Quyết định 1572/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc kiểm tra công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn các tỉnh: Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1572/QĐ-BTNMT

Quyết định 1572/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc kiểm tra công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn các tỉnh: Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1572/QĐ-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Hồng Hà
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
07/08/2008
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1572/QĐ-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1572/QĐ-BTNMT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

____________________

Số: 1572/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 07 tháng 08 năm 2008

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc kiểm tra công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn các tỉnh: Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng

_________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 61/1998/NĐ-CP ngày 15 tháng 08 năm 1998 của Chính phủ về công tác thanh tra, kiểm tra đối với các doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 187/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 03 tháng 12 năm 2007 về việc phê duyệt “Đề án bảo vệ môi trường lưu vực hệ thống sông Đồng Nai đến năm 2020”;

Theo đề nghị của Cục Trưởng Cục Bảo vệ môi trường,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Thành lập Đoàn kiểm tra về bảo vệ môi trường trên địa bàn các tỉnh: Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng gồm các ông, bà có tên sau đây:

1. Ông Trương Văn Tấn, Chi Cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường khu vực miền Trung và Tây Nguyên, Cục Bảo vệ môi trường, Trưởng đoàn;

2. Đại diện Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh: Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng, Phó trưởng đoàn;

3. Bà Phạm Trần Thùy Linh, Cán bộ Chi cục Bảo vệ môi trường khu vực Đông Nam Bộ, Cục Bảo vệ môi trường;

4. Ông Cù Hoài Nam, chuyên viên Chi Cục Bảo vệ môi trường khu vực miền Trung và Tây Nguyên, Cục Bảo vệ môi trường;

5. Đại diện: Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp và Ủy ban nhân dân huyện nơi có cơ sở và khu (cụm) công nghiệp được kiểm tra tại các tỉnh: Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.

Đơn vị tham gia lấy và phân tích mẫu môi trường: Viện Môi trường và Tài nguyên, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở và khu (cụm) công nghiệp (các cơ sở trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp) đang hoạt động trên địa bàn các tỉnh: Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng (có danh sách kèm theo).

- Thời hạn kiểm tra trực tiếp tại mỗi đơn vị là 05 ngày, sau khi công bố Quyết định kiểm tra (không bao gồm thời gian đi lấy và phân tích mẫu).

- Chế độ kiểm tra: Đột xuất.

Điều 3. Trong quá trình kiểm tra Đoàn kiểm tra được sử dụng các quyền hạn và trách nhiệm quy định tại Điều 126 Luật Bảo vệ môi trường, các Điều 26, 32 và 33 Nghị định số 61/1998/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ; Đối tượng được kiểm tra có quyền hạn và trách nhiệm quy định tại Điều 35 Luật Bảo vệ môi trường Điều 30 Nghị định số 61/1998/NĐ-CP nêu trên.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ môi trường, thủ trưởng các đơn vị có liên quan, các ông (bà) có tên trong Điều 1 và các đối tượng được kiểm tra trong Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng Phạm Khôi Nguyên (để báo cáo);
- UBND: tỉnh: ĐL, ĐN và LĐ (để phối hợp);
- Sở TNMT, Ban QL các KCN và UBND huyện thuộc các tỉnh: Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng;
- Tổng cục Môi trường, Thanh tra Bộ (để thực hiện);
- Lưu VT, BVMT, KTr.200.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG



Trần Hồng Hà

 

DANH SÁCH

CÁC CƠ SỞ, KHU (CỤM) CÔNG NGHIỆP VÀ LÀNG NGHỀ ĐƯỢC KIỂM TRA TRÊN ĐỊA BÀN CÁC TỈNH: ĐẮK LẮK, ĐẮK NÔNG VÀ LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1572/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

STT

Tên Công ty

Địa chỉ

Ngày công bố quyết định kiểm tra

I. Tỉnh Lâm Đồng

A. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh ngoài khu công nghiệp

1

Xí nghiệp dâu tằm tơ Tháng tám

Thôn 4, xã Đại Lào, thị xã Bảo Lộc

 

2

Nhà máy Ươm tơ dệt nhuộm Vikotex

Trần Phú, thị xã Bảo Lộc

 

3

Công ty CP Chăn nuôi Di Linh

Xã Đinh Lạc, huyện Di Linh

 

4

Nhà máy sản xuất Rượu vang Đà Lạt

Phường 9, TP. Đà Lạt

 

5

Lò mổ gia súc tập trung huyện Di Linh

thị trấn Di Linh

 

6

Lò mổ gia súc tập trung huyện Đơn Dương

Thạnh Mỹ - Đơn Dương

 

7

Công ty dệt may lụa tơ tằm 2/9

56 Lý Thường Kiệt – Bảo Lộc

 

B. Các Khu công nghiệp và cơ sở sản xuất trong Khu công nghiệp

8

KCN Lộc Sơn

 

 

a)

Chủ đầu tư KCN Lộc Sơn

Thị xã Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng

 

b)

Các cơ sở trong KCN Lộc Sơn

KCN Lộc Sơn, thị xã Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng

 

C. Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ

9

Lò giết mổ gia súc TP. Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

 

10

Bệnh viện đa khoa tỉnh Lâm Đồng

4 Phạm Ngọc Thạch, thành phố Đà Lạt

 

II. Tỉnh Đắk Nông

Các cơ sở sản xuất, kinh doanh ngoài khu công nghiệp

11

Nhà máy sản xuất bột giấy và giấy xốp xuất khẩu

Xã Quảng Khê, Đắk Glong

 

III. Tỉnh Đắk Lắk

A. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh ngoài khu công nghiệp

12

Bãi chôn lấp CTR TP. Buôn Ma Thuột

TP. Buôn Ma Thuột

 

13

Nhà máy sản xuất Tinh bột sắn huyện Cư M’Gar

Huyện Cư M’Gar

 

14

Nhà máy chế biến Tinh bộ sắn huyện EaH’Leo

Huyện Ea H’Leo

 

15

Xưởng chế biến hạt điều 722

Ea Đar, huyện EaKar

 

16

Nhà máy chế biến đồ gỗ xuất khẩu Trường Thành

Cụm công nghiệp Trường Thành xã Ea Ral, huyện Ea H’leo

 

17

Nhà máy bia Sài Gòn – Đắk Lắk

Phường Tân An, TP. Buôn Mê Thuột

 

B. Các cơ sở gây ô nhiểm môi trường nghiêm trọng theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ

18

Nhà máy Chế biến cao su – Công ty cao su Krông Buk

Huyện Krông Buk – tỉnh Đăk Lăk

 

19

Nhà máy Chế biến cao su – Công ty Cao su Ea H’leo

Huyện Ea H’leo – tỉnh Đắk Lắk

 

20

Bệnh viện thành phố Buôn Mê Thuột

TP Buôn Ma Thuột – Tỉnh Đắk Lắk

 

 

PHỤ LỤC

CUNG CẤP THÔNG TIN
(Kèm theo Quyết định số 1572/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

I. Báo cáo tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở, KCN, CCN

1. Các thông tin chung:

- Tên cơ sở (KCN): ……………………………………………………………………………………...

- Người đại diện:                                    Chức vụ:           ĐT: ……………………………………..

- Cán bộ phụ trách môi trường:               ĐT: ………………. ĐTDĐ: ………………………………

- Cơ quan chủ quản (Bộ, ngành, địa phương): ……….. Loại hình doanh nghiệp: ……………….

- Địa chỉ: ………………………….. Số điện thoại:                           ; Fax:

2. Sơ lược về hoạt động của cơ sở:

a) Đối với các cơ sở:

- Giấy chứng nhận đầu tư/Đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư …… số ………….., ngày ……. tháng ………. năm ………, do (cơ quan …………… ) cấp;

- Loại hình sản xuất:

- Năm hoạt động; diện tích mặt bằng sản xuất; số lượng công nhân sản xuất:

- Tóm tắt quy trình công nghệ sản xuất:

- Sản phẩm và công suất hoạt động/công suất thiết kế:

- Tình trạng thiết bị hiện nay (công nghệ mới, cũ, lạc hậu, ….):

- Hóa chất sử dụng (chủng loại, khối lượng):

- Nguyên, vật liệu sản xuất (chủng loại, khối lượng);

- Nhiên liệu sản xuất (chủng loại, khối lượng):

- Lượng nước sử dụng trung bình (m3/ngày); nguồn cung cấp (nước ngầm, nước mặt, hay nước máy). Các thông tin khác.

b) Đối với chủ đầu tư hạ tầng KCN và CCN đề nghị bổ sung thêm:

- Thông tin về số lượng dự án đã được cấp giấy phép đầu tư:

- Số lượng dự án đang triển khai xây dựng:

- Số cơ sở đang hoạt động trong KCN, CCN:

- Bảng tổng hợp tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của các cơ sở trong KCN, CCN

STT

Tên cơ sở

Thực hiện ĐTM/ CKBVMT

Nước thải (khối lượng, xử lý)

Khí thải (nguồn gây ô nhiễm)

Quản lý chất thải rắn/chất thải nguy hại

Nguồn ô nhiễm (nước thải/khí thải/chất thải rắn …)

1

 

 

 

 

 

 

2…

 

 

 

 

 

 

3. Thông tin về công tác bảo vệ môi trường:

3.1. Công tác lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc cam kết bảo vệ môi trường (đã/chưa thực hiện; số văn bản phê duyệt/xác nhận…).

3.2. Thực hiện giám sát môi trường định kỳ? tần suất giám sát (lần/năm), tần suất giám sát theo quy định của Báo cáo ĐTM (… lần/năm)? Thông số giám sát?

3.3. Kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải? (đã/chưa thực hiện; số phí đã nộp, đã nộp đến ngày ….?)

3.4. Về nước thải: Khối lượng nước thải trung bình (m3/ngày, phát sinh từ: sinh hoạt, công nghiệp …); hệ thống xử lý nước thải (có/không, nếu có tóm tắt công nghệ xử lý); nguồn tiếp nhận nước thải (sông, suối, ao, hồ, mương, có thải vào lưu vực sông Cầu không?); tiêu chuẩn áp dụng (TCVN 5945: 2005, cột A hay cột B hoặc theo quy định của chủ đầu tư cơ sở hạ tầng KCN phải xử lý đến tiêu chuẩn nào?); kết quả phân tích nước thải sau xử lý (đạt/không đạt).

3.5. Về khí thải: khí thải phát sinh từ đâu? Hệ thống xử lý khí thải (nếu có mô tả công nghệ xử lý, loại thiết bị xử lý); có gây ô nhiễm không khí (nếu có, loại chất ô nhiễm là chất gì?).

3.6. Về quản lý chất thải rắn: Các loại chất thải rắn thông thường (chủng loại, số lượng theo tháng); công tác thu gom, phân loại, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại? Cơ quan thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý? Chất thải nguy hại (chủng loại, khối lượng); được cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại chưa?; công tác thu gom, phân loại và lưu giữ, tổ chức (cá nhân) thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý? Các biện pháp xử lý chất thải rắn khác (nếu có)

3.7. Tiếng ồn: nguồn phát sinh tiếng ồn và các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn?

4. Các biện pháp bảo vệ môi trường còn tồn tại, chưa thực hiện trong quá trình hoạt động của cơ sở theo nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) được phê duyệt hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.

5. Kết luận và kiến nghị:

II. Danh mục hồ sơ, tài liệu cần chuẩn bị để làm việc với Đoàn kiểm tra:

(1) Báo cáo tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường theo các nội dung nêu trên (05 bản);

(2) Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường (01 bản phô tô);

(3) Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc văn bản xác nhận Bản đăng ký/cam kết bảo vệ môi trường (01 bản phô tô);

(4) Báo cáo kết quả giám sát môi trường năm 2006, 2007, 2008 (01 bản phô tô);

(5) Hợp đồng vận chuyển và xử lý chất thải thông thường, chất thải nguy hại nếu có (01 bộ phô tô);

(6) Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại nếu có (01 bản phô tô);

(7) Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước nếu có (01 bản phô tô);

(8) Sơ đồ thoát nước thải của đơn vị có xác định vị trí các điểm xả nước thải ra ngoài hoặc vào hệ thống thoát chung của KCN, CCN (01 bản phô tô);

(9) Các đơn vị có phát sinh khí thải, đề nghị chuẩn bị lỗ khoan (mặt bích đường kính khoảng 90mm) trên thân ống khói (Đây là yều cầu bắt buộc vì hàng năm cơ sở phải tự quan trắc khí thải và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện kiểm tra, thanh tra nhằm xem xét và đánh giá mức độ tuân thủ tiêu chuẩn Việt Nam về khí thải. Đối với các cơ sở đặc thù không thể khoan được phải có thiết bị quan trắc tự động khí thải hoặc các kỹ thuật quan trắc khí thải khác được cơ quan có thẩm quyền cho phép) để Đoàn Kiểm tra tiến hành lấy mẫu khí thải trong ống khói để phân tích đánh giá, làm căn cứ xử lý;

(10) Hóa đơn nộp Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (01 bản phô tô);

(11) Hóa đơn tiền nước hoặc thông báo nộp tiền nước hoặc chỉ số công tơ sử dụng nước của đơn vị (phô tô 01 bộ các tháng năm 2007 và 6 tháng năm 2008).

Ghi chú: Các số liệu nêu trên đề nghị cơ sở, chủ đầu tư KCN, CCN báo cáo chi tiết, đúng thực tế để làm căn cứ kết luận kiểm tra sau khi kết thúc kiểm tra.

 

 

Chủ cơ sở
(ký tên đóng dấu)

 

DANH SÁCH

CÁC CƠ SỞ, KHU CÔNG NGHIỆP ĐƯỢC KIỂM TRA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 1572/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

TT

Đơn vị kiểm tra

Địa chỉ

Địa điểm làm việc

Thời gian kiểm tra

 

Làm việc Sở TN&MT Đắk Lắk

 

VP. Sở TN&MT Đắk Lắk

16 h00, ngày 22/09/2008 (thứ hai)

1

Bãi chôn lấp Chất thải rắn TP. Buôn Ma Thuột

TP. Buôn Ma Thuột

UBND TP. Buôn Ma Thuột

8 h00, ngày 23/09/2008 (thứ ba)

2

Nhà máy bia Sài Gòn – Đắk Lắk, Công ty CP bia Sài Gòn – Đắk Lắk

Phường Tân An, TP. Buôn Ma Thuột

Nhà máy Bia

14 h00, ngày 23/09/2008 (thứ ba)

3

Xưởng chế biến hạt điều 722, Cty CP XNK nông sản 722

Ea Đar, huyện Ea Kar

Xưởng chế biến, xã Ea Đar, huyện Ea Kar

8 h00, ngày 24/9/2008 (thứ tư)

4

Nhà máy Chế biến cao su – Công ty cao su Krông Buk (64), Công ty cao su Krông Buk

Huyện Krông Buk

Nhà máy chế biến, huyện Krông Buk

14 h00, ngày 24/9/2008 (thứ tư)

5

Nhà máy chế biến Tinh bộ sắn huyện EaH’Leo, Công ty TNHH Thành Vũ

Huyện Ea H’Leo

Nhà máy chế biến, huyện Ea H’Leo

8 h00 ngày 25/9/2008 (thứ năm)

6

Nhà máy Chế biến cao su (64), Công ty Cao su Ea H’leo

Huyện Ea H’leo

Nhà máy Chế biến, huyện Ea H’leo

14 h00 ngày 25/9/2008 (thứ năm)

7

Nhà máy chế biến đồ gỗ xuất khẩu Trường Thành, Xí nghiệp tư doanh chế biến gỗ Trường Thành

Cụm công nghiệp Trường Thành, xã Ea Ral, huyện Ea H’leo

Nhà máy chế biến tại Cụm công nghiệp Trường Thành

8 h00 ngày 26/9/2008 (thứ sáu)

8

Nhà máy sản xuất Tinh bột sắn huyện Cư M’Gar, Công ty TNHH Quán Quân Tây Nguyên

Huyện Cư M’Gar

Nhà máy sản xuất, huyện Cư M’Gar

8 h00, ngày 27/9/2008 (thứ bảy)

9

Bệnh viện thành phố Buôn Ma Thuột (64), Sở Y tế Đắk Lắk

TP Buôn Ma Thuột – Tỉnh Đắk Lắk

Bệnh viện

14 h00, ngày 27/9/2008 (thứ bảy)

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

Thông tư liên tịch 70/2008/TTLT-BTC-BTNMT của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn kinh phí hoạt động của tổ chức, bộ phận chuyên môn, cán bộ phụ trách về bảo vệ môi trường và kinh phí thực hiện hợp đồng lao động theo Nghị định số81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước

Thông tư liên tịch 70/2008/TTLT-BTC-BTNMT của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn kinh phí hoạt động của tổ chức, bộ phận chuyên môn, cán bộ phụ trách về bảo vệ môi trường và kinh phí thực hiện hợp đồng lao động theo Nghị định số81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước

Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức, Tài nguyên-Môi trường

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi