Dự thảo Quyết định quy định về xã, phường, đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải dự thảo
Lưu
Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định

Dự thảo Quyết định quy định về xã, phường, đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
Lĩnh vực: Lĩnh vực khác Loại dự thảo:Quyết định
Cơ quan chủ trì soạn thảo: Bộ Tư phápTrạng thái:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Phạm vi điều chỉnh

Dự thảo Quyết định quy định về xã, phường, đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

Tải Quyết định

Tải dự thảo tiếng Việt (.doc)@Du-thao-qd-quy-dinh-xa-phuong-dat-chuan-tiep-can-pl DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Trạng thái: Đã biết
Ghi chú

 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Số:     /2025/QĐ-TTg

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày    tháng   năm 2025

DỰ THẢO        

QUYẾT ĐỊNH

Quy định về xã, phường, đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày    tháng   năm 2025;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về xã, phường, đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quyết định này quy định nguyên tắc, tiêu chí, trình tự, thủ tục, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong đánh giá, công nhận xã, phường, đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

2. Quyết định này áp dụng đối với xã, phường, đặc khu (sau đây gọi chung là cấp xã) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

Điều 2. Mục đích

Đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật nhằm đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của chính quyền cấp xã trong công tác xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật; kịp thời đánh giá tình hình thực tiễn các giải pháp khắc phục hạn chế, tồn tại, nâng cao hiệu quả hoạt động chính quyền cấp xã; nâng cao ý thức tìm hiểu và chấp hành pháp luật của người dân, doanh nghiệp, góp phần xây dựng văn hóa tuân thủ pháp luật.

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện

1. Lấy người dân làm trung tâm trong việc đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

2. Bảo đảm công khai, minh bạch, dân chủ, khách quan, công bằng, đúng quy định pháp luật.

3. Việc đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, tăng cường dân chủ ở cơ sở, vận động Nhân dân thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

Điều 4. Tiêu chí tiếp cận pháp luật

1. Tiêu chí đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật bao gồm:

a) Tiêu chí 1: Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền đúng quy định pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

b) Tiêu chí 2: Thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật.

c) Tiêu chí 3: Thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) quy định chi tiết nội dung, mức độ đạt chuẩn, tài liệu phục vụ đánh giá các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 5. Thời gian, thẩm quyền công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

1. Việc đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được thực hiện hằng năm đối với cấp xã đăng ký công nhận. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thời gian tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hằng năm.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

Điều 6. Trình tự, thủ tục đánh giá, công nhận, công bố cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

1. Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện đăng ký công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

2. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức họp, đánh giá kết quả thực hiện và mức độ đạt của từng tiêu chí tiếp cận pháp luật; niêm yết công khai kết quả tự đánh giá; gửi hồ sơ đề nghị công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật đến Sở Tư pháp.

 3. Sở Tư pháp tổ chức thẩm định, xây dựng báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt chuẩn tiếp cận pháp luật của từng đơn vị cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

4. Hồ sơ đề nghị công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật bao gồm:

a) Văn bản đề nghị công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;

b) Bản tự đánh giá mức độ đạt của từng tiêu chí;

c) Bản tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân về kết quả tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí (nếu có);

d) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

5. Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố danh sách cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và công khai trên Cổng Thông tin điện tử của cấp tỉnh.

Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức

1. Bộ Tư pháp

a) Ban hành mẫu hồ sơ phục vụ đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; mẫu, biểu thống kê về cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;

b) Chủ trì chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, giải quyết khó khăn, vướng mắc cho địa phương theo thẩm quyền trong việc thực hiện Quyết định này.

2. Các bộ, cơ quan ngang bộ phối hợp với Bộ Tư pháp thực hiện Quyết định này trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ.

3. Đề nghị Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phối hợp chỉ đạo và giám sát thực hiện Quyết định này. Các thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, tham gia giám sát việc đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

a) Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định này tại địa phương; phân công cơ quan chuyên môn làm đầu mối theo dõi, tham mưu thực hiện; bảo đảm kinh phí thực hiện nhiệm vụ đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;

b) Căn cứ tình hình thực hiện và kết quả đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, lựa chọn địa phương để tổ chức thực hiện đánh giá sự hài lòng của người dân về hiệu quả cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật chỉ đạo các giải pháp khắc phục tồn tại, hạn chế, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong thực hiện các tiêu chí cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;

c) Xác định rõ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật không đúng quy định pháp luật;

d) Sơ kết, tổng kết, biểu dương, khen thưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật tại địa phương;

đ) Hằng năm, tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp về kết quả đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này tại địa phương; tổ chức kiểm tra, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm trong đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn.

Điều 8. Kinh phí thực hiện

1. Kinh phí thực hiện Quyết định này được bố trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hằng năm của các cơ quan, tổ chức liên quan và các địa phương theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước.

2. Khuyến khích cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sử dụng nguồn kinh phí hợp pháp hỗ trợ các hoạt động liên quan đến việc thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật.

Điều 9. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

2. Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, PL (2). 

THỦ TƯỚNG


 

 



Phạm Minh Chính

 

Ghi chú

văn bản tiếng việt

download Quyết định DOC (Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

văn bản TIẾNG ANH

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi