Quyết định 53/2016/QĐ-UBND Lâm Đồng quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 53/2016/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 53/2016/QĐ-UBND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 10/10/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Công nghiệp |
tải Quyết định 53/2016/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỐNG ------- Số: 53/2016/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Lâm Đồng, ngày 10 tháng 10 năm 2016 |
Nơi nhận: - Bộ Công Thương; - Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản); - TTTU, TT HĐND tỉnh; - Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh LĐ; - Các Thành viên UBND tỉnh; - Như điều 3; - Webstie Chính phủ; - Sở Tư pháp; - Sở Tài chính; - TT Công báo tỉnh; - Webstie VPUBND tỉnh; - Đài PTTH, Báo LĐ; - Lưu: VT, TC, MT. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Đoàn Văn Việt |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT | Nội dung | Mức hỗ trợ |
| Chi cho một số hoạt động khuyến công địa phương cụ thể | |
1 | Chi hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật: Đối với các cơ sở công nghiệp nông thôn đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức cá nhân khác học tập | Mức hỗ trợ tối đa 30% nhưng không quá 60 triệu đồng/mô hình |
2 | Chi hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị vào sản xuất công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp | Mức hỗ trợ tối đa 30% nhưng không quá 60 triệu đồng/cơ sở. Áp dụng đối với đối tượng quy mô nhỏ (tổng mức đầu tư < 350="" triệu="" đồng),="" địa="" bàn="" ưu="" tiên="" hoặc="" ngành="" nghề="" ưu="" tiên="" theo="" điều="" 6="" quyết="" định="" số="" 52/2013/qđ-ubnd="" ngày="" 30/10/2013="" của="" ubnd="" tỉnh="" lâm=""> |
3 | Các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia đi khảo sát, học tập kinh nghiệm tại nước ngoài, số người được hỗ trợ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền | Chi hỗ trợ 100% chi phí vé máy bay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn |
4 | Chi tổ chức bình chọn và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh: | |
a) | Chi cho tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh. | Mức hỗ trợ không quá 20 triệu đồng/lần đối với cấp huyện và 80 triệu đồng/lần đối với cấp tỉnh |
b) | Chi thưởng cho sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được bình chọn | Đạt giải cấp huyện được thưởng không quá 2 triệu đồng/sản phẩm; đạt giải cấp tỉnh được thưởng không quá 3 triệu đồng/sản phẩm |
5 | Chi hỗ trợ để thành lập hội, hiệp hội ngành nghề cấp huyện và cấp tỉnh | Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí thành lập, nhưng không quá 30 triệu đồng/hội, hiệp hội cấp huyện, 40 triệu đồng/hội, hiệp hội cấp tỉnh |
6 | Chi hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp | Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 300 triệu đồng/cụm công nghiệp |
7 | Chi quản lý chương trình đề án khuyến công | - Cơ quan quản lý kinh phí khuyến công được sử dụng tối đa 1,5% kinh phí khuyến công do cấp có thẩm quyền giao hàng năm để chi công tác kiểm tra, giám sát, chi khác (nếu có). - Đối với tổ chức thực hiện hoạt động dịch vụ khuyến công: Được sử dụng tối đa 2,5% kinh phí khuyến công do cấp có thẩm quyền giao hàng năm để chi công tác xây dựng kế hoạch, kiểm tra hướng dẫn, nghiệm thu đề án khuyến công; quản lý và thu hồi kinh phí các đề án khuyến công hỗ trợ có thu hồi; chi khác (nếu có). |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT | Nội dung | Mức hỗ trợ (ĐVT: triệu đồng) |
1 | Đề án có tổng mức đầu tư từ 350 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng | 100 |
2 | Đề án có tổng mức đầu tư từ 500 triệu đồng đến dưới 700 triệu đồng | 150 |
3 | Đề án có tổng mức đầu tư từ 700 triệu đồng đến dưới 900 triệu đồng | 200 |
4 | Đề án có tổng mức đầu tư từ 900 triệu đồng đến dưới 1 tỷ 100 triệu đồng | 250 |
5 | Đề án có tổng mức đầu tư từ 1 tỷ 100 triệu đồng đến dưới 1 tỷ 300 triệu đồng | 300 |
6 | Đề án có tổng mức đầu tư từ 1 tỷ 300 triệu đồng đến dưới 1 tỷ 500 triệu đồng | 350 |
7 | Đề án có tổng mức đầu tư từ 1 tỷ 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ 800 triệu đồng | 400 |
8 | Đề án có tổng mức đầu tư từ 1 tỷ 800 triệu đồng đến dưới 2 tỷ 100 triệu đồng | 450 |
9 | Đề án có tổng mức đầu tư từ 2 tỷ 100 triệu đồng trở lên | 500 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây