Dự thảo Thông tư về giá dịch vụ công ích thủy lợi tỉnh Thanh Hóa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải dự thảo
Lưu
Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư

Dự thảo Thông tư quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của tỉnh Thanh Hóa
Lĩnh vực: Lĩnh vực khác Loại dự thảo:Thông tư
Cơ quan chủ trì soạn thảo: Bộ Tài chínhTrạng thái:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 35 Luật Thủy lợi và điểm a khoản 1 Điều 20 Nghị định 96/2018/NĐ-CP về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Trạng thái: Đã biết
Ghi chú

BỘ TÀI CHÍNH

 

Số: /2019/TT-BTC

DỰ THẢO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Hà Nội, ngày tháng năm 2019

 

THÔNG TƯ

Quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của

tỉnh Thanh Hóa

 

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phầm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với UBND tỉnh Thanh Hóa như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 35 Luật Thủy lợi và Điểm a, Khoản 1, Điều 20 Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia hoạt động thủy lợi trên lãnh thổ Việt Nam gồm chủ sở hữu công trình thủy lợi; chủ quản lý công trình thuỷ lợi; tổ chức, cá nhân khai thác công trình thuỷ lợi; tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ thuỷ lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

1. Giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi:

TT

Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

Đơn vị tính

Giá tối đa

1

Giá sản phẩm, dịch vụ thoát lũ, ngăn triều cường, ngăn mặn, đẩy mặn, rửa mặn, rửa phèn, giữ ngọt của Âu Báo Văn.

Đồng/nội dung công việc/năm

925.000.000

2

Giá sản phẩm. Dịch vụ thoát lũ, ngăn lũ, ngăn triều cường, ngăn mặn, đẩy mặn, rửa mặn, rửa phèn, giữ ngọt của Âu Mỹ Quan Trang.

Đồng/nội dung công việc/năm

506.000.000

 

2. Giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Khoản 1 Điều này là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định. Giá tối đa được xác định trong định trong điều kiện thời tiết bình thường (không có thiên tai, hỏa hoạn và điều kiện bất thường khác).

Điều 4. Điều chỉnh giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi    

1. Trường hợp trong điều kiện bình thường, các chi phí đầu vào trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi nêu tại Điều 3 có biến động, các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi và cơ quan quản lý nhà nước có thể điều chỉnh giá tối đa và giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.

2. Việc xây dựng và gửi phương án giá để Bộ Tài chính quy định và thông báo giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 5. Trách nhiệm của các đơn vị và tổ chức thực hiện

1. Căn cứ giá tối đa quy định tại Điều 3 Thông tư này, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua để làm căn cứ cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo quy định. Trường hợp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi là giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

2. Mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định không được vượt quá giá tối đa quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư này.

3. Đối với công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công tư và công trình thủy lợi đầu tư xây dựng không sử dụng vốn nhà nước thì giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được xác định theo hợp đồng giữa các bên căn cứ vào giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư này.

4. Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Chịu trách nhiệm thẩm định phương án giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của các tổ chức khai thác công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương; chịu trách nhiệm về tính hợp lý, hợp lệ của số liệu, tài liệu báo cáo trong hồ sơ phương án giá gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính.

5. Tổ chức khai thác công trình thủy lợi

a) Chịu trách nhiệm xây dựng phương án giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và tính hợp lý, hợp lệ của số liệu, tài liệu báo cáo trong hồ sơ phương án giá của đơn vị.

b) Tuân thủ việc kiểm tra, thanh tra khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện các quy định khác của pháp luật.

c) Chịu trách nhiệm thực hiện niêm yết giá, công khai thông tin về giá theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2019.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Chính phủ;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Toà án nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

- Công báo;

- Website Chính phủ;

- Website Bộ Tài chính;

- Lưu: VT, QLG ().

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Trần Văn Hiếu

Ghi chú

văn bản tiếng việt

văn bản TIẾNG ANH

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

×
×
×
Vui lòng đợi