Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về định mức chi phí tái chế hợp lý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải dự thảo
Lưu
Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định

Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành định mức chi phí tái chế hợp lý, hợp lệ đối với một đơn vị khối lượng sản phẩm, bao bì và chi phí quản lý hành chính phục vụ quản lý, giám sát, hỗ trợ thực hiện trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải của nhà sản xuất, nhập khẩu
Lĩnh vực: Lĩnh vực khác Loại dự thảo:Quyết định
Cơ quan chủ trì soạn thảo: Bộ Tài nguyên và Môi trườngTrạng thái:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về ban hành định mức chi phí tái chế hợp lý, hợp lệ đối với một đơn vị khối lượng sản phẩm, bao bì (gọi tắt là Fs) và chi phí quản lý hành chính phục vụ quản lý, giám sát và hỗ trợ thực hiện trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải của nhà sản xuất, nhập khẩu.

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Trạng thái: Đã biết
Ghi chú

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Số:       /2023/QÐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày         tháng        năm 2023

QUYẾT ĐỊNH
Ban hành định mức chi phí tái chế hợp lý, hợp lệ đối với một đơn vị
khối lượng sản phẩm, bao bì và chi phí quản lý hành chính phục vụ quản lý, giám sát, hỗ trợ thực hiện trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải
của nhà sản xuất, nhập khẩu

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định ban hành định mức chi phí tái chế hợp lý, hợp lệ đối với một đơn vị khối lượng sản phẩm, bao bì và chi phí quản lý hành chính phục vụ quản lý, giám sát, hỗ trợ thực hiện trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải của nhà sản xuất, nhập khẩu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về ban hành định mức chi phí tái chế hợp lý, hợp lệ đối với một đơn vị khối lượng sản phẩm, bao bì (gọi tắt là Fs) và chi phí quản lý hành chính phục vụ quản lý, giám sát và hỗ trợ thực hiện trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải của nhà sản xuất, nhập khẩu.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản lý, giám sát, thực hiện và hỗ trợ thực hiện trách nhiệm tái chế sản phẩm, bao bì và trách nhiệm xử lý sản phẩm, bao bì của nhà sản xuất, nhập khẩu.

Điều 3. Định mức chi phí tái chế

1. Fs bao gồm chi phí phân loại, thu gom, vận chuyển, tái chế sản phẩm, bao bì (gọi tắt là chi phí tái chế) và chi phí quản lý hành chính hỗ trợ thực hiện trách nhiệm tái chế của nhà sản xuất, nhập khẩu (gọi tắt là chi phí quản lý hành chính).

2. Chi phí tái chế áp dụng hệ số điều chỉnh. Hệ số điều chỉnh là hệ số thể hiện hiệu quả tái chế; sản phẩm, bao bì có hiệu quả tái chế cao thì có hệ số điều chỉnh thấp và ngược lại.

3. Fs, chi phí tái chế và chi phí quản lý hành chính đối với một khối lượng sản phẩm, bao bì được quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Chi phí quản lý hành chính phục vụ quản lý, giám sát và hỗ trợ thực hiện trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải của nhà sản xuất, nhập khẩu

Chi phí quản lý hành chính phục vụ quản lý, giám sát và hỗ trợ thực hiện trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải của nhà sản xuất, nhập khẩu được trích lại 3% từ mức đóng góp tài chính hỗ trợ xử lý chất thải quy định tại cột 5 Phụ lục XXIII phần Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường.

Điều 5. Hiệu lực, trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày … tháng … năm 2023.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nhà sản xuất, nhập khẩu và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Kiểm toán Nhà nước;

- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: VT, CN (5b). XH

THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

 

 

 

Phạm Minh Chính

 

 

 

 

 PHỤ LỤC

Định mức chi phí tái chế đối với một đơn vị khối lượng sản phẩm, bao bì
(kèm theo Quyết định số:           /QĐ-TTg ngày    tháng   năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

 

TT

Phân nhóm

sản phẩm, bao bì

Danh mục

sản phẩm, bao bì

Chi phí tái chế (đồng/kg)

Chi phí quản lý hành chính

(đồng/kg)

Fs

(đồng/kg)

Chi phí thu gom, vận chuyển, tái chế

(đồng/kg)

Hệ số

điều chỉnh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6) = (4) x (5) x 3%

(7) = (4) x (5) + (6)

A. BAO BÌ

    

1

A.1. Bao bì giấy

A.1.1. Bao bì giấy carton

8.900

0,3

80

2.750

2

A.1.2. Bao bì giấy hỗn hợp

10.500

1.0

315

10.815

3

A.2. Bao bì kim loại

A.2.1. Bao bì nhôm

20.000

0,3

180

6.180

4

A.2.2. Bao bì sắt và kim loại khác

8.500

0,5

128

4.378

5

A.3. Bao bì nhựa

A.3.1. Bao bì PET cứng

10.750

0,3

97

3.322

6

A.3.2. Bao bì HDPE, LDPE, PP, PS cứng

11.250

0,5

169

5.794

7

A.3.3. Bao bì EPS cứng

11.250

0,5

169

5.794

8

A.3.4. Bao bì PVC cứng

11.250

0,5

169

5.794

9

A.3.5. Bao bì nhựa cứng khác

11.250

0,5

169

5.794

10

A.3.6. Bao bì đơn vật liệu mềm

7.450

1.0

224

7.674

11

A.3.7. Bao bì đa vật liệu mềm

7.350

1.0

221

7.571

12

A.4. Bao bì thủy tinh

A.4.1. Chai, lọ, hộp thủy tinh

2.350

1.0

71

2.421

B. ẮC QUY VÀ PIN

    

13

B.1. Ắc quy

B.1.1. Ắc quy chì

56.000

0,5

840

28.840

14

B.1.2. Ắc quy các loại khác

66.000

1.0

1.980

67.980

15

B.2. Pin sạc (nhiều lần)

B.2.1. Pin các loại (Li, NiMH, v.v.) sử dụng cho phương tiện giao thông

82.500

1.0

2.475

84.975

16

B.2.2. Pin các loại, sử dụng cho các thiết bị điện - điện tử

82.500

1.0

2.475

84.975

 

 

C. DẦU NHỚT

    

17

C.1. Dầu nhớt cho động cơ

C.1.1. Dầu nhớt cho động cơ

18.000

0,7

378

12.978

D. SĂM, LỐP

    

18

D.1. Săm, lốp các loại

D.1.1. Săm, lốp các loại

5.250

0,7

110

3.785

Đ. ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

    

19

Đ.1. Thiết bị nhiệt lạnh

Đ.1.1. Tủ lạnh, tủ đông, thiết bị tự động cung cấp sản phẩm đông lạnh, máy bán hàng tự động

18.250

0,5

274

9.399

20

Đ.1.2. Điều hòa không khí cố định, di động

24.750

0,5

371

12.746

21

Đ.2. Màn hình và thiết bị chứa màn hình

Đ.2.1. Máy tính bảng, máy tính xách tay (laptop, notebook)

18.350

0,7

385

13.230

22

Đ.2.2. Ti vi và màn hình máy tính, các loại màn hình khác

18.750

1.0

563

19.313

23

Đ.3. Bóng đèn

Đ.3.1. Bóng đèn compact

4.000

0,7

84

2.884

24

Đ.3.2. Bóng đèn huỳnh quang

6.250

1.0

188

6.438

25

Đ.4. Thiết bị lớn

Đ.4.1. Bếp điện, bếp từ, bếp hồng ngoại, lò nướng, lò vi sóng

14.600

0,7

307

10.527

26

Đ.4.2. Máy giặt, máy sấy

16.000

0,5

240

8.240

27

Đ.5. Thiết bị vừa và nhỏ

Đ.5.1. Máy ảnh (kể cả đèn flash), máy quay phim

17.850

1.0

536

18.386

28

Đ.5.2. Thiết bị âm thanh: loa, amply

11.500

1.0

345

11.845

29

Đ.6. Thiết bị công nghệ thông tin

Đ.6.1. Máy tính để bàn

16.600

0,7

349

11.969

30

Đ.6.2. Máy in, photocopy

16.850

0,7

354

12.149

31

Đ.6.3. Điện thoại di động

26.850

1.0

806

27.656

32

Đ.7. Tấm quang năng

Đ.7.1. Tấm quang năng

2.850

1.0

86

2.936

E. PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG

    

33

E.1. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

E.1.1. Xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh

5.600

1.0

168

5.768

34

E.1.2. Xe gắn máy kể cả xe máy điện, xe đạp điện

5.600

1.0

168

5.768

35

E.1.3. Xe ô tô chở người (đến 09 chỗ ngồi)

8.500

1.0

255

8.755

36

E.1.4. Xe ô tô chở người (trên 09 chỗ ngồi)

8.500

1.0

255

8.755

37

E.1.5. Xe ô tô chở hàng (xe ô tô tải) các loại

8.500

1.0

255

8.755

38

E.2. Xe, máy chuyên dùng

E.2.1. Xe, máy công trình tự hành các loại

8.750

1.0

263

9.013

 

Ghi chú

văn bản tiếng việt

văn bản TIẾNG ANH

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

×
×
×
Vui lòng đợi