Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 07/2023/TT-BKHCN quy định thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức KHCN
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 07/2023/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2023/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Tùng |
Ngày ban hành: | 25/05/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện thuê lãnh đạo là chuyên gia nước ngoài trong tổ chức KHCN công
1. 02 điều kiện để được thuê người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài đảm nhiệm chức danh lãnh đạo đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập:
- Triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà người Việt Nam ở trong nước chưa có kinh nghiệm hoặc cần có sự hợp tác, trao đổi kinh nghiệm, chuyển giao công nghệ tiên tiến từ nước ngoài
- Hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn hoặc triển khai định hướng nghiên cứu mà người Việt Nam ở trong nước chưa có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý đáp ứng yêu cầu.
2. Các chức danh lãnh đạo được phép thuê người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài đảm nhiệm:
- Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- Trưởng, phó các phòng, ban và các tổ chức cấu thành khác trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập
3. Tổng số chức danh lãnh đạo do người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài được thuê đảm nhiệm chiếm tỷ lệ không quá 30% tổng số chức danh lãnh đạo của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
Thông tư có hiệu lực từ ngày 10/7/2023.
Xem chi tiết Thông tư 07/2023/TT-BKHCN tại đây
tải Thông tư 07/2023/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam (sau đây viết tắt là Nghị định số 87/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 27/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam (sau đây viết tắt là Nghị định số 27/2020/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định việc thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập đối với người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện, thẩm quyền, quy trình; quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong việc thuê người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN THUÊ NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
VÀ CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI THAM GIA HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ TẠI VIỆT NAM ĐẢM NHIỆM CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP
Tổng số chức danh lãnh đạo do người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài được thuê đảm nhiệm chiếm tỷ lệ không quá 30% tổng số chức danh lãnh đạo của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
THẨM QUYỀN, QUY TRÌNH THUÊ NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
VÀ CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI ĐẢM NHIỆM CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP; QUYỀN HẠN VÀ
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LIÊN QUAN
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập xem xét, quyết định thuê người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
Thành phần tham dự họp quy định như sau:
- Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, thành phần tham dự họp là Hội đồng quản lý của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
- Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và tổ chức khoa học và công nghệ công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, thành phần tham dự họp là Tập thể lãnh đạo và cấp ủy của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập, thành phần tham gia họp ngoài tập thể lãnh đạo và cấp ủy cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư này có thêm đại diện: Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức khoa học và công nghệ công lập có nhu cầu thuê.
Kết quả cuộc họp được lập thành Biên bản có chữ ký của các bên tham gia;
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này tổ chức họp tập thể lãnh đạo và hội đồng quản lý (nếu có) để xem xét mức độ đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn, yêu cầu công việc của ứng viên; thảo luận và bỏ phiếu kín để quyết định về nhân sự thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo; ứng viên đạt tỷ lệ số phiếu cao nhất trên 50% tổng số số phiếu đồng ý là ứng viên được lựa chọn; trường hợp có 02 (hai) ứng viên cùng đạt số phiếu đồng ý trên 50% nhưng tỷ lệ tương đương (bằng nhau) thì việc lựa chọn do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này quyết định. Trong trường hợp thành viên thuộc tập thể lãnh đạo đồng thời là thành viên hội đồng quản lý thì chỉ được phép bỏ 01 (một) phiếu có giá trị tương đương với phiếu của thành viên khác;
- Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam xác nhận không phải là người phạm tội hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp người nước ngoài đã cư trú ở Việt Nam thì nộp phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp;
- Bản cam kết của người được xem xét thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập không làm việc cho tổ chức chính trị hoặc tổ chức chính trị - xã hội ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam có hoạt động chống phá chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước Việt Nam.
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem xét, quyết định thuê quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này thành lập Hội đồng đánh giá đối với người được thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
Trường hợp cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng đánh giá chưa có người đừng đầu, cấp phó của người đứng đầu thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu quyết định thành lập Hội đồng đánh giá.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2023.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Trần Văn Tùng |
(Kèm theo Thông tư số 07/2023/TT-BKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ) ________________
1. Mẫu số 01: Bản cam kết.
2. Mẫu số 02: Hợp đồng thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo.
3. Mẫu số 03: Phiếu đánh giá đối với người được thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
Mẫu số 01
07/2023/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
….., ngày… tháng …năm….
BẢN CAM KẾT
Kính gửi:………….
Họ và tên:................................................................................................. Giới tính:…
Sinh ngày:...................................... /................ /....................
Quê quán (Quốc tịch):…………………..
Chỗ ở hiện tại:………………….
Thông tin liên lạc:…………………….
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:…………………..
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký ứng viên thuê đảm nhiệm chức danh….của………..tôi thấy có đủ điều kiện để tham gia ứng tuyển vị trí..........................................
Tôi cam kết không làm việc cho tổ chức chính trị hoặc tổ chức chính trị - xã hội ở nước ngoài và Việt Nam có hoạt động chống phá chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước Việt Nam.
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai sự thật, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người cam kết
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu số 02
07/2023/TT-BKHCN
CƠ QUAN….. TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ.... _____ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ …., ngày….tháng….Năm…. |
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẢM NHIỆM CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
Số:….
Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 27/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 07/2023/TT-BKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập đối với người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ....
Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên.
Hôm nay, ngày .... tháng .... năm 20..., tại...
Chúng tôi gồm:
BÊN A (BÊN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG):..................................................................................
Đại diện bởi: Ông/Bà.................................................... Chức vụ:.....................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Mã số thuế:........................................................................................................................
Số tài khoản:.....................................................................................................................
Tại Ngân hàng:...................................................................................................................
BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG): Ông/Bà:................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.................................. Giới tính.........................................................
Quê quán/Quốc tịch:...........................................................................................................
Hộ chiếu số:...................... Cấp ngày:................................. Nơi cấp:.................................
Trình độ:................... Chuyên môn:.....................................................................................
Địa chỉ thường trú:.............................................................................................................
Giấy phép lao động:...........................................................................................................
Điện thoại:.........................................................................................................................
Thống nhất ký hợp đồng lao động này (Hợp đồng) với những điều khoản như sau:
Điều 1. Phạm vi công việc
Bên A giao và bên B đồng ý đảm nhiệm chức vụ.................. với nhiệm vụ và quyền hạn được quy định trong Quy chế Tổ chức và hoạt động của bên A, cơ quan quản lý trực tiếp của bên A và các quy định của pháp luật Việt Nam trong thời hạn Hợp đồng.
Điều 2. Thời hạn hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực......... kể từ ngày ký.
Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn nêu trên nếu xảy ra một trong các trường hợp quy định tại Điều 7 của Hợp đồng này.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của người lao động
3.1. Quyền lợi
3.1.1. Được hưởng thu nhập thực hiện công việc của bên B nêu tại Điều 1 của Hợp đồng bao gồm:
- Mức phụ cấp từ chính sách thu hút đối với người Việt Nam ở nước ngoài hoặc chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Mức lương áp dụng cho vị trí................ theo Quy chế tài chính của bên A được ban hành bởi cơ quan có thẩm quyền và các quy định khác có liên quan;
- Các khoản thu nhập khác được thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ của bên A và theo quy định của Việt Nam.
3.1.2. Được hưởng chế độ bảo hiểm theo quy định pháp luật;
3.1.3. Thu nhập sẽ được thanh toán cho bên B theo quy định hiện hành.
3.2. Nghĩa vụ
3.2.1. Cung cấp lý lịch khoa học, bản sao bằng cấp, chứng chỉ và hộ chiếu cho bên sử dụng lao động.
3.2.2. Thực hiện các thủ tục xin gia hạn, cấp lại Giấy phép lao động theo quy định pháp luật.
3.2.3. Nghiêm túc thực hiện công việc và chịu trách nhiệm trước bên A về các nhiệm vụ được giao.
3.2.4. Tuân thủ pháp luật của Việt Nam.
3.2.5. Bồi thường thiệt hại gây ra bởi hành vi của bên B.
3.2.6. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên sử dụng lao động
4.1. Quyền hạn
4.1.1. Định kỳ hàng năm (trước ngày 20/11) thành lập Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với bên B.
4.1.2. Đình chỉ hoặc áp dụng hình thức kỷ luật theo Bộ luật Lao động và Nội quy lao động hoặc chấm dứt Hợp đồng đối với bên B do vi phạm nội quy, quy định của cơ quan hoặc không đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe, chuyên môn theo quy định.
4.2. Nghĩa vụ
4.2.1. Hỗ trợ bên B hoàn tất thủ tục xin cấp Giấy phép lao động;
4.2.2. Bên A có trách nhiệm cung cấp các thông tin, tài liệu cần thiết để bên B thực hiện nhiệm vụ được giao; hướng dẫn, hỗ trợ để bên B thực hiện tốt nhất nhiệm vụ điều hành;
4.2.3. Đảm bảo các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng và quy định pháp luật Việt Nam;
4.2.4. Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho bên B theo quy định.
Điều 5. Điều khoản bất khả kháng
5.1. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù các bên đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Bất khả kháng bao gồm, nhưng không giới hạn bởi, các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm họa, dịch bệnh, nhiễm xạ hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công, bạo loạn, giao thông vận tải bị gián đoạn hoặc các sự kiện bất khả kháng khác xảy ra theo quyết định của cơ quan nhà nước mà không xuất phát từ lỗi của bất kỳ bên nào.
5.2 Không bên nào bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp mà việc thực hiện các nghĩa vụ tương ứng của mỗi bên bị cản trở bởi sự kiện bất khả kháng xảy ra sau ngày hợp đồng có hiệu lực.
5.3. Nếu một trong các bên không thể thực hiện được một phần hay toàn bộ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này do sự kiện bất khả kháng, bên đó phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện bất khả kháng trong vòng 05 ngày kể từ khi xảy ra và thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng.
5.4. Nếu Hợp đồng không thể thực hiện do sự kiện bất khả kháng xảy ra kéo dài quá 03 (ba) tháng kể từ ngày thông báo thông báo bằng văn bản từ một bên cho bên còn lại thì bất kỳ bên nào cũng có quyền chấm dứt Hợp đồng bằng việc gửi thông báo trước 01 (một) tháng cho bên còn lại về ý định chấm dứt.
Điều 6. Bảo mật và xung đột lợi ích
6.1. Bảo mật
Bên B đồng ý rằng, tất cả thông tin, tài liệu, kết quả và sản phẩm được tạo ra liên quan đến quá trình thực hiện công việc của bên B theo quy định của Hợp đồng này thuộc sở hữu của bên A, được bảo mật và không được tiết lộ cho bên thứ ba nếu không được sự chấp thuận của bên A, trừ các trường hợp sau:
6.1.1. Bên B sử dụng hay tiết lộ thông tin, tài liệu có được từ Hợp đồng cho bên thứ ba nhằm mục đích thực hiện Hợp đồng với điều kiện các thông tin, tài liệu này không thuộc danh mục Bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật Việt Nam;
6.1.2. Bên B cung cấp thông tin, tài liệu có được từ Hợp đồng cho cơ quan có thẩm quyền Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
6.2. Xung đột lợi ích
Bên B không được tham gia trực tiếp hay gián tiếp vào bất cứ hoạt động kinh doanh hoặc ngành nghề nào có thể gây xung đột với các hoạt động được giao trong phạm vi Hợp đồng này.
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
7.1. Các bên có quyền chấm dứt Hợp đồng này trước thời hạn trong các trường hợp sau:
7.1.1. Các bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng;
7.1.2. Xảy ra trường hợp chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điều 5.4 và vi phạm quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này;
7.1.3. Một bên không thực hiện đúng nghĩa vụ đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng này;
7.1.4. Bên B không hoàn thành công việc theo kết luận của Hội đồng đánh giá với tỷ lệ phiếu đánh giá không hoàn thành trên 50% tổng số thành viên Hội đồng.
7.1.5. Bên B thiếu trung thực trong kê khai hồ sơ, cung cấp thông tin cá nhân phục vụ việc xem xét điều kiện, tiêu chuẩn để được thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ.
7.1.6. Bên B vi phạm pháp luật Việt Nam hoặc pháp luật nước ngoài đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đủ điều kiện để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lao động hoặc Giấy phép lao động bị thu hồi.
7.1.7. Bên B vi phạm quy định về các hành vi bị cấm theo quy định tại Luật Khoa học và Công nghệ.
7.1.8. Bên B bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 06 tháng liên tục, không có khả năng hoàn thành công việc được giao theo hợp đồng.
7.2. Ngoại trừ các trường hợp quy định tại khoản 7.1 nêu trên, các bên sẽ không được đơn phương chấm dứt Hợp đồng này.
7.3. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, Hợp đồng bị chấm dứt trước thời hạn trong các trường hợp quy định tại khoản 5.4 và khoản 7.1;
7.3.1. Bên B sẽ được hưởng phụ cấp tương ứng với khối lượng công việc mà bên B đã thực hiện căn cứ vào thời gian thực hiện và kết quả công việc được giao.
7.3.2. Bên B bàn giao sản phẩm hoặc/và các công việc đang thực hiện cho bên A theo đúng tình trạng tại ngày chấm dứt Hợp đồng.
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
Tất cả các tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này trước tiên sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hòa giải giữa các bên. Trong trường hợp tranh chấp không thể thương lượng giải quyết, trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, tranh chấp đó sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền tại Việt Nam và theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 9. Điều khoản chung
9.1. Hợp đồng này được lập theo hình thức song ngữ: bằng tiếng Việt và tiếng Anh và điều chỉnh theo pháp luật Việt Nam. Có hiệu lực kể từ ngày ký.
9.2. Mọi sửa đổi, bổ sung đối với Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và ký bởi các bên dưới dạng Phụ lục kèm theo Hợp đồng này.
9.3. Hợp đồng này được làm thành bốn bản, bên A giữ 03 bản, bên B giữ 01 bản. Các bên xác nhận dưới đây và các bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện bên A |
Bên B
|
Mẫu số 03
07/2023/TT-BKHCN
CƠ QUAN….. TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ.... _____ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐƯỢC THUÊ ĐẢM NHIỆM CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP
Năm…..
Họ và tên: ........................................................................................................
Chức vụ:...........................................................................................................
Đơn vị công tác:...............................................................................................
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
1. Công việc thường xuyên (căn cứ theo Điều lệ tổ chức của đơn vị, Bảng phân công công việc và Kế hoạch công tác năm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt)
TT |
Tên nhiệm vụ |
Sản phẩm và kết quả |
Chủ trì/ phối hợp |
Thời gian hoàn thành theo kế hoạch |
Thời gian hoàn thành thực tế |
Ghi chú1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
2. Công việc phát sinh theo yêu cầu (Thực hiện Đề tài, dự án hoặc các công việc khác do cấp có thẩm quyền giao)
TT |
Tên nhiệm vụ |
Sản phẩm và kết quả |
Chủ trì/ phối hợp |
Thời gian hoàn thành theo kế hoạch (giao) |
Thời gian hoàn thành thực tế |
Ghi chú2 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
3. Báo cáo
TT |
Tên báo cáo |
Sản phẩm và kết quả |
Chủ trì/ phối hợp |
Thời gian hoàn thành theo kế hoạch (giao) |
Thời gian hoàn thành thực tế |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
2.4. Phối hợp công tác với bên ngoài
…………………………………………..
…………………………………………..
………………………………………….
2.5. Phối hợp công tác nội bộ
…………………………………………..
…………………………………………..
………………………………………….
II. TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
Tự đánh giá, xếp loại:.....................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
Hà Nội, ngày …tháng …năm…
Người tự nhận xét
III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Phần dành cho người đứng đầu đơn vị hoặc lãnh đạo cơ quan chủ quản)
…………………………………………..
…………………………………………..
………………………………………….
..ngày… tháng…. năm 20....
Người nhận xét, đánh giá
(ký tên, ghi rõ họ và tên)
IV. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG (Phần dành cho Hội đồng đánh giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:
…………………………………………..
2. Thực hiện các điều khoản theo hợp đồng:
…………………………………………..
3. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:
…………………………………………..
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
4. Ý kiến về việc tiếp tục hoặc không tiếp tục việc thuê:
…………………………………………..
…………………………………………..
Ngày…. Tháng… năm 20....
ĐẠI DIỆN HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ
(ký tên, ghi rõ họ tên)
_________________
1Đề nghị ghi rõ nguyên nhân nếu chưa hoàn thành công việc theo kế hoạch
2Đề nghị ghi rõ nguyên nhân nếu chưa hoàn thành công việc theo kế hoạch.