Thông tư quy định danh mục các sản phẩm và dịch vụ do Uỷ ban Vật giá Nhà nước được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định gía và Tổng cục hàng không dân dụng quyết định giá
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 3-VGNN-HKDD-TT
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hàng không dân dụng Việt Nam; Uỷ ban Vật giá Nhà nước | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3-VGNN-HKDD-TT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Phan Văn Tiệm; Trần Mạnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/03/1985 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 3-VGNN-HKDD-TT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
LIÊN BỘ
UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC - TỔNG CỤC HÀNG KHÔNG
DÂN DỤNG VIỆT NAM SỐ 3-VGNN-HKDD-TT NGÀY 8 THÁNG 3 NĂM 1985 QUY ĐỊNH DANH MỤC
CÁC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC ĐƯỢC HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG UỶ
QUYỀN QUYẾT ĐỊNH GIÁ VÀ TỔNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG QUYẾT ĐỊNH GIÁ
Căn cứ Nghị định số
33-HĐBT ngày 27-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Điều lệ quản lý giá; nay
liên bộ quy định danh mục các sản phẩm và dịch vụ do Uỷ ban Vật giá Nhà nước và
Tổng cục Hàng không dân dụng quyết định giá như sau:
I. DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO TỔNG CỤC HÀNG
KHÔNG DÂN DỤNG LẬP PHƯƠNG ÁN TRÌNH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG QUYẾT ĐỊNH GIÁ:
1. Cước vận chuyển hành khách, hàng hoá, bưu kiện và hành lý trên tuyến chuẩn Hà Nội - thành phố Hồ Chí Minh (áp dụng cho công dân Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia và công dân các nước tham gia Hiệp định EAPT và EAGT).
2. Khung giá cước vận chuyển hành khách, hàng hoá, bưu kiện và hành lý trên tuyến chuẩn Hà Nội - thành phố Hồ Chí Minh (áp dụng cho công dân các nước không tham gia Hiệp định EAPT và EAGT) thu bằng ngoại tệ.
3. Chiết khấu lưu thông vật tư hàng hoá toàn ngành.
II. DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO UỶ BAN
VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC QUYẾT ĐỊNH GIÁ:
1. Giá thuê máy bay chuyên cơ, chuyên nghiệp, phục vụ bay thám sát bão.
2. Giá nhượng bán xăng dầu cho máy bay của Liên Xô.
3. Hướng dẫn Tổng cục Hàng không dân dụng cụ thể hoá mức cước vận chuyển hành khách hàng hoá, bưu kiện và hành lý trên các tuyến bay trong ngoài nước (có phân biệt công dân các nước tham gia hiệp định EAPT và EAGT với công dân các nước khác).
4. Hướng dẫn Tổng cục Hàng không dân dụng cụ thể hoá mức chiết khấu lưu thông vật tư, hàng hoá trong ngành.
III. DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO TỔNG CỤC
HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG QUYẾT ĐỊNH GIÁ:
1. Cụ thể hoá mức cước vận chuyển hành khách, hàng hoá, bưu kiện và hành lý trên các tuyến bay trong nước (có phân biệt công dân các nước tham gia hiệp định EAPT và EAGT với công dân các nước khác).
Đối với các đường bay ngoài nước Tổng cục hàng không được cụ thể hoá giá cước vận chuyển hành khách, hàng hoá, bưu kiện và hành lý theo các hiệp định EAGT, EAPT và IATA của hàng không quốc tế.
2. Giá phục vụ hạ cất cánh kỹ thuật thương mại máy bay quốc tế.
3. Giá chỉ huy máy bay quốc tế bay qua bầu trời.
4. Giá cước vận chuyển bằng ôtô phục vụ hành khách đi máy bay.
5. Giá nhượng bán xăng dầu cho máy bay quốc tế (ngoài Liên Xô).
6. Giá lưu kho lưu bãi.
7. Giá các loại dịch vụ khác phục vụ trong ngành.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh nếu phát sinh sản phẩm mới hoặc cần thay đổi quyền quyết định giá, liên bộ sẽ tiếp tục bổ sung.