Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 05/2009/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 05/2009/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2009/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Lạng |
Ngày ban hành: | 30/03/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 05/2009/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ
05/2009/TT-BKHCN
NGÀY 30 THÁNG 3 NĂM 2009
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
NGÀNH
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP
ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP
ngày 13 tháng 2 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 30/2006/NĐ-CP
ngày 29 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thống kê khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số
305/2005/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia,
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về hệ thống chỉ tiêu thống
kê ngành khoa học và công nghệ như sau:
Điều 1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công
nghệ
Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ là
tập hợp những chỉ tiêu thống kê phản ánh tình hình khoa học và công nghệ chủ
yếu của đất nước phục vụ việc đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến
lược, chính sách, xây dựng kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ từng thời
kỳ và đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê về khoa học và công nghệ của các tổ
chức, cá nhân.
Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ bao
gồm danh mục chỉ tiêu, những phân tổ chủ yếu và kỳ hạn công bố của các chỉ tiêu
hoặc nhóm chỉ tiêu thống kê chủ yếu của ngành khoa học và công nghệ.
Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ được
ban hành kèm theo thông tư này.
Điều 2. Phân tổ chủ yếu
Những phân tổ chủ yếu của chỉ tiêu thống kê được xác định
bảo đảm phù hợp với các bảng phân loại thống kê do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành, các bảng phân loại thống kê khoa học và công nghệ do Bộ Khoa
học và Công nghệ ban hành.
Điều 3. Kỳ công bố
Kỳ công bố là khoảng thời gian hay kỳ hạn mà chỉ tiêu đó
phản ánh, đồng thời là kỳ hạn mà các cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp và cung cấp số liệu thống kê cho Tổ chức thống kê ngành khoa học
và công nghệ.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Tổ chức thống kê ngành khoa học và công nghệ có trách nhiệm
phối hợp với các đơn vị liên quan, căn cứ Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa
học và công nghệ xây dựng chế độ báo cáo thống kê tổng hợp và chế độ báo cáo
thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ, chương trình điều tra thống kê để
trình lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ
vào hệ thống chỉ tiêu thống kê khoa học và công nghệ tổ chức thu thập, tổng hợp
báo cáo thông tin thống kê cho Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký
ban hành.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, báo
cáo về Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp và xử lý./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Lạng
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2009/TT-BKHCN ngày 30
tháng 3 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
MÃ SỐ |
NHÓM, TÊN CHỈ TIÊU |
PHÂN TỔ CHỦ YẾU |
KỲ CÔNG BỐ |
|
1. NHÂN LỰC CHO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
0101 |
Số người hoạt động trong khu vực khoa học và công nghệ (*) |
Bộ/ngành; Tỉnh/thành phố; Loại hình hoạt động; Trình độ
chuyên môn; Giới tính; Dân tộc; Chức danh; Độ tuổi; Trong biên chế, ngoài
biên chế |
Năm |
0102 |
Số viên chức khoa học và công nghệ |
Ngạch viên chức; Bộ/ngành; Tỉnh/thành phố; Trình độ chuyên
môn; Giới tính; Dân tộc; Chức danh; Độ tuổi |
Năm |
0103 |
Số người làm nghiên cứu và phát triển |
Khu vực thực hiện; Trình độ chuyên môn; Lĩnh vực nghiên
cứu; Giới tính; Quốc tịch; Dân tộc; Nơi làm việc (trong nước, ngoài nước) |
2 năm |
0104 |
Số người làm nghiên cứu và phát triển quy đổi theo thời
gian làm nghiên cứu (FTE) |
Khu vực thực hiện; Trình độ chuyên môn; Lĩnh vực nghiên
cứu; Giới tính; Quốc tịch; Nơi làm việc (trong nước, ngoài nước) |
2 năm |
|
2. TÀI CHÍNH CHO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
0201 |
Chi quốc gia cho khoa học và công nghệ |
Nguồn cấp kinh phí; Nội dung chi; Khu vực thực hiện |
Năm |
0202 |
Chi ngân sách nhà nước cho khoa học và công nghệ (*) |
Bộ/ngành; Tỉnh/thành phố; Nội dung chi; Khu vực thực hiện |
Năm |
0203 |
Chi quốc gia cho nghiên cứu và phát triển |
Nguồn cấp kinh phí; Khu vực thực hiện; Lĩnh vực nghiên
cứu; Loại hình nghiên cứu; Mục tiêu kinh tế-xã hội của nghiên cứu; Ngành kinh
tế |
2 năm |
0204 |
Chi cho đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp (*) |
Ngành kinh tế; Loại hình kinh tế; Nguồn cấp kinh phí |
Năm |
|
3. CƠ SỞ HẠ TẦNG CHO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
0301 |
Số tổ chức khoa học và công nghệ (*) |
Loại hình tổ chức; Loại hình kinh tế; Lĩnh vực nghiên cứu;
Cấp quản lý; Bộ/ngành; Tỉnh/thành phố |
Năm |
0302 |
Giá trị tài sản cố định của các tổ chức nghiên cứu và phát
triển; tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ |
Cấp quản lý; Bộ/ngành; Tỉnh/thành phố; Lĩnh vực nghiên
cứu; Loại hình kinh tế |
10 năm |
0303 |
Diện tích đất và trụ sở làm việc của các tổ chức nghiên
cứu và phát triển, tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ |
Cấp quản lý; Bộ/ngành; Tỉnh/thành phố; Lĩnh vực nghiên
cứu; Loại hình kinh tế |
10 năm |
|
4. HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
0401 |
Số đề tài/dự án hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ |
Bộ/ngành; Tỉnh/thành phố; Nguồn cấp kinh phí (nước ngoài,
trong nước); Lĩnh vực nghiên cứu; Hình thức hợp tác; Đối tác quốc tế |
Năm |
0402 |
Số đoàn và số người Việt |
Bộ/ngành; Tỉnh/thành phố; Nguồn cấp kinh phí; Nước đến
nghiên cứu |
Năm |
0403 |
Số đoàn và số người nước ngoài vào nghiên cứu, khảo sát về
khoa học và công nghệ ở Việt |
Bộ/ngành; Tỉnh/thành phố; Nguồn cấp kinh phí; Nước cử đến
nghiên cứu |
Năm |
0404 |
Số nhà khoa học Việt |
Bộ/ngành; Tỉnh/thành phố; Hình thức tham gia; Nguồn cấp
kinh phí |
Năm |
0405 |
Số nhà khoa học Việt |
Bộ/ngành; Tỉnh/thành phố; Hình thức tham gia; Nguồn cấp
kinh phí; Đối tác quốc tế |
Năm |
0406 |
Số nhà khoa học Việt |
Bộ/ngành; Tỉnh/thành phố; Hình thức tham gia; Nguồn cấp
kinh phí; Đối tác quốc tế |
Năm |
|
5. HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN |
|
|
0501 |
Số đề tài/dự án nghiên cứu và phát triển (*) |
Bộ/ngành; Tỉnh/thành phố; Cấp quản lý; Nguồn cấp kinh phí;
Tình trạng tiến hành; Lĩnh vực nghiên cứu; Mục tiêu kinh tế-xã hội của nghiên
cứu; Loại hình nghiên cứu; Khu vực thực hiện |
Năm |
0502 |
Số đề tài/dự án nghiên cứu và phát triển đã đưa vào ứng
dụng (*) |
Bộ/ngành; Tỉnh/thành phố; Cấp quản lý; Lĩnh vực nghiên
cứu; Khu vực thực hiện; Mục tiêu kinh tế-xã hội của nghiên cứu; Mức độ ứng
dụng |
Năm |
0503 |
Số báo cáo kết quả đề tài/dự án nghiên cứu và phát triển
đăng ký tại các cơ quan có thẩm quyền |
Bộ/ngành; Tỉnh/thành phố; Cấp quản lý; Lĩnh vực nghiên cứu |
Năm |
|
6. CÔNG BỐ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
0601 |
Số bài báo khoa học và công nghệ của Việt |
Lĩnh vực nghiên cứu; Nơi công bố (trong nước, ngoài nước) |
Năm |
0602 |
Số bài báo khoa học và công nghệ của Việt |
Lĩnh vực nghiên cứu; Số lần trích dẫn |
Năm |
0603 |
Số giải thưởng khoa học và công nghệ trong nước và quốc tế
được trao tặng; Số người được trao tặng giải thưởng khoa học và công nghệ
trong nước và giải thưởng quốc tế (*) |
Loại giải thưởng; Lĩnh vực nghiên cứu |
Năm |
|
7. SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP |
|
|
0701 |
Số đơn đăng ký sở hữu công nghiệp |
Loại hình đơn; Loại hình kinh doanh; Quốc tịch người nộp
đơn |
Năm |
0702 |
Số văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp |
Loại hình văn bằng; Loại hình kinh doanh; Quốc tịch chủ
văn bằng |
Năm |
0703 |
Số sáng chế được cấp bằng bảo hộ (*) |
Lĩnh vực kỹ thuật; Quốc tịch chủ văn bằng |
Năm |
0704 |
Giá trị mua/bán quyền sử dụng sáng chế (*) |
Giá trị bên Việt |
Năm |
|
8. NĂNG LỰC VÀ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ |
|
|
0801 |
Số doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
Tỉnh/thành phố; Loại hình kinh tế; Ngành kinh tế; Hình
thức thành lập (Chuyển đổi, Thành lập mới); |
Năm |
0802 |
Giá trị mua / bán công nghệ (*) |
Khu vực hoạt động; Ngành kinh tế; Loại hình kinh tế; Xuất
khẩu, nhập khẩu |
2 Năm |
0803 |
Số doanh nghiệp có hoạt động đổi mới công nghệ |
Loại hình kinh tế; Ngành kinh tế; Tự làm, phối hợp |
2 Năm |
0804 |
Tỷ lệ chi cho nghiên cứu và phát triển trên lợi nhuận
trước thuế |
Loại hình kinh tế; Ngành kinh tế |
2 Năm |
0805 |
Số doanh nghiệp Việt |
Loại hình văn bằng; Ngành kinh tế |
Năm |
0806 |
Số hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp đã đăng
ký |
Loại hình văn bằng; Quốc tịch bên giao; Quốc tịch bên nhận |
Năm |
|
9. ĐÁNH GIÁ, THẨM ĐỊNH VÀ GIÁM ĐỊNH CÔNG NGHỆ |
|
|
0901 |
Số dự án đầu tư được thẩm định công nghệ |
Tỉnh/thành phố; Loại hình kinh tế; Nước đầu tư; Ngành kinh
tế |
Năm |
0902 |
Số hợp đồng chuyển giao công nghệ được đăng ký và cấp phép |
Tỉnh/thành phố; Loại hình kinh tế; Nước đầu tư; Ngành kinh
tế |
Năm |
0903 |
Số tổ chức đánh giá, định giá và giám định công nghệ được
công nhận |
Tỉnh/thành phố |
Năm |
|
10. TIÊU CHUẨN, ĐO LƯỜNG VÀ CHẤT LƯỢNG |
|
|
1001 |
Số tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) được công bố |
Loại Tiêu chuẩn; Lĩnh vực tiêu chuẩn |
Năm |
1002 |
Số quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) được ban hành |
Bộ/ngành; Tỉnh/thành phố; Loại quy chuẩn kỹ thuật; Lĩnh
vực quy chuẩn |
Năm |
1003 |
Số chuẩn đo lường quốc gia được phê duyệt |
Lĩnh vực đo lường |
Năm |
1004 |
Số mẫu phương tiện đo được phê duyệt |
Loại phương tiện đo |
Năm |
1005 |
Số tổ chức kiểm định phương tiện đo |
Bộ/ngành; Tỉnh/thành phố; Phạm vi kiểm định |
Năm |
1006 |
Số phương tiện đo được kiểm định |
Bộ/ngành; Tỉnh/thành phố; Loại phương tiện đo |
Năm |
1007 |
Số tổ chức, doanh nghiệp được cấp chứng chỉ áp dụng hệ
thống quản lý |
Tỉnh/thành phố; Loại hệ thống quản lý |
Năm |
1008 |
Số sản phẩm, hàng hoá được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn;
được công bố hợp chuẩn |
Tỉnh/thành phố; Loại sản phẩm, hàng hoá |
Năm |
1009 |
Số sản phẩm, hàng hoá được chứng nhận hợp quy; được công
bố hợp quy |
Tỉnh/thành phố; Loại quy chuẩn |
Năm |
1010 |
Số phòng thử nghiệm, hiệu chuẩn được công nhận |
Bộ/ngành; Tỉnh/thành phố; Lĩnh vực thử nghiệm, hiệu chuẩn |
Năm |
1011 |
Số sản phẩm, hàng hoá được công bố tiêu chuẩn áp dụng |
Tỉnh/thành phố; Loại sản phẩm, hàng hoá |
Năm |
1012 |
Số doanh nghiệp, tổ chức đạt giải thưởng chất lượng quốc
gia |
Tỉnh/thành phố; Loại hình tổ chức, doanh nghiệp |
Năm |
1013 |
Số tổ chức đánh giá sự phù hợp đăng ký hoạt động |
Bộ/ngành; Tỉnh/thành phố; Phạm vi đăng ký |
Năm |
1014 |
Số tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định phục vụ quản
lý nhà nước |
Bộ/ngành; Tỉnh/thành phố |
Năm |
|
11. AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN |
|
|
1101 |
Số tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ |
Bộ/ngành; Tỉnh/thành phố; Loại hình kinh tế; Ngành kinh tế |
Năm |
1102 |
Số nhân viên bức xạ |
Bộ/ngành; Tỉnh/thành phố; Loại hình kinh tế; Ngành kinh tế |
Năm |
1103 |
Số thiết bị bức xạ |
Bộ/ngành; Tỉnh/thành phố; Loại hình kinh tế; Ngành kinh tế |
Năm |
1104 |
Số nguồn phóng xạ |
Bộ/ngành; Tỉnh/thành phố; Loại hình kinh tế; Ngành kinh
tế; Hiện trạng |
Năm |
1105 |
Số giấy phép tiến hành công việc bức xạ được cấp |
Bộ/ngành; Tỉnh/thành phố; Loại hình kinh tế; Ngành kinh tế |
Năm |
1106 |
Số cơ sở bức xạ được thanh tra |
Bộ/ngành; Tỉnh/thành phố; Loại hình kinh tế; Ngành kinh
tế; Hiện trạng |
Năm |
|
12. THANH TRA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
1201 |
Số vụ khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực quản lý nhà nước về
khoa học và công nghệ |
Bộ/ngành; Tỉnh/thành phố; Lĩnh vực hoạt động; Hình thức
giải quyết |
Năm |
1202 |
Số cuộc thanh tra trong lĩnh vực quản lý nhà nước về khoa
học và công nghệ |
Bộ ngành; Tỉnh/thành phố; Lĩnh vực hoạt động |
Năm |
1203 |
Số vụ vi phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý nhà nước về
khoa học và công nghệ |
Bộ ngành; Tỉnh/thành phố; Lĩnh vực hoạt động; Hình thức
giải quyết |
Năm |
Ghi chú: Các
chỉ tiêu có ký hiệu (*) là chỉ tiêu thống kê quốc gia về khoa học và công nghệ
theo Quyết định số 305/2005/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ.