Thông tư hướng dẫn bổ sung và sửa đổi về chính sách cho vay đối với các dự án nhỏ giải quyết việc làm theo Nghị quyết 120/HĐBT ngày 11/04/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ)
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 03/TT-LB
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 03/TT-LB | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm; Nguyễn Lương Trào; Phạm Gia Khiêm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/02/1996 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 03/TT-LB
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA LIÊN BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
, TÀI CHÍNH, KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 03/TT-LB NGÀY 3 THÁNG 2 NĂM 1996 HƯỚNG DẪN
BỔ SUNG VÀ SỬA ĐỔI VỀ CHÍNH SÁCH CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN NHỎ GIẢI QUYẾT VIỆC
LÀM THEO
NGHỊ QUYẾT 120/HĐBT NGÀY 11/4/1992 CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
(NAY LÀ CHÍNH PHỦ)
Thực hiện Nghị quyết số 120/HĐBT ngày 11/4/1992 của Hội đồng Bộ trưởng
(nay là Chính phủ) về chủ trương, phương hướng và biện pháp giải quyết việc làm
trong các năm tới; Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội , Tài chính, Uỷ ban
Kế hoạch Nhà nước (nay là Bộ Kế hoạch và Đầu tư) đã ban hành các Thông tư Liên
Bộ số 10/TT-LB ngày 1/4/1994; số 03/TT-LB ngày 10/2/1995 và Thông tư số
30/LĐTBXH-TT ngày 11/11/1995 hướng dẫn về chính sách cho vay đối với các dự án
nhỏ giải quyết việc làm.
Đến nay, có những điểm quy định của các Thông tư trên không còn phù
hợp, và thực hiện Nghị định 72/CP ngày 31 tháng 10 năm 1995 của Chính phủ về
quy định chi tiết và hướng đãn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động, Liên
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn bổ
sung và thay đổi một số điểm quy định như sau:
1. Đối tượng vay
- Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn phát triển sản xuất tự tạo việc làm kể cả hộ gia đình CNVC nghỉ mất việc dài ngày, hộ gia đình lực lượng vũ trang ở ổn định tại các làng quân nhân;
- Thành viên của các tổ chức đoàn thể quần chúng;
- Các cơ sở sản xuất, các hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp, xây dựng, vận tải thu hút thêm lao động, đặc biệt là nhận người lao động bị mất việc làm;
- Các cơ sở sản xuất của thương bệnh binh, người tàn tật; thanh niên xung phong; cơ sở sản xuất có kết hợp chữa trị, giáo dục cho các đối tượng tệ nạn xã hội.
Trong các đối tượng vay, cần thực hiện ưu tiên đối với hộ gia đình, chủ cơ sở sản xuất thuộc diện chính sách, cơ sở sản xuất thu hút nhiều người lao động là diện chính sách. Khi có nhu cầu vay vốn các đối tượng trên phải xây dựng dự án theo hướng dẫn tại Văn bản số 1979/LĐTBXH ngày 11 tháng 7 năm 1992 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Lãi suất cho vay.
Kể từ ngày 01/3/1996, lãi suất cho vay từ Quỹ Quốc gia về giải quyết việc làm theo các dự án nhỏ được quy định:
a. Các dự án được duyệt vay vốn với thời hạn khác nhau đều áp dụng chung một tỷ lệ lãi suất là 0,9% /tháng. Tiền lãi trả một lần theo mức tiền gốc được vay và thời gian vay thực tế; Không nhập lãi vào vốn gốc vay; Trả gốc và lãi khi hết hạn vay.
Các khoản đã cho vay trước ngày 1 tháng 3 năm 1996 áp dụng theo lãi suất quy định tại Quyết định số 364 TC/CĐTC ngày 18 tháng 6 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b. Lãi suất nợ quá hạn quy định bằng 200% mức lãi suất cơ bản nói trên.
Chủ dự án, người vay ngoài lãi suất, tiền nợ gốc không phải trả thêm một khoản chi phí nào khác.
3. Kinh phí quản lý, điều hành.
Một phần kinh phí quản lý, điều hành, bù đắp chi phí phục vụ cho vay của hệ thống Kho bạc, Ban chỉ đạo tỉnh, thành phố, huyện, quận, chủ dự án vùng, đoàn thể, Trung ương tổ chức các đoàn thể, quần chúng và các cơ quan chỉ đạo ở Trung ương được trích từ lãi thu được.
Bộ Tài chính có văn bản quy định chi tiết, sau khi thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Thời hạn vay:
Quy định 3 thời hạn vay: 12 tháng, 24 tháng, 36 tháng. Thời hạn vay phụ thuộc vào mục đích sử dụng vốn, đặc điểm ngành nghề sản xuất và chu kỳ sinh trưởng của từng loại cây, con. ( có phụ lục kèm theo).
Các dự án thực hiện tốt, nếu có nhu cầu vay lại, được xét cho vay lại vòng hai, hoặc kéo dài thời hạn vay đối với các dự án chu kỳ sản xuất dài hơn thời hạn đã được vay. Thủ tục và điều kiện cho vay lại vòng 2 hoặc kéo dài thời hạn thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên Bộ (Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước) số 12/TT-LB ngày 01/4/1994.
5. Tố chức thực hiện:
- Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố thực hiện cho vay, thu hồi vốn theo quyết định cho vay của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố hay Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đoàn thể, không tự ý gia hạn thời hạn vay.
- Hàng tháng, hàng quý Kho bạc tỉnh (thành phố) báo cáo kịp tình hình cho vay (theo hướng dẫn của Kho bạc Nhà nước Trung ương) với Ban chỉ đạo tỉnh và Kho bạc Nhà nước Trung ương. Trên cơ sở đó Kho bạc Trung ương tổng hợp báo cáo với Liên Bộ (theo phụ lục số 2,3).
- Hàng quý và cuối năm, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố và thủ trưởng các cơ quan Trung ương đoàn thể, tổ chức quần chúng báo cáo chi tiết tình hình cho vay giải quyết việc làm với Liên Bộ (theo phụ lục số 4 kèm Thông tư này).
Thông tư này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế những điểm tương ứng không còn phù hợp trong các Thông tư Liên Bộ trước đây. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các địa phương, các nghành, các tổ chức quần chúng phản ánh về Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, giải quyết.
(Xem các phụ lục trong các trang dưới)
PHỤ LỤC
1
QUY ĐỊNH THỜI HẠN VAY TỐI ĐA
LẦN 1 ĐỐI VỚI TỪNG NHÓM CÂY, CON, LOẠI HÌNH SẢN XUẤT
(Kèm theo Thông tư Liên Bộ số 03/TT-LB ngày
3 tháng 2 năm 1996)
STT |
Nhóm cây, con, loại hình
sản xuất |
Thời hạn được vay tối đa |
Ghi chú |
1 |
Cây công nghiệp ngắn ngày: Lạc, đỗ, thuốc lá... |
12 tháng |
|
2 |
Mía, dứa quả (thơm), dâu, cây cảnh... |
24 tháng |
|
3 |
Cây ăn quả, cây công nghiệp dài cảnh |
36 tháng |
|
4 |
Chăn nuôi gia cầm, lợn thịt, tôm cua, cá, lươn, ốc, ếch... |
24 tháng |
|
5 |
Ba ba, rùa, rắn, hươu, nai, dê, bò, trâu, lợn nái... |
24 tháng |
|
6 |
Sản xuất tiểu thủ công nghiệp |
12 tháng |
|
PHỤ LỤC
2
Bộ Tài chính
Kho bạc Nhà nước TW
CHI TIẾT NGUỒN VỐN CHO VAY
TỪ QUỸ QUỐC GIA
GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
Tháng.... năm 199...
Đơn vị: Triệu đồng
Số
TT |
Tỉnh,
Thành phố |
Kế
hoạch |
Thực
hiện |
UBND Tỉnh, thành phố |
Tổng
LĐLĐ VN |
Đoàn
TNCS HCM |
Hội
LHPN |
Hội
Nông dân |
Hội
người mù |
Hội
cựu chiến binh |
Hội
đồng TW các HTX |
UBTW
MTTQ Việt Nam |
Bộ
Quốc phòng |
I |
Kế
hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thực
hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC
3
Bộ Tài chính
Kho bạc Nhà nước TW
BÁO CÁO CHUYỂN VỐN CHO VAY TỪ QUỸ QUỐC GIA GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
Tháng....
năm 199...
Đơn
vị: Triệu đồng
Số |
Địa phương |
Hạn mức |
Dự kiến |
Số tiền cho
vay |
Thu nợ
trong năm |
Luỹ kế thu
nợ các năm |
Dư nợ |
Hạn mức |
Số lao |
||||||||
TT |
Đoàn thể |
vốn vay |
cho vay |
Trong tháng |
L.kế trong
năm |
L. kế các
năm |
Gốc |
Lãi |
Gốc |
Lãi |
Tổng số |
12 tháng |
24 tháng |
36 tháng |
Quá hạn |
còn lại |
động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 4
UBND
TỈNH...............
(Hoặc cơ quan TW của các đoàn thể, tổ chức
quần chúng)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY THEO DỰ ÁN GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
QUỸ........... NĂM 199...
|
Các tiêu thức |
Số vốn |
Dự án đã được quyết định cho vay |
Dự án đã nhận tiền |
Dự án đã đến hạn trả (Cộng dồn đến khi báo cáo) |
|
||||||||||||
|
|
TW đã |
Tổng số |
Trong đó vay vốn mới |
Số |
Số vốn |
Số LĐ |
Số |
Số vốn |
Dự án đã trả |
Dự án quá hạn |
|
||||||
Số T T |
Loại dự án |
chuyển về địa phương trong năm (Cộng dồn đến khi báo cáo) (1000đ) |
Số dự án |
Số vốn vay (1000đ) |
Số LĐ thu hũt thêm (người) |
Số lượng dự án |
Số vốn vay (1000đ) |
Số LĐ thu hũt thêm (người) |
lượng dự án |
vay (1000đ) |
thu hút thêm (người) |
lượng dự án |
vay (1000đ) |
Số lượng dự án |
Số tiền |
Số lượng dự án |
Số tiền |
Ghi chũ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
I |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án vùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án các tổ
chức đoàn thể thể (theo địa phương) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đoàn Tniên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Phụ nữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hội N. dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Công đoàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ ...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Người kdoanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu Ngày..... tháng.... năm 199...
TM.
Uỷ ban nhân dân tỉnh
(hoặc
cơ quan đoàn thể, tổ chức quần chúng)