Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 38/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 38/2009/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 38/2009/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: | 26/06/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 38/2009/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ
38/2009/TT-BNNPTNT
NGÀY 26 THÁNG 6 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC QUY CHUẨN
KỸ THUẬT THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định 01/2008/CP ngày 03 tháng 1 năm
2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 1 tháng 8
năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư 23/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9
năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành
quy chuẩn kỹ thuật;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc lập quy hoạch, kế
hoạch, xây dựng, thẩm định, ban hành; rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ
bỏ; trình bày và thể hiện nội dung; thông báo, phổ biến, đăng ký, xuất bản,
phát hành quy chuẩn kỹ thuật và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với các Cục, Vụ, các
tổ chức và cá nhân có liên quan trong việc triển khai công tác quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật địa phương thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Trong trường hợp Công ước/Điều ước quốc tế mà
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy
định tại Thông tư này thì áp dụng quy định của Công ước/Điều ước quốc tế đó.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia lĩnh vực nông nghiệp và Phát triển nông thôn là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu
cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối
tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn,
vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi
ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu
khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành để bắt buộc
áp dụng trong phạm vi toàn quốc.
Điều 4.
Đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
1. Sản xuất, chế biến, thu hoạch, bảo quản, vận
chuyển nông sản, lâm sản, muối, giết mổ gia súc, gia cầm;
2. Giống cây trồng, giống vật nuôi;
3. Vật tư nông nghiệp và lâm nghiệp, phân bón,
thức ăn chăn nuôi;
4. Bảo vệ thực vật, thú y, kiểm dịch thực vật,
động vật;
5. Công trình thuỷ lợi, đê điều;
6. Dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát
triển nông thôn;
7. An toàn, vệ sinh thuỷ sản, thực phẩm thuỷ sản
xuất khẩu, thức ăn nuôi trồng thuỷ sản, thuốc thú y thuỷ sản, hoá chất, chế
phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thuỷ sản, giống thuỷ sản;
8. An toàn, vệ sinh trong quá trình sản xuất từ
nuôi trồng, khai thác, chế biến, bảo quản, vận chuyển thuỷ sản;
9. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản, các thiết bị đòi
hỏi yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trong ngành thuỷ sản;
10. Dịch vụ trong lĩnh vực thuỷ sản;
11. Trường hợp cần thiết phải xây dựng quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia mang tính liên ngành thì Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn gửi văn bản đến Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét quyết định.
Điều 5.
Nguyên tắc cơ bản của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phải bảo đảm nâng
cao chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh tế - xã hội, nâng cao sức cạnh tranh
của sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ trên thị trường trong nước và quốc tế.
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phải đáp ứng yêu
cầu về an toàn, an ninh quốc gia, vệ sinh, sức khoẻ con người, quyền và lợi ích
hợp pháp của các bên có liên quan, bảo vệ động vật, thực vật, môi trường và sử
dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.
3. Hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia phải bảo đảm công khai, minh bạch, không phân biệt đối xử và không gây
trở ngại đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, thương mại.
4. Việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
phải:
a) Dựa trên tiến bộ khoa học và công nghệ, kinh
nghiệm thực tiễn, nhu cầu hiện tại và xu hướng phát triển kinh tế - xã hội;
b) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được xây dựng dựa
trên một hoặc những căn cứ sau đây: Tiêu chuẩn quốc gia; Tiêu chuẩn quốc tế,
tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài; Kết quả nghiên cứu khoa học và công
nghệ, tiến bộ kỹ thuật; Kết quả đánh giá, khảo nghiệm, thử nghiệm, kiểm tra,
giám định; trừ trường hợp các tiêu chuẩn đó không phù hợp với đặc điểm về địa
lý, khí hậu, kỹ thuật, công nghệ của Việt Nam hoặc ảnh hưởng đến lợi ích quốc
gia;
c) Ưu tiên quy định các yêu cầu về tính năng sử
dụng sản phẩm, hàng hóa; hạn chế quy định các yêu cầu mang tính mô tả hoặc
thiết kế chi tiết;
d) Bảo đảm tính thống nhất của hệ thống tiêu
chuẩn và hệ thống quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam.
Điều 6.
Hợp tác trong hoạt động quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong nước và
ngoài nước, các hội, hiệp hội tham gia xây dựng, phổ biến áp dụng quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia; đầu tư phát triển hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia; đào tạo kiến thức, kỹ thuật, nghiệp vụ về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 7.
Những hành vi bị nghiêm cấm
1. Lợi dụng hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia để cản trở, gây phiền hà, sách nhiễu đối với hoạt động sản
xuất, kinh doanh, thương mại của tổ chức, cá nhân.
2. Thông tin, quảng cáo sai sự thật và các hành
vi gian dối khác trong hoạt động lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
3. Lợi dụng hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia để gây phương hại đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh,
trật tự, an toàn xã hội, môi trường, sức khoẻ của nhân dân.
Điều 8.
Ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành
Quy định như sau: QCVN xx-zz : yyyy/BNNPTNT ,
bao gồm:
1. Số hiệu và năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia được phân cách bằng dấu hai chấm và được đặt sau ký hiệu QCVN;
2. Chữ viết tắt tên Bộ Nông nghiệp và Phat triển
nông thôn là: BNNPTNT được đặt sau năm ban hành (yyyy) quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia và được phân cách bằng dấu gạch chéo.
3. xx-zz là mã số quychuẩn kỹ thuật, trong đó:
xx là mã theo lĩnh vực: 01 là
lĩnh vực Nông nghiệp;
02 là lĩnh vực Thuỷ sản;
03 là lĩnh vực Lâm nghiệp;
04 là lĩnh vực Thuỷ lợi;
zz là mã
của quy chuẩn kỹ thuật cụ thể.
Chương II
LẬP VÀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Điều 9.
Yêu cầu đối với quy hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
1. Quy hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia phải bao gồm mục tiêu mang tính định hướng, lộ trình và giải pháp thực
hiện, dự kiến kết quả cho từng giai đoạn quy hoạch và phù hợp với yêu cầu quản
lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Nội dung của quy hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia phải thể hiện tính hệ thống, tính đồng bộ đối với các lĩnh vực
và đối tượng cần xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Các đối tượng trong từng
lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cần được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên cho
từng giai đoạn quy hoạch.
3. Nội dung chính quy hoạch xây dựng quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10.
Lập quy hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
1. Theo điều kiện và yêu cầu quản lý, các Cục
chủ trì tổ chức việc lập, sửa đổi, bổ sung quy hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia trong lĩnh vực được Bộ phân công quản lý và thông báo công khai trên
trang tin điện tử 30 ngày, để lấy ý kiến rộng rãi trước khi gửi Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường.
2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tổng hợp
quy hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của các Cục, trình Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt theo quy định.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê
duyệt quy hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, thông báo công khai trên
trang tin điện tử của Bộ, trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phê duyệt và gửi
Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 11.
Điều chỉnh quy hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Trong trường hợp cần thiết, các Cục đề xuất điều
chỉnh quy hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê
duyệt theo trình tự quy định tại Điều 10 Chương II Thông tư này.
Chương III
LẬP VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH 5 NĂM VÀ HÀNG NĂM
XÂY DỰNG
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Điều 12.
Yêu cầu đối với kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
1. Phù hợp với quy hoạch phát triển quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia đã được phê duyệt.
2. Đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, phù hợp với
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm và điều kiện phát triển
khoa học và công nghệ của lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn ở Việt
Nam.
Điều 13.
Tổ chức lập và phê duyệt kế hoạch 5 năm và hàng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia
1. Các Cục chủ trì tổ chức lập kế hoạch 5 năm và
hàng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, gửi dự thảo kế hoạch về Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường.
2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tổng hợp
kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 5 năm và hàng năm của các Cục,
trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt và thông báo
công khai trên trang tin điện tử trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày phê duyệt và
gửi Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 14. Kế
hoạch 5 năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Việc lập và phê duyệt kế hoạch 5 năm xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của các Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được
quy định như sau:
1. Lập dự thảo kế hoạch 5 năm:
Vào quý II của năm trước năm bắt đầu kế hoạch 5
năm, căn cứ yêu cầu quản lý nhà nước và quy hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia đã được phê duyệt (nếu có), các Cục chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tổ chức việc lập dự thảo kế hoạch 5 năm xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia trong lĩnh vực được phân công quản lý kèm theo thuyết minh,
gửi đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan và đồng thời thông báo trên
trang tin điện tử (website) hoặc tạp chí, ấn phẩm của Cục và của Bộ để lấy ý
kiến. Thời gian góp ý dự thảo ít nhất là 60 ngày, kể từ ngày gửi dự thảo;.
Cục chủ trì tổng hợp, xử lý các ý kiến góp ý để
hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch 5 năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong
lĩnh vực được phân công quản lý và gửi về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Dự thảo kế hoạch 5 năm xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia và thuyết minh được lập theo nội dung quy định tại mục 1, mục 2
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phê duyệt kế hoạch 5 năm
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chịu trách
nhiệm tổng hợp, phối hợp với Tổng Cục
Tiêu chuẩn, Đo lường chất lượng, Bộ Khoa học và Công nghệ để thẩm định kế hoạch
5 năm và trình Bộ phê duyệt; thông báo cho các cơ quan, tổ chức có liên quan và
công khai trên trang tin điện tử (website) hoặc tạp chí, ấn phẩm của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê
duyệt.
3. Sửa đổi, bổ sung kế hoạch 5 năm
Trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan và yêu cầu của quản lý, các Cục chịu trách nhiệm xem xét,
trình Bộ phê duyệt sửa đổi, bổ sung kế hoạch 5 năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia, sau đó thông báo công khai quyết định sửa đổi, bổ sung trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày phê duyệt.
Điều 15. Kế
hoạch hàng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Nội dung của kế hoạch hàng năm xây dựng quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia bao gồm: tên quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cần xây dựng
được sắp xếp theo chuyên ngành, lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật; loại quy chuẩn kỹ
thuật, tên tổ chức biên soạn dự thảo; thời gian thực hiện; kinh phí dự kiến và
nguồn kinh phí; dự kiến kế hoạch phổ biến, hướng dẫn áp dụng quy chuẩn kỹ
thuật.
Việc lập, phê duyệt, thực hiện và điều chỉnh, bổ
sung kế hoạch hàng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được thực hiện như
sau:
1. Lập dự thảo kế hoạch hàng năm:
a) Quý II hàng năm, căn cứ kế hoạch 5 năm, yêu
cầu quản lý, kết quả rà soát cần sửa đổi, bổ sung, thay thế và các đề xuất của
tổ chức, cá nhân, Cục đề nghị kế hoạch năm sau bằng văn bản, được sắp xếp theo
thứ tự ưu tiên, kèm theo Dự án xây dựng của mỗi quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường để tổng hợp;
Kế hoạch hàng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia thực hiện theo quy định tại mục 3 Phụ lục II, ban hành kèm theo Thông
tư này;
Dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được
lập theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Cục lập dự thảo kế hoạch cho năm sau trên cơ
sở xem xét các Dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia với sự tham gia của
các cơ quan, tổ chức có liên quan.
2. Lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch hàng
năm:
a) Cục gửi dự thảo kế hoạch đến các tổ chức, cá
nhân có liên quan để lấy ý kiến, đồng thời thông báo về việc lấy ý kiến trên
trang tin điện tử (website) hoặc tạp chí, ấn phẩm của Cục và của Bộ. Thời gian
lấy ý kiến ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày gửi dự thảo.
b) Cục tổng hợp, xử lý các ý kiến góp ý để hoàn
chỉnh dự thảo kế hoạch hàng năm và gửi về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
3. Phê duyệt kế hoạch hàng năm:
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tổng hợp,
trình Bộ phê duyệt kế hoạch hàng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong
Quý III của năm trước năm kế hoạch, cùng với phê duyệt kế hoạch khoa học và
công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Thông báo cho các cơ
quan, tổ chức có liên quan, Văn phòng Thông báo và Điểm hỏi đáp quốc gia (sau
đây viết tắt là Văn phòng TBT Việt Nam) theo quy định và công khai trên trang
tin điện tử (website) hoặc tạp chí, ấn phẩm của Bộ trong thời hạn không quá 30
ngày, kể từ ngày được phê duyệt.
4. Thực hiện kế hoạch hàng năm:
a) Cục chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên
quan tổ chức thực hiện kế hoạch đã được Bộ phê duyệt;
b) Định kỳ 6 tháng hoặc đột xuất theo yêu cầu,
các Cục báo cáo về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tổng hợp, báo cáo Bộ
trưởng, đồng thời báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ về tình hình và kết quả thực
hiện.
5. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hàng năm:
a) Việc đề nghị điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
hàng năm phải được thực hiện trước ngày 01 tháng 7 của năm kế hoạch. Trình tự,
thủ tục điều chỉnh, bổ sung kế hoạch áp dụng theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều
này.
b) Trường hợp do yêu cầu cấp thiết của quản lý
nhà nước, việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hàng năm được thực hiện theo quyết
định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chương IV
XÂY
DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Điều 16.
Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
được quy định như sau:
1. Bước 1: Thành lập Ban soạn thảo
Theo điều kiện cụ thể, Cục thành lập Ban soạn
thảo hoặc chỉ định cơ quan, tổ chức trong phạm vi lĩnh vực quản lý được Bộ giao
(sau đây gọi chung là Ban soạn thảo) để xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia.
2. Bước 2: Biên soạn dự thảo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia
Ban soạn thảo thực hiện các công việc sau:
a) Chuẩn bị việc biên soạn dự thảo:
- Thu thập, tổng hợp, đánh giá tình hình thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan đến Dự án xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước
liên quan đến đối tượng quản lý và nội dung chính của Dự án xây dựng quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia (nếu cần);
- Tổ chức nghiên cứu thông tin, tư liệu có liên
quan đến Dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Thông qua đề cương chi tiết triển khai Dự án
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia kèm theo khung nội dung dự thảo quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia theo quyđịnh tại Khoản 1 điều 29 Thông tư này;
- Các công việc khác có liên quan.
b) Triển khai việc biên soạn dự thảo quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia:
- Biên soạn dự thảo trên cơ sở khung nội dung dự
thảo đã được phê duyệt và viết thuyết minh cho dự thảo.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, lấy ý kiến của
chuyên gia và các bên liên quan đối với dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- Nghiên cứu, tiếp thu ý kiến, chỉnh sửa dự thảo
để đăng lên trang tin điện tử lấy ý kiến rông rãi.
3. Bước 3: Lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia
a) Gửi dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia kèm
theo thuyết minh đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để lấy ý kiến
và Cơ quan thông báo và Điểm hỏi đáp cấp Bộ (TBT) để xác định sự cần thiết phải
thông báo cho WTO, đồng thời thông báo
trên trang tin điện tử (website) hoặc tạp chí, ấn phẩm của Cục và của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Thời gian xin ý kiến góp ý cho dự thảo ít nhất
là 60 ngày, kể từ ngày gửi dự thảo. Trong trường hợp cấp thiết liên quan đến
sức khoẻ, an toàn, môi trường thì thời gian lấy ý kiến có thể rút ngắn hơn theo
quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Trên cơ sở các ý kiến góp ý, Ban soạn thảo xử
lý, tiếp thu, hoàn chỉnh dự thảo và lập hồ sơ dự thảo quy chuẩn quốc gia theo
quy định tại Khoản 5 Điều này.
c) Cục tổ chức nghiệm thu Dự án xây dựng quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia và gửi hồ sơ về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường để
thẩm tra.
d) Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường thẩm
tra, trình Bộ và chuyển hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đến Bộ Khoa học
và Công nghệ (Tổng Cục Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng) để thẩm định.
4. Bước 4: Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Đối với dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (bao
gồm cả quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mang tính liên ngành) do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành thực hiện như sau:
a) Trường hợp nhất trí với ý kiến thẩm định của
Bộ Khoa học và Công nghệ, Cục hoàn thiện dự thảo, phối hợp với Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quyết định ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày có ý kiến thẩm định.
b) Trường hợp không nhất trí với ý kiến thẩm
định của Bộ Khoa học và Công nghệ, Cục chủ trì, phối hợp với Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường có văn bản trình Bộ báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định.
c) Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường quản lý
và cấp mã số quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quản lý.
5. Hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
a) Hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bao
gồm:
- Quyết định giao nhiệm vụ xây dựng dự thảo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia cho cơ quan, tổ chức kèm theo Dự án xây dựng quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia đã được phê duyệt;
- Báo cáo quá trình xây dựng dự thảo quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia của cơ quan, tổ chức xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia;
- Dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đã được
hoàn chỉnh sau khi có ý kiến thẩm định (bao gồm cả văn bản dự thảo và bản điện
tử), kèm theo thuyết minh; bản sao tài liệu gốc được sử dụng làm căn cứ để xây
dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các tài liệu tham khảo khác;
- Danh sách cơ quan được gửi dự thảo để lấy ý
kiến; bản tổng hợp và tiếp thu ý kiến góp ý kèm theo văn bản góp ý;
- Công văn đề nghị nghiệm thu, thẩm tra, thẩm
định;
- Báo cáo kết quả thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Văn bản tiếp thu ý kiến thẩm định của Bộ Khoa
học và Công nghệ cho dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
b) Cục và cơ quan biên soạn có trách nhiệm lập,
quản lý và lưu trữ hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Điều 17. Thẩm
định quy hoạch, kế hoạch xây dựng, Quy chuẩn địa phương
1. Khi Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có văn bản đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý
kiến về quy hoạch, kế hoạch xây dựng, nội dung Quy chuẩn địa phương thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ, thì theo chức năng nhiệm vụ, các Cục chủ trì thẩm
định và trình Bộ trưởng ký văn bản trả lời.
2. Khi các Bộ, ngành và địa phương có văn bản
lấy ý kiến đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn góp ý về quy hoạch,
kế hoạch xây dựng, nội dung Quy chuẩn địa phương không thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ, thì theo chức năng nhiệm vụ, các Cục chủ trì góp ý và trình Bộ
trưởng ký văn bản trả lời.
Chương V
RÀ SOÁT, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, HUỶ BỎ
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Điêu 18.
Rà soát định kỳ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
1. Các Cục tổ chức rà soát định kỳ quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia trong lĩnh vực được phân công quản lý.
2. Trình tự, thủ tục rà soát định kỳ quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia được quy định như sau:
a) Lập danh mục các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
do Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành đến kỳ hạn phải rà soát định kỳ 5 năm một
lần hoặc sớm hơn khi cần thiết;
b) Các Cục thực hiện việc rà soát quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia theo các tiêu chí:
- Sự phù hợp của quy chuẩn kỹ thuật với quy định
của pháp luật và cam kết quốc tế có liên quan;
- Tính thống nhất, đồng bộ trong hệ thống quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Các tiêu chí khác có liên quan;
c) Kết quả rà soát được lập thành các danh mục
kèm theo bản giải trình, bao gồm: danh
mục quy chuẩn kỹ thuật quốc gia giữ nguyên hiệu lực; quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia cần sửa đổi, bổ sung, thay thế và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cần huỷ bỏ.
Trong danh mục kết quả rà soát, các quy chuẩn kỹ thuật được sắp xếp theo thứ tự
ưu tiên.
d) Các Cục lập hồ sơ rà soát quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia, báo cáo kết quả rà soát và kiến nghị đưa vào kế hoạch sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế, huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trình Bộ.
3. Trường hợp do yêu cầu cấp thiết của quản lý
nhà nước, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định tổ chức
việc rà soát quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sớm hơn định kỳ 5 năm hoặc đột xuất.
Điều 19.
Sửa đổi, bổ sung, thay thế quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
1. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia phải được đưa vào kế hoạch hàng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật.
2. Các Cục tổ chức việc xem xét, sửa đổi, bổ
sung, thay thế quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều
16 Thông tư này.
Điều 20.
Huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
1. Việc huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được
thực hiện trên cơ sở kết quả rà soát của các Cục quản lý chuyên ngành.
a) Cục lập hồ sơ huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia gửi Vụ khoa học, Công ghệ và Môi trường để trình Bộ Khoa học và Công nghệ
thẩm định;
Cục chủ trì, phối hợp với Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định huỷ bỏ
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
b) Hồ sơ
huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bao gồm:
- Bản quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đề nghị huỷ
bỏ;
- Bản thuyết minh (lý do, cơ sở pháp lý, cơ sở
khoa học);
- Ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan (nếu có);
- Kết quả rà soát định kỳ và kiến nghị;
- Văn bản đề nghị huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia;
- Ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Các tài liệu khác liên quan (nếu có).
2. Trường hợp do yêu cầu cấp thiết của quản lý
nhà nước, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định việc sửa
đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo thủ tục,
quy trình rút ngắn trên cơ sở đảm bảo tính khả thi, cơ sở khoa học và kinh phí
cần thiết cho việc triển khai thực hiện.
Điều 21.
Ý kiến về hủy bỏ quy chuẩn kỹ thuật
1. Khi Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có văn bản đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý
kiến về hủy bỏ Quy chuẩn địa phương thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, thì
theo chức năng nhiệm vụ, các Cục chủ trì thẩm định và trình Bộ trưởng ký văn
bản trả lời.
2. Khi các Bộ, ngành và địa phương có văn bản
lấy ý kiến đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn góp ý về hủy bỏ Quy
chuẩn địa phương không thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, thì theo chức
năng nhiệm vụ, các Cục chủ trì góp ý và trình Bộ trưởng ký văn bản trả lời.
Chương VI
TRÌNH BÀY VÀ THỂ HIỆN NỘI DUNG QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA
Điều 22.
Bố cục quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Bố cục của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bao gồm
những phần chính sau:
1. Phần quy định chung
- Phạm vi điều chỉnh;
- Đối tượng áp dụng;
- Giải thích từ ngữ (nếu có).
2. Phần quy định về kỹ thuật
Phần này viện dẫn tiêu chuẩn hoặc đưa ra các yêu
cầu kỹ thuật cụ thể về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật mà đối tượng của quy
chuẩn kỹ thuật phải tuân theo để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người;
bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia,
quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.
Các yêu cầu kỹ thuật được quy định phải đánh giá
được bằng các phương pháp và phương tiện hiện có ở trong nước hoặc nước ngoài.
3. Phần quy định về quản lý
Phần này thể hiện cụ thể phương thức quản lý
thích hợp đối với đối tượng của quy chuẩn kỹ thuật như sau:
- Quy định về chứng nhận hợp quy (nêu rõ phương
thức đánh giá sự phù hợp được lựa chọn theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, các quy định có liên quan khác);
- Quy định về công bố hợp quy (nêu rõ cơ sở để
công bố hợp quy là kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận, phòng thử nghiệm
được chỉ định hoặc được công nhận hay là kết quả tự đánh giá của chính tổ chức
thực hiện việc công bố);
- Phương thức kiểm tra;
- Quy định các hình thức quản lý khác (ví dụ:
quy định về việc ghi nhãn, kiểm tra trên thị trường,...);
- Phương pháp thử, phương pháp lấy mẫu;
- Các nội dung thích hợp khác.
4. Các quy định quản lý khác có liên quan (các
điều kiện đặc thù liên quan đến sử dụng, vận hành,... đối tượng của quy chuẩn
kỹ thuật và các yêu cầu khác)
5. Phần quy định về giám sát và xử lý theo quy
định của pháp luật hiện hành
6. Phần trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
7. Phần quy định về tổ chức thực hiện
8. Các phụ lục (nếu có).
Tuỳ theo đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
và yêu cầu quản lý, nội dung của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có thể bao gồm tất
cả các mục trên, giảm bớt hoặc bổ sung cho phù hợp.
Điều 23.
Trình bày quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Việc trình bày quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phải
đảm bảo tính hệ thống, hiệu lực pháp lý và không được trái với văn bản pháp
luật liên quan. Ngôn ngữ của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phải nhất quán, chính
xác, phổ thông; cách diễn đạt phải đơn giản, dễ hiểu. Các thuật ngữ chuyên môn
cần xác định rõ nội dung phải được định nghĩa trong văn bản.
1. Trang bìa quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phải có trang bìa
trước và trang bìa sau.
Mẫu trình bày trang bìa quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia được quy định chi tiết tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này, bao
gồm các yếu tố sau đây:
- Hình quốc huy nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa
Việt Nam được thể hiện theo quy định của pháp luật về quốc huy;
- Dòng chữ “Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam”;
- Ký hiệu đầy đủ của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
theo quy định tại mục 9, Phần I của Thông tư này;
- Dòng chữ “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia”;
- Tên gọi của quy chuẩn kỹ thuật;
- Tên gọi đầy đủ của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
bằng tiếng Anh.
- Địa điểm và năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Tên viết tắt tên Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: BNNPTNT.
Trang 2 của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia là trang
thể hiện lời nói đầu trong đó ghi rõ tổ chức biên soạn dự thảo quy chuẩn kỹ
thuật, cơ quan trình duyệt và cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, số
quyết định, ngày, tháng, năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các nội
dung khác có liên quan đến việc xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia (ví dụ về thể hiện lời nói đầu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Phần trống đầu trang (header) của các trang
nội dung quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (trừ trang 3) in ký hiệu đầy đủ của quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia tại vị trí phía bên phải của trang đối với các trang lẻ
và phía bên trái của trang đối với các trang chẵn. Kiểu chữ của ký hiệu in hoa,
in đậm theo phông chữ Arial, cỡ chữ 12 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ
tiếng Việt Unicode).
3. Nguyên tắc đánh số thứ tự các hạng mục nội
dung của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thực hiện theo quy định tương ứng tại
Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Nội
vụ và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn
bản.
4. Khổ giấy của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia là
khổ A4 (210 mm x 297 mm), sai số kích thước cho phép là ± 0,5 mm.
5. Phần nội dung (bản văn) của quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia được trình bày bằng chữ in thường, kiểu chữ thực hiện theo phông
chữ Arial, cỡ chữ từ 12 đến 14 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt
Unicode); khi xuống dòng, chữ đầu dòng có thể lùi vào từ 1 cm đến 1,27 cm (1
default tab); khoảng cách giữa các đoạn văn (paragraph) đặt tối thiểu là 6 pt;
khoảng cách giữa các dòng hay cách dòng (line spacing) chọn tối thiểu từ cách
dòng đơn (single line spacing) hoặc từ 15 pt (exactly line spacing) trở lên.
6. Số trang quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được
tính từ trang bìa trước cho đến trang cuối cùng của quy chuẩn. Số trang quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia được in trên từng trang của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
tại chính giữa phần cuối trang giấy, trừ trang bìa.
7. Ký hiệu và số hiệu quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia được in trên từng trang của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ở góc ngoài phía mở
của trang.
8. Khi thể hiện nội dung quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia, tham khảo các hướng dẫn quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1-2:2008.
Chương VII
THÔNG BÁO, PHỔ BIẾN, ĐĂNG KÝ, XUẤT BẢN, PHÁT HÀNH
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Điều 24.
Đăng ký quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
1. Các Cục chủ trì thực hiện việc đăng ký quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia tại Bộ Khoa học và Công nghệ chậm nhất sau 15 ngày, kể
từ ngày ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Bản đăng ký quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ đăng ký quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bao
gồm:
- Công văn đề nghị kèm theo bản đăng ký quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia theo hướng dẫn
của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bản sao quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Quyết định ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia.
Điều 25.
Thông báo về việc ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia
Cục thông báo về việc ban hành, sửa đổi, bổ
sung, thay thế, huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trên trang tin điện tử
(website) hoặc tạp chí, ấn phẩm của Cục và của Bộ trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được ban hành.
Điều 26.
Phổ biến, hướng dẫn áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Cục chủ trì tổ chức thực hiện kế hoạch triển
khai việc phổ biến, hướng dẫn áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc lĩnh
vực được phân công quản lý.
Việc phổ biến, hướng dẫn áp dụng quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia cần được thực hiện ngay sau khi quy chuẩn kỹ thuật được ban hành
đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thông qua các lớp tập huấn,
hội nghị, hội thảo và các hình thức thích hợp khác.
Điều 27.
Xuất bản và phát hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì,
phối hợp với các Cục tổ chức thực hiện kế hoạch việc xuất bản và phát hành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia được ban hành.
Chương VIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 28.
Phân công nhiệm vụ
1. Cục quản lý chuyên ngành
a) Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ
sản: Quy định chung về quản lý chất lượng Nông lâm thuỷ sản; an toàn, vệ sinh
thuỷ sản, thực phẩm thuỷ sản xuất, nhập khẩu;
b) Cục Nuôi trồng thuỷ sản: nuôi trồng thuỷ sản; giống thuỷ sản; thức
ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn, chất phụ gia, chế phẩm sinh học, môi trường nuôi trồng thuỷ sản, chất lượng nước dùng trong nuôi trồng thuỷ sản; điều kiện
cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế phẩm sinh học dùng cho nuôi trồng thuỷ sản;
c) Cục khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản:
khai thác chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của tàu cá, cảng
cá, khu neo đậu trú bão của tàu cá và chợ thuỷ sản đầu mối; đóng, sửa tàu cá,
sản xuất trang thiết bị an toàn và thiết bị cơ khí khai thác lắp đặt, sử dụng
trên tàu cá, về bảo tồn, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản;
d) Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thuỷ sản và
nghề muối: các điều kiện của cơ sở chế biến, sơ chế, vận chuyển, bảo quản nông
lâm thủy sản và muối; sản phẩm muối; máy và thiết bị sản xuất trong ngành, điều
kiện đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm nông lâm sản và muối;
đ) Cục Trồng trọt: Giống, giống cây trồng, phân
bón, chất lượng sản phẩm trồng trọt, sản xuất trồng trọt đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm, môi trường và dịch vụ trong quá trình sản xuất trồng trọt;
e) Cục Bảo vệ thực vật: kiểm dịch thực vật, bảo
vệ thực vật, thuốc và nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, sản xuất, đóng gói
thuốc bảo vệ thực vật, chất bảo quản nông sản, lâm sản;
g) Cục Chăn nuôi: giống vật nuôi nông nghiệp,
thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, chất bảo quản sử dụng trong
thức ăn chăn nuôi, các chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi; chăn nuôi, vật tư
chuyên ngành chăn nuôi, môi trường trong chăn nuôi, điều kiện đảm bảo chất
lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm chăn nuôi;
h) Cục Lâm nghiệp: phát triển rừng, sử dụng
rừng, giống cây trồng lâm nghiệp, các sản phẩm, hàng hoá lâm sản;
i) Cục Kiểm lâm: quản lý và bảo vệ rừng;
j) Cục Thú y: phòng, chống dịch bệnh động vật,
kiểm dịch động vật, thuốc và nguyên liệu thuốc thú y, điều kiện vệ sinh thú y;
quy chuẩn liên quan đến công tác giết mổ gia súc, gia cầm, buôn bán kinh doanh
sản phẩm động vật, lấy mẫu thực phẩm tươi sống có nguồn gốc động vật phục vụ
công tác xét nghiệm;
k) Cục Thuỷ lợi: khai thác, sử dụng và bảo vệ
công trình thuỷ lợi, cấp thoát nước, quản lý nước trong công trình thuỷ lợi;
l) Cục Quản lý Xây dựng công trình: thi công
công trình thuỷ lợi;
m) Cục Quản lý Đề điều và phòng chống lụt bão:
Đê điều, công tác phòng chống lụt, bão;
2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
Tổng hợp quy hoạch, kế hoạch của Bộ, phân bổ
kinh phí và thẩm tra Dự án xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trình Bộ
chuyển đến Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định.
3. Các tổ chức cá nhân có trách nhiệm phối hợp
với Cục quản lý chuyên ngành trong việc lập quy hoạch, kế hoạch và tổ chức xây
dựng tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Điều 29.
Trách nhiệm thi hành
1. Các Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có
trách nhiệm sau đây:
a) Xây
dựng và trình Bộ phê duyệt quy hoạch, kế
hoạch quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; chịu trách nhiệm xem xét và phê duyệt đề
cương, dự toán và tổ chức xây dựng, trình ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
thuộc lĩnh vực được phân công quản lý;
b) Quản lý việc xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ
thuật địa phương;
c) Tham gia hoạt động hợp tác quốc tế về quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia;
d) Tuyên truyền, phổ biến, tổ chức hướng dẫn áp
dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
đ) Kiểm tra, thanh tra về hoạt động trong lĩnh
vực quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;
e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về hoạt động
trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quy định của pháp luật về khiếu
nại, tố cáo.
2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách
nhiệm:
Tổng hợp và thông báo danh mục các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành cho Bộ Khoa
học và Công nghệ;
Triển khai các hoạt động thông tin, tuyên
truyền, đào tạo, phổ biến, hướng dẫn áp dụng và các hoạt động liên quan khác
nhằm đảm bảo việc thi hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách
nhiệm hướng dẫn thực hiện Thông tư này.
Điều 30.
Kinh phí
1. Kinh phí triển khai công tác quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia bao gồm: kinh phí lập quy hoạch, kế hoạch, rà soát, chuyển đổi,
xây dựng, thẩm định, ban hành, đăng ký, xuất bản, phát hành, phổ biến, kiểm tra
và đánh giá.
2. Kinh phí triển khai công tác quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm cho hoạt
động khoa học và công nghệ và các hoạt động khác của các Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; các khoản hỗ trợ tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước, tổ
chức, cá nhân nước ngoài.
Chương IX
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 31.
Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày,
kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái Quy định này đều bãi bỏ.
Điều 32.
Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có
vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh cho Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung. /.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
(Ban hành theo Thông tư số: 38 /2009/TT-BNNPTNT
ngày 26 tháng 6 năm 2009
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Cục (Vụ): ...................................................................
QUY HOẠCH
XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Từ năm........ đến năm.......
1. Định hướng, chiến lược phát triển chuyên ngành
2. Quan điểm quy hoạch
3. Mục tiêu quy hoạch
3.1. Mục tiêu tổng quát
3.2. Mục tiêu cụ thể
4. Định hướng quy hoạch
5. Quy hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
5.1. Lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cần quy hoạch
5.2. Đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cần xây dựng
5.3. Phương thức xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
5.4. Tổng số quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cần xây dựng cho
từng chuyên ngành, lĩnh vực, đối tượng
5.5. Nguồn lực cho việc thực hiện quy hoạch
5.6. Lộ trình thực hiện quy hoạch
5.7. Bản tổng hợp quy hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia theo mẫu quy định tại biểu I của Phụ lục này.
6. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
7. Các phụ lục kèm theo (nếu có).
Biểu 1
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Cục (Vụ): ...................................................................
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Từ năm........ đến năm........
TT |
Chuyên ngành/Lĩnh vực/đối tượng QCVN |
Tổng Số QCVN cần xây dùng |
Lộ trình thực hiện |
kinh phí dự kiến |
Ghi chú |
|||
Bắt đầu |
Kết thúc |
Tổng số |
NSNN |
Nguồn khác |
|
|||
1 |
Chuyên
ngành A |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Lĩnh
vực... |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Đối
tượng.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
................ |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chuyên
ngành B |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Lĩnh
vực... |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Đối
tượng.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
................ |
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH 5 NĂM VÀ HÀNG NĂM XÂY DỰNG
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
(Ban hành theo Thông tư số: /2009/TT-BNNPTNT ngày
tháng năm 2009 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Kế hoạch 5 năm xây dựng quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Cục (Vụ): .............................................................................
KẾ HOẠCH 5 NĂM XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
Từ năm...... đến năm.......
TT |
Chuyên ngành/ Lĩnh vực/đối tượng cụ thể QCVN |
Loại QCVN |
Số luợng QCVN cần
xây dựng |
Kinh phí dự kiến |
Ghi chú |
|||||||
Tổng số |
Năm 1 |
Năm 2 |
Năm 3 |
Năm 4 |
Năm 5 |
Tổng số |
NSNN |
Nguồn khác |
|
|||
1 |
Chuyên
ngành A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Lĩnh
vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Đối
tượng.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chuyên
ngành B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Lĩnh
vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Đối
tượng.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bản thuyết minh kế hoạch 5 năm xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia (kèm theo kế hoạch)
Nội dung chính của bản thuyết minh bao gồm các mục sau:
- Căn cứ xây dựng kế hoạch 5 năm (phân tích sự liên quan và
yêu cầu thực hiện theo quy hoạch phát triển quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, yêu
cầu quản lý nhà nước, chương trình quốc gia, văn bản cấp Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, các cam kết quốc tế, khu vực song phương và đa phương, v.v...);
- Mục tiêu;
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý trong lĩnh vực
chuyên ngành được phân công;
- Xác định nhu cầu xây dựng QCVN trong từng lĩnh vực;
- Xác định đối tượng cụ thể và loại QCVN cần xây dựng;
- Dự kiến về khả năng bảo đảm nguồn kinh phí và kinh phí
thực hiện;
- Dự kiến thời gian
thực hiện;
- Kiến nghị biện pháp thực hiện;
- Các nội dung khác có liên quan;
- Các phụ lục kèm theo (nếu có).
3. Kế hoạch hàng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Cục (Vụ):
...................................................................
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
NĂM.... (NĂM KẾ HOẠCH)
TT |
Chuyên ngành/ Lĩnh vực/đối tượng QCVN |
Tên QCVN |
Loại QCVN |
tổ Chức biên soạn
xây dựng Dự Thảo QCVN |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí dự kiến |
Ghi chú |
|||
Bắt đầu |
Kết thúc |
Tổng số |
Ngân sách nhà nước |
Nguồn khác |
||||||
1 |
Chuyên
ngành A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Lĩnh
vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Đối
tượng.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
Chuyên
ngành B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Lĩnh
vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Đối
tượng.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Kế hoạch hàng
năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phải kèm theo:
- Dự án xây dựng QCVN
cho từng đối tượng QCVN hoặc nhóm đối tượng QCVN;
- Dự kiến chương
trình phổ biến, hướng dẫn áp dụng cho các QCVN được ban hành theo kế hoạch./.
PHỤ LỤC III
MẪU DỰ ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
(Ban hành theo Thông tư số: /2009/TT-BNNPTNT ngày tháng
năm 2009
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
DỰ ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
1. Tên QCVN:
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng của QCVN:
3. Cơ quan, tổ chức/cá nhân đề nghị
Tên cơ quan/tổ chức/cá
nhân:..................................................................................
Địa
chỉ:....................................................................................................................
Điện thoại:............................
Fax:..........................E-mail:.....................................
Tên cơ quan chủ quản (nếu có):
.............................................................................
4. Tình hình đối tượng quy chuẩn kỹ thuật trong nước và
ngoài nước
5. Lý do và mục đích xây dựng QCVN
- QCVN đáp ứng những mục tiêu quản lý nào sau đây:
+ Đảm
bảo an toàn |
ð |
|
+ Bảo
vệ động, thực vật |
ð |
|
||
+ Đảm
bảo vệ sinh, sức khoẻ |
ð |
|
+ Bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng |
ð |
|
||
+ Bảo
vệ môi trường |
ð |
|
+ Các
mục tiêu quản lý khác (ghi rõ mục tiêu quản lý) |
ð |
|
||
+ Bảo
vệ lợi ích và an ninh quốc gia |
ð |
|
|
|
|
||
- QCVN
dùng để: |
chứng
nhận hoặc công bố hợp quy |
ð |
|||||
- Căn cứ về nội dung
quản lý nhà nước có liên quan
+ Trích dẫn tên gọi, số chỉ thị, văn bản có liên quan đến
yêu cầu quản lý nêu trên
+ Yêu cầu hài hoà trong khuôn khổ hợp tác quốc tế và khu vực
+ Các yêu cầu quản lý khác
6. Loại quy chuẩn kỹ thuật
+ Quy
chuẩn kỹ thuật an toàn |
ð |
+ Quy
chuẩn kỹ thuật môi trường |
ð |
+ Quy
chuẩn kỹ thuật về quá trình |
ð |
+ Quy
chuẩn kỹ thuật về dịch vụ |
ð |
+ Quy
chuẩn kỹ thuật khác |
ð |
7. Những vấn đề sẽ quy định trong QCVN
- Những vấn đề sẽ quy định (hoặc soát xét):
+ Quy
định về kỹ thuật và quản lý kỹ thuật cho lĩnh vực quản lý |
ð |
|
+ An toàn thuốc bảo vệ thực vật |
ð |
+ Quy
định về kỹ thuật và quản lý kỹ thuật cho nhóm sản phẩm, dịch vụ, quá trình |
ð |
|
+ An
toàn thuốc thú y |
ð |
+ An
toàn sinh học |
ð |
|
+ An
toàn chế phẩm sinh học và hoá chất dùng cho động thực vật |
ð |
+ An
toàn cháy nổ |
ð |
|
+ Yêu
cầu về chất lượng môi trường xung quanh |
ð |
+ An
toàn cơ học |
ð |
|
+ Yêu
cầu về chất thải |
ð |
+ An
toàn công nghiệp |
ð |
|
+ Yêu
cầu về an toàn, vệ sinh trong sản xuất, khai tác, chế biến sản phẩm, hàng hóa
|
ð |
+ An
toàn xây dựng |
ð |
|
+ Yêu
cầu về an toàn, vệ sinh trong bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo
trì sản phẩm, hàng hoá |
ð |
+ An
toàn hoá học |
ð |
|
+ An toàn,
vệ sinh trong dịch vụ kinh doanh, thương mại |
ð |
+ An
toàn điện |
ð |
|
+ An
toàn trong dịch vụ bưu chính viễn thông |
ð |
+ An
toàn thiết bị y tế |
ð |
|
+ An
toàn trong dịch vụ xây dựng |
ð |
+
Tương thích điện từ trường |
ð |
|
+ An
toàn trong dịch vụ khoa học, giáo dục |
ð |
+ An
toàn bức xạ và hạt nhân |
ð |
|
+ An
toàn trong dịch vụ y tế, chăm sóc sức khoẻ |
ð |
+ An
toàn vệ sinh thực phẩm |
ð |
|
+ An
toàn vệ sinh trong dịch vụ du lịch |
ð |
+ An
toàn dược phẩm |
ð |
|
+ An
toàn vệ sinh trong dịch vụ giải trí, văn hoá, thể thao |
ð |
+ An
toàn mỹ phẩm |
ð |
|
+ An
toàn trong dịch vụ vận tải |
ð |
+ Vệ
sinh an toàn thức ăn chăn nuôi |
ð |
|
+ An
toàn trong dịch vụ môi trường |
ð |
+ An
toàn phân bón |
ð |
|
+ An
toàn, vệ sinh trong các lĩnh vực khác (liệt kê cụ thể) |
ð |
- Bố Cục quản lý chuyên ngành, nội dung các phần chính của
QCVN (dự kiến):
- Nhu cầu khảo nghiệm quy chuẩn kỹ thuật trong thực tế: ð có ð không
(Nếu có, ghi rõ dự
kiến nội dung cần khảo nghiệm, quy mô, địa điểm, thời gian khảo nghiệm)
8. Phương thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng
QCVN
- Phương thức thực hiện:
+ Xây dựng QCVN trên cơ sở tiêu chuẩn |
ð |
+ Xây dựng QCVN trên cơ sở tham khảo tài
liệu, dữ liệu khác |
ð |
+ Xây dựng QCVN kết hợp cả tiêu chuẩn và các
tài liệu khác |
ð |
- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng QCVN (bản sao kèm
theo):...
9. Kiến nghị ban soạn thảo QCVN
- Cơ quan, tổ chức biên soạn QCVN ð
(tên cơ quan, tổ chức chủ trì biên soạn QCVN)
- Ban soạn thảo soạn thảo QCVN ð
(dự kiến thành viên ban soạn thảo)
10. Cơ quan phối hợp xây dựng QCVN
- Dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp xây dựng dự thảo QCVN:
- Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan bắt buộc phải lấy ý
kiến về dự thảo QCVN:
- Dự kiến các cơ
quan, tổ chức, cá nhân cần lấy ý kiến đóng góp cho dự thảo QCVN:
11. Dự kiến tiến độ thực hiện
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian |
|
|
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
1 |
Chuẩn
bị biên soạn dự thảo QCVN |
|
|
2 |
Biên
soạn dự thảo QCVN: - lấy
ý kiến chuyên gia, -
khảo nghiệm dự thảo, -
hoàn chỉnh dự thảo và lập hồ sơ dự thảo QCVN |
|
|
3 |
Tổ
chức thông báo và lấy ý kiến rộng rãi |
|
|
4 |
Tổ
chức Hội nghị chuyên đề |
|
|
5 |
Hoàn
chỉnh, lập hồ sơ dự thảo QCVN trình duyệt |
|
|
6 |
Thẩm
định hồ sơ dự thảo QCVN trình duyệt |
|
|
7 |
Ban
hành QCVN |
|
|
12. Dự toán kinh phí thực hiện
a. Tổng kinh phí dự kiến:……...... trong đó:
- Ngân sách Nhà nước: .............................
......................
- Đóng góp của các tổ chức, cá nhân:
..............................
(ghi rõ
của tổ chức cá nhân nào, nếu có)
- Nguồn khác:
...........................................................................
b. Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện: (theo
hướng dẫn của Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
......., ngày tháng năm 200 ...
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị dự án QCVN
Ký tên, đóng dấu (nếu có)
PHỤ LỤC IV
TRÌNH BÀY TRANG BÌA VÀ TRANG 2 CỦA QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA
(Ban hành theo
Thông tư số: /2009/TT-BNNPTNT ngày
tháng năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Mẫu
trang bìa Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Ví dụ
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ........................ do Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành năm .......... theo quy định tại mẫu 1
của Phụ lục này
Mẫu 1
(1) CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (2) QCVN … :
200…/BNNPTNT (3) QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA (4) ............................... (5) .................................................. (6) HÀ NỘI – 200….
(7) |
Chú thích Mẫu 1:
(1) |
Quốc
huy nước CHXHCN Việt Nam Hình
khối vuông, mỗi cạnh 3 cm. |
(2) |
Dòng
chữ “Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam” Kiểu
chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 14 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông
chữ tiếng Việt Unicode), không in dậm |
(3) |
Ký hiệu
đầy đủ của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Kiểu
chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông
chữ tiếng Việt Unicode), in đậm |
(4) |
Dòng
chữ “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia” Kiểu
chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông
chữ tiếng Việt Unicode), in đậm |
(5) |
Tên
của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bằng tiếng Việt Kiểu
chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông
chữ tiếng Việt Unicode), in đậm |
(6) |
Tên
đầy đủ của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bằng tiếng Anh tương ứng với phần
tiếng Việt tại mục (4) và Mục (5) Kiểu
chữ in thường theo phông chữ Arial, cỡ chữ 14 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông
chữ tiếng Việt Unicode), in nghiêng, đậm |
(7) |
Địa
điểm và năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Kiểu
chữ in hoa theo phông chữ Arial, cỡ chữ 12 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông
chữ tiếng Việt Unicode), in đậm |
3. Ví
dụ về thể hiện lời nói đầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
a) Đối
với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
LỜI NÓI ĐẦU
- QCVN
…: 200…/(Tên viết tắt của Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành QCVN) do (Tên đơn vị
hoặc ban soạn thảo được thành lập) biên soạn, (Tên cơ quan trình duyệt) trình
duyệt, (Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ) ban hành theo Thông tư số ../2007/TT-BNN (Tên
viết tắt của Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành QCVN) ngày ...tháng...năm 200...
- Các
nội dung khác liên quan đến việc xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia nếu thấy cần thiết
PHỤ LỤC V
MẪU BẢN ĐĂNG KÝ QUY CHUẨN KỸ THUẬT
(Ban hành theo
Thông tư số: /2009/TT-BNNPTNT
ngày tháng năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
–––––––––––––––
BẢN ĐĂNG KÝ QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Số:…. (số thứ tự đăng
ký/năm đăng ký)
1. |
Tên
Bộ/cơ quan ngang Bộ/UBND tỉnh, thành phố ban hành quy chuẩn kỹ thuật: Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn |
2. |
Số
quyết định, ngày ban hành: |
3. |
Ký
hiệu quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: |
4. |
Lần
ban hành, soát xét, sửa đổi (nếu có): |
5. |
Tên
gọi quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: .................................. |
6. |
Phạm
vi, đối tượng điều chỉnh::
............................................................... |
7. |
Tóm
tắt nội dung:
............................................................................ |
8. |
Số
trang: |
9. |
Thời
gian có hiệu lực:
..................................................................................... |
|
........., ngày
.......tháng........năm......... Đại diện cơ quan đăng ký (Ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ, đóng đấu) |