiện và bảo vệ môi trường thông qua đẩy mạnh triển khai công nghệ xanh, thân thiện với môi trường trong sử dụng các nguồn nguyên liệu tự nhiên, đẩy mạnh tiêu dùng bền vững.

- Từng bước hội nhập Mạng lưới nhãn sinh thái toàn cầu nhằm tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm Việt Nam trên thị trường quốc tế và thúc đẩy xuất khẩu sản phẩm Việt Nam sang các thị trường có yêu cầu khắt khe về bảo vệ môi trường.

b) Mục tiêu cụ thể

- Tăng số lượng nhóm sản phẩm đã có tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam được ban hành từ 03 (năm 2011) lên 28 nhóm sản phẩm (năm 2016) thuộc 13 dòng sản phẩm.

- Nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững cho doanh nghiệp và người tiêu dùng.

- Nâng cao số lượng các doanh nghiệp, sản phẩm được cấp Nhãn xanh Việt Nam thông qua đẩy mạnh các hoạt động quảng bá, tổ chức đánh giá và cấp Nhãn xanh Việt Nam.

2. Kế hoạch thực hiện

a) Danh mục nhóm sản phẩm, dịch vụ chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam giai đoạn 2012-2016

Thời gian xây dựng và ban hành tiêu chí

Dòng sản phẩm

Số lượng nhóm sản phẩm

2012

Bao bì

1 nhóm (Bao bì giấy tổng hợp dùng đóng gói thực phẩm)

Vật liệu xây dựng

1 nhóm (Vật liệu lợp, ốp, lát thuộc vật liệu gốm xây dựng)

Chất tẩy rửa

3 nhóm (Dầu gội đầu và dầu xả; Nước rửa bát bằng tay; Xà phòng bánh)

Văn phòng phẩm

1 nhóm (Giấy sử dụng trong văn phòng)

Pin, ắc quy

1 nhóm (Ắc quy)

2013

Sơn và vécni

1 nhóm (Sơn tường nội thất)

Thiết bị văn phòng

2 nhóm (Máy tính xách tay; Máy in laser)

Mực in

1 nhóm (Mực in laser)

2014

Chất tẩy rửa

2 nhóm (Nước cọ rửa nhà vệ sinh; Nước lau sàn nhà gia đình)

Mực in

1 nhóm (Mực in cho máy photocopy)

Đồ nội thất gia đình

1 nhóm (Đồ gỗ nội thất)

Thiết bị văn phòng

1 nhóm (Máy tính để bàn)

Pin, ắc quy

1 nhóm (Pin tiêu chuẩn)

2015

Đồ gia dụng

3 nhóm (Máy giặt; Tủ lạnh; Tivi)

Nông sản

3 nhóm (Cà phê; Rau quả; Chè)

2016

Đồ dùng cho trẻ em

2 nhóm (Đồ chơi trẻ em bằng nhựa; Đồ chơi trẻ em bằng gỗ)

Phương tiện, vật tư giao thông

1 nhóm (Săm, lốp; Xe đạp)

Đồ nội thất gia đình

1 nhóm (Thảm trải sàn)

b) Tổ chức xây dựng và ban hành các tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam cho các nhóm sản phẩm, dịch vụ thuộc Danh mục theo tiến độ nêu tại điểm a, khoản 2 Điều này.

c) Tổ chức các hoạt động truyền thông, quảng bá và giới thiệu về chương trình Nhãn xanh Việt Nam cho các doanh nghiệp; tổ chức cấp nhãn cho các sản phẩm đã có tiêu chí được ban hành.

d) Tổ chức các hoạt động truyền thông, quảng bá và giới thiệu về chương trình Nhãn xanh Việt Nam cho người tiêu dùng, tăng tỷ lệ tiêu dùng các sản phẩm được cấp Nhãn xanh Việt Nam.

3. Tổ chức thực hiện

a) Tổng cục Môi trường

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, cơ quan chuyên ngành thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu, khảo sát và xây dựng tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam cho các nhóm sản phẩm, dịch vụ nêu tại điểm a, khoản 2 Điều này.

- Trình Bộ trưởng xem xét, ban hành các tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam cho các nhóm sản phẩm, dịch vụ nêu tại điểm a, khoản 2 Điều này.

- Tổ chức theo dõi, đánh giá định kỳ việc triển khai thực hiện Kế hoạch; đề xuất việc điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội, thực trạng sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng của của cả nước đối với các nhóm sản phẩm, dịch vụ nêu tại điểm a, khoản 2 Điều này.

- Huy động các hiệp hội ngành nghề, các tổ chức nghiên cứu khoa học liên quan đóng góp ý kiến, tư vấn chuyên môn trong các hoạt động nghiên cứu, khảo sát, xây dựng các tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam cho các nhóm sản phẩm, dịch vụ nêu tại điểm a, khoản 2 Điều này.

- Triển khai các hoạt động truyền thông về tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam và các sản phẩm đã được chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam.

- Hàng năm, căn cứ vào mục tiêu và kế hoạch thực hiện và nguồn ngân sách được phân bổ, Tổng cục Môi trường phối hợp với Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện Kế hoạch trên cơ sở thống nhất với Tổng cục Môi trường theo quy định hiện hành.

b) Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính: cân đối và bố trí kế hoạch kinh phí hàng năm để thực hiện Kế hoạch theo đúng tiến độ đã được phê duyệt.

c) Hội đồng tư vấn Chương trình cấp nhãn sinh thái: xem xét, thẩm định các dự thảo tiêu chí, tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành các tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam cho các nhóm sản phẩm, dịch vụ nêu tại điểm a, khoản 2 Điều này.

d) Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tuyên truyền cho người tiêu dùng và doanh nghiệp ở địa phương về Kế hoạch này; khuyến khích doanh nghiệp tham gia vào chương trình Nhãn xanh Việt Nam; khuyến khích tiêu dùng sản phẩm; dịch vụ được chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Nguyễn Minh Quang (để báo cáo);
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Lưu: VT, TCMT, PC(80).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Cách Tuyến

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 32/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Thông tư 08/2018/TT-BCA ngày 05/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy

Thông tư 32/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Thông tư 08/2018/TT-BCA ngày 05/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy

An ninh trật tự, Tài nguyên-Môi trường

văn bản mới nhất

Quyết định 709/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận 69-KL/TW ngày 11/01/2024 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW ngày 01/11/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế

Quyết định 709/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận 69-KL/TW ngày 11/01/2024 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW ngày 01/11/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế

Khoa học-Công nghệ, Chính sách

×
×
×
Vui lòng đợi