Nghị quyết về việc sửa đổi, bổ sung một số danh mục hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng và thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với một số hàng hoá dịch vụ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 90/1999/NQ-UBTVQH10
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 90/1999/NQ-UBTVQH10 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nông Đức Mạnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/09/1999 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị quyết 90/1999/NQ-UBTVQH10
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGHỊ QUYẾT
CỦA UỶ
BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 90/1999/NQ-UBTVQH10
NGÀY 3 THÁNG 9 NĂM 1999 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ DANH MỤC HÀNG HOÁ, DỊCH
VỤ THUỘC ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ SUẤT THUẾ GÍA TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ HÀNG HOÁ, DỊCH
VỤ
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ vào Điều 91 của
Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 và Điều 6 của Luật
tổ chức Quốc hội;
Căn cứ vào Điều 4 và
Điều 8 của Luật thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ vào Nghị quyết
số 18/1998/QH10 ngày 25 tháng 11 năm 1999 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ tư về
dự toán ngân sách nhà nước năm 1999;
Theo đề nghị của Chính
phủ;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1
Sửa đổi, bổ sung danh mục hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 4 Luật thuế giá trị gia tăng như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
"4- Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được, cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp; máy bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuê của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được dùng cho sản xuất, kinh doanh;"
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 10 như sau:
"10- Hoạt động văn hoá, triển lãm và thể dục thể thao không nhằm mục đích kinh doanh; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim nhựa, phim vi-đi-ô tài liệu;".
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 13 như sau:
"13- In, xuất bản,
nhập khẩu, phát hành: báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách
giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách in bằng tiếng dân tộc thiểu
số; tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động;
- In tiền;"
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 20 như sau:
"20- Hàng hoá nhập
khẩu trong các trường hợp sau: hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại;
quà tặng cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; đồ
dùng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao;
hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế;
- Hàng bán cho tổ chức quốc tế, người nước ngoài để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam;".
Điều 2
Sửa đổi, bổ sung danh mục hàng hoá, dịch vụ thuộc các mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng như sau:
1. Chuyển danh mục hàng hoá: than đá, sản phẩm cơ khí (trừ sản phẩm cơ khí tiêu dùng), hoá chất cơ bản thuộc mức thuế suất 10% theo khoản 3 Điều 8 xuống nhóm thuế suất 5% theo khoản 2 Điều 8;
2. Chuyển danh mục dịch vụ: khách sạn, du lịch, ăn uống thuộc nhóm thuế suất 20% theo khoản 4 Điều 8 xuống mức thuế suất 10% theo khoản 3 Điều 8.
Điều 3
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 1999.
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết này.