Thông tư hướng dẫn bổ sung, sửa đổi một số điểm về thực hiện chế độ thu phí giao thông đường bộ, đường sông
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 80-TT/LB
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 80-TT/LB | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Lê Khả; Phạm Văn Trọng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/12/1992 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 80-TT/LB
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
LIÊN BỘ
TÀI CHÍNH - GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 80 TT/LB
NGÀY 15- 12 - 1992 HƯỚNG DẪN, BỔ SUNG, SỬA ĐỔI
MỘT SỐ ĐIỂM VỀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ THU PHÍ GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SÔNG
Thi hành Quyết định số 211-HĐBT ngày 9-11-1987 của Hội đồng bộ trưởng về thu phí giao thông đường bộ, đường sông. Liên Bộ Tài chính, Giao thông vận tải đã có 1 số thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ thu phí giao thông. Việc thu phí giao thông bước đầu đã đạt được kết quả nhất định, tăng thêm nguồn thu để chi cho công tác sửa chữa đường bộ, đường sông.
Để phù hợp với giá cả thị trường, tăng cường công tác quản lý, tăng thêm nguồn thu để đáp ứng yêu cầu về chi sửa chữa đường bộ, đường sông. Liên Bộ Tài chính - Giao thông vận tải hướng dẫn bổ sung sửa đổi một số điểm như sau:
1- Điều chỉnh mức thu phí giao thông đường bộ, đường sông cho các đối tượng thu theo biểu đính kèm.
2- Toàn bộ tiền thu phí giao thông đường bộ, đường sông thu được phải nộp hết vào ngân sách địa phương thông qua hệ thống kho bạc Nhà nước, sau khi trừ chi phí tổ chức thu phí được để lại.
Chi phí để tổ chức thu phí giao thông bao gồm: tiền in ấn chỉ, mẫu biểu, biên lai, sổ sách, bộ máy tổ chức thu (kể cả tiền thưởng tối đa là 6 tháng lương cơ bản), tổ chức tuyên truyền, tổ chức kiểm tra... tỷ lệ được trích như sau:
- Đối với những địa phương có số thu hàng năm từ 2 tỷ đồng trở lên được trích 4% tổng số thu.
- Những địa phương có số thu hàng năm dưới 2 tỷ đồng được trích 5% tổng số thu.
Các Sở Giao thông vận tải hàng năm lập dự toán chi cụ thể trong tỷ lệ được để lại, báo cáo UBND tỉnh và Sở Tài chính để theo dõi.
Mọi chi phí để chi cho công tác sửa chữa đường bộ, đường sông của đường địa phương sẽ được bố trí trong kế hoạch chi ngân sách hàng năm. Sở Tài chính cấp phát cho các đơn vị sửa chữa đường theo kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố duyệt.
3- Chủ phương tiện nào không chấp hành đúng chế độ nộp phí giao thông, vi phạm một trong những điều quy định dưới đây sẽ bị phạt:
- Không đăng ký nộp phí giao thông theo chế độ quy định
- Không kê khai đúng số lượng chủng loại phương tiện
- Không nộp đúng kỳ hạn, không nộp đủ phí giao thông.
Mức phạt: nếu vi phạm lần đầu sẽ bị phạt gấp 2 lần mức phí phải đóng, nếu tái phạm lần thứ hai sẽ bị phạt gấp 3 lần mức phí phải đóng, nếu vi phạm nhiều lần hoặc có những hành vi chống lại việc thu phí giao thông thì người phạm pháp có thể bị truy tố trước pháp luật.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ 1-01-1993.Các quy định khác về thu phí giao thông đường bộ, đường sông không để cập trong thông tư này vẫn thực hiện theo các thông số 66 TT/LB ngày 4-2-1987, số 56 TT/LB ngày 26-12-1988, số 58 TT/LB ngày 14-12-1989 và số 52 TT/LB ngày 19-9-1991.
Liên Bộ Tài chính-Giao thông vận tải.
BIỂU PHỤ
LỤC VỀ MỨC THU PHÍ GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SÔNG
(Ban hành kèm theo thông tư số 80-TT/LB ngày
15-12-1992
của Liên Bộ Tài chính -GTVT)
Loại phương tiện vận tải |
Mức thu 1 tháng |
A. Phương tiện vận tải đường bộ |
|
1/ Xe ôtô vận tải hàng hoá, đặc chủng |
|
a) Xe ôtô vận tải hàng hoá có tấn trọng tải và tự trọng dưới 13 tấn |
15.000đ/tấn trọng tải |
b) Xe ôtô vận tải hàng hoá có tấn trọng tải và tự trọng từ 13 tấn trở lên |
18.000đ/tấn trọng tải |
c) Rơ moóc kéo theo xe tải hoặc đầu kéo bánh lốp |
9.000đ/tấn moóc |
d) Xe đặc chủng (xe ủi, xúc, xe bánh xích...) |
13.000đ/tấn tự trọng |
2/ Xe ôtô chở khách |
|
a) Các loại xe ôtô chở khách |
2.500đ/ghế |
b) Xe điện bánh lốp |
40.000đ/xe |
3/ Xe con, xe du lịch |
25.000đ/xe |
4/ Xe lam, xe máy kéo và các loại xe tương đương |
15.000đ/xe |
5/ Xe môtô 3 bánh, xích lô máy, xe máy lôi |
10.000đ/xe |
6/ Xe máy các loại |
|
- Xe cỡ dưới 50cm3 |
2.000đ/xe |
- Xe cỡ trên 50 cm3 |
2.500đ/xe |