Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn về việc giải đáp vướng mắc về thuế giá trị gia tăng

Ngày cập nhật: Thứ Hai, 29/10/2001 00:00 (GMT+7)
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 3861/TCT/NV1 Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Phạm Văn Huyến
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
26/09/2001
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực:

TÓM TẮT CÔNG VĂN 3861/TCT/NV1

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 3861/TCT/NV1

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 3861/TCT/NV1 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CÔNG VĂN

CỦA TỔNG CỤC THUẾ SỐ 3861 TCT/NV1 NGÀY 26 THÁNG 9 NĂM 2001
VỀ VIỆC GIẢI ĐÁP VƯỚNG MẮC VỀ THUẾ GTGT

 

Kính gửi: - Cục thuế Thành phố Hà Nội

 

Trả lời Công văn số 11170 CT/NQD2 ngày 7/9/2001 của Cục thuế về việc giải đáp vướng mắc khi thực hiện Luật thuế GTGT; Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về tờ khai hải quan hàng xuất khẩu:

Để kịp thời xử lý vướng mắc về tờ khai hải quan hàng xuất khẩu và nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, chống các hiện tượng lợi dụng chính sách ưu đãi thuế gây thất thu NSNN, Tổng cục Thuế đã làm việc với Tổng cục Hải quan và Bộ Thương mại về việc này. Sau khi có ý kiến của các ngành có liên quan, Tổng cục Thuế sẽ có hướng dẫn thực hiện.

2. Về bảng kê hàng hoá mua vào:

Theo quy định tại điểm 1.2b, điểm 1.3 Mục III và điểm 5.14 Mục IV Phần B Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT thì căn cứ để xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với hàng hoá là nông, lâm, thuỷ sản chưa qua chế biến, đất, đá, cát, sỏi, phế liệu mua của người bán không có hoá đơn là Bảng kê hàng hoá mua vào (theo mẫu số 04/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 122/2000/TT-BTC). Bảng kê được căn cứ vào chứng từ mua hàng có ghi rõ số lượng, giá trị các mặt hàng mua, ngày, tháng mua, địa chỉ người bán và ký nhận của bên bán và bên mua.

Trường hợp doanh nghiệp khi thu mua nông, lâm, thuỷ sản của người bán không có hoá đơn có lập đủ chứng từ theo quy định trên và người phụ trách thu mua là người của doanh nghiệp do doanh nghiệp ký hợp đồng lao động ngắn hạn hoặc dài hạn, được hưởng lương theo qui chế của doanh nghiệp thì cũng được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo tỷ lệ quy định.

3. Đối tượng không chịu thuế GTGT:

Tại điểm 1 mục II phần A Thông tư số 122/2000/TT-BTC (nêu trên) đã quy định sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ sơ chế thông thường của các tổ chức, cá nhân tự sản xuất và bán ra không thuộc diện chịu thuế GTGT.

Theo quy định này thì sản phẩm nông nghiệp qua sơ chế thông thường như hành thái lát phơi khô để bảo quản của các tổ chức, cá nhân tự sản xuất và bán ra không thuộc diện chịu thuế GTGT.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế biết và hướng dẫn thực hiện.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn về việc giải đáp vướng mắc về thuế giá trị gia tăng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×