Thông tư 03/2012/TT-BVHTTDL quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 03/2012/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2012/TT-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hoàng Tuấn Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/03/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 03/2012/TT-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH -------------------- Số: 03/2012/TT-BVHTTDL |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2012 |
THÔNG TƯ
Quy định việc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
--------------------
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định việc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nhiệm vụ KHCN được tổ chức thực hiện dưới hình thức đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ (sau đây viết tắt là đề tài), dự án khoa học và công nghệ cấp Bộ (sau đây viết tắt là dự án), chương trình khoa học và công nghệ cấp Bộ (sau đây viết tắt là chương trình).
TỔ CHỨC XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHCN
- Các cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
- Các tổ chức khoa học và công nghệ, các cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ không thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề xuất thông qua cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tin đề xuất nhiệm vụ KHCN được ghi theo mẫu Phiếu đề xuất nhiệm vụ KHCN (Phụ lục số 1a, Phụ lục số 1b).
- Ít nhất 1/2 (một phần hai) thành viên là đại diện các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu;
- Các nhà khoa học trong hoặc ngoài Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ vào kết quả làm việc của Hội đồng xác định nhiệm vụ KHCN và trên cơ sở đề xuất của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quyết định phê duyệt Danh mục nhiệm vụ KHCN để tuyển chọn hoặc xét chọn.
TUYỂN CHỌN, XÉT CHỌN, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHCN
- Không được tham gia tuyển chọn, xét chọn 01 (một) năm, tính từ thời điểm nộp Hồ sơ đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở thực tế, nếu nộp chậm từ 06 (sáu) tháng đến đến dưới 24 (hai mươi tư) tháng;
- Không được tham gia tuyển chọn, xét chọn 02 (hai) năm, tính từ thời điểm nộp Hồ sơ đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở thực tế, nếu nộp chậm từ 24 (hai mươi tư) tháng trở lên.
- Đối với đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn (Phụ lục số 3a);
- Đối với đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (Phụ lục số 3b);
- Đối với dự án sản xuất thử nghiệm, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ có hướng dẫn trực tiếp với đơn vị thực hiện;
- 1/3 (một phần ba) là đại diện cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, tổ chức áp dụng kết quả nghiên cứu nhiệm vụ KHCN;
- 2/3 (hai phần ba) là các chuyên gia nghiên cứu khoa học và công nghệ có uy tín, có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu về lĩnh vực khoa học và công nghệ mà Hội đồng được giao tư vấn tuyển chọn, xét chọn. Các chuyên gia đã tham gia các Hội đồng xác định nhiệm vụ được ưu tiên mời tham gia các Hội đồng tuyển chọn, xét chọn;
- Tổng số điểm trung bình theo thứ tự từ cao xuống thấp;
- Trường hợp các Hồ sơ có tổng số điểm trung bình bằng nhau thì Hồ sơ nào có điểm đánh giá của Chủ tịch Hội đồng (hoặc điểm của Phó Chủ tịch trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt) cao hơn sẽ được ưu tiên xếp hạng;
- Trường hợp các Hồ sơ có cùng tổng số điểm trung bình, điểm của Chủ tịch Hội đồng (hoặc điểm của Phó Chủ tịch trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt) đối với Hồ sơ này cũng bằng nhau, Hội đồng kiến nghị Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
Kết quả tuyển chọn, xét chọn được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch thông báo đến tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN ngay sau khi có quyết định phê duyệt Danh mục nhiệm vụ KHCN trúng tuyển chọn, xét chọn để hoàn chỉnh Hồ sơ Thuyết minh của nhiệm vụ KHCN đưa vào thẩm định.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHCN
- Dự toán kinh phí giữa các nội dung chi được giao khoán trong phạm vi tổng dự toán kinh phí được giao khoán của nhiệm vụ KHCN theo quy định tại Thông tư liên tịch số 93 /2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
- Điều chỉnh tên, nội dung nghiên cứu các nhánh và các chuyên đề của nhiệm vụ KHCN.
- Trong trường hợp phải thay đổi mục tiêu, nội dung chính của nhiệm vụ KHCN cho phù hợp với tình hình thực tế, bên nhận đặt hàng phải có văn bản đề xuất với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để xem xét, quyết định điều chỉnh;
- Việc thay đổi mục tiêu, nội dung chính, tiến độ thực hiện của nhiệm vụ KHCN dẫn đến việc thay đổi kinh phí thì bên nhận đặt hàng phải lập dự toán kinh phí điều chỉnh để Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để xem xét, quyết định điều chỉnh;
- Trong trường hợp bên nhận đặt hàng muốn đề nghị thay đổi dự toán các nội dung chi không được giao khoán của nhiệm vụ KHCN cần có văn bản đề xuất với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để xem xét, quyết định điều chỉnh.
- Văn bản xin gia hạn thực hiện nhiệm vụ KHCN của cá nhân chủ trì, trong đó cần nêu cụ thể lý do dẫn tới việc chậm tiến độ thực hiện nhiệm vụ KHCN; báo cáo về tình hình thực hiện nhiệm vụ KHCN tại thời điểm xin gia hạn (hai văn bản trên phải có xác nhận của tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN);
- Công văn đề nghị gia hạn thực hiện của tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN;
ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHCN
- Đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở: là bước chuẩn bị để đánh giá nghiệm thu cấp Bộ, được tiến hành trước thời hạn kết thúc Hợp đồng, chậm nhất là vào thời điểm kết thúc Hợp đồng, nhằm xem xét các điều kiện để đưa ra đánh giá nghiệm thu chính thức tại cấp Bộ;
- Đánh giá nghiệm thu cấp Bộ: là bước đánh giá nghiệm thu chính thức, được tiến hành sau khi có kết quả đánh giá nghiệm thu của cấp cơ sở, nhằm đánh giá toàn diện kết quả của nhiệm vụ KHCN so với Hợp đồng đã ký kết.
Hội đồng cấp cơ sở có từ 07 (bảy) đến 09 (chín) thành viên, là các nhà khoa học, nhà quản lý có năng lực, uy tín, am hiểu lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ KHCN và không có tên trong danh sách những người tham gia thực hiện nhiệm vụ KHCN, trong đó có ít nhất 1/2 (một phần hai) số thành viên Hội đồng cấp cơ sở là không thuộc tổ chức chủ trì nhiệm vụ KHCN;
Chủ tịch Hội đồng, 02 (hai) Ủy viên phản biện, 01 (một) Ủy viên thư ký và các Uỷ viên.
- Nghiên cứu Hồ sơ, xem xét, đánh giá kết quả của nhiệm vụ KHCN bằng văn bản;
- Đề xuất các vấn đề cần bổ sung, sửa đổi nhằm hoàn thiện sản phẩm của nhiệm vụ KHCN;
- Không được công bố, cung cấp thông tin và sử dụng kết quả của nhiệm vụ KHCN khi chưa được sự đồng ý của tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện;
- Chịu trách nhiệm cá nhân về việc đánh giá, xếp loại của mình đối với nhiệm vụ KHCN.
- Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm kiểm tra các điều kiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều này để tiến hành phiên họp của Hội đồng; chủ trì, điều khiển Chương trình phiên họp của Hội đồng cấp cơ sở;
- Uỷ viên phản biện có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định toàn bộ Hồ sơ của nhiệm vụ KHCN so với Hợp đồng; có ý kiến phản biện, đánh giá toàn diện về kết quả của nhiệm vụ KHCN và có kiến nghị nhiệm vụ KHCN đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để đưa vào đánh giá nghiệm thu cấp Bộ;
- Uỷ viên thư ký có trách nhiệm giúp Chủ tịch Hội đồng kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của Hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này, hoàn thiện Biên bản và các tài liệu của phiên họp Hội đồng cấp cơ sở.
- Hồ sơ đánh giá cấp cơ sở đầy đủ và hợp lệ;
- Có ý kiến nhận xét bằng văn bản của 02 (hai) Uỷ viên phản biện và các thành viên khác của Hội đồng cấp cơ sở;
- Có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên Hội đồng cấp cơ sở có mặt tại phiên họp, trong đó có Chủ tịch Hội đồng và 02 Uỷ viên phản biện.
- Bảo đảm khối lượng, chất lượng nghiên cứu, bao gồm: hoàn thành khối lượng công việc và các mục tiêu, nội dung nghiên cứu ghi trong Hợp đồng; hệ thống tài liệu, số liệu có độ tin cậy và giá trị khoa học; bảo đảm số lượng, chất lượng các sản phẩm khoa học trung gian có trong Hợp đồng; báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu có kết cấu hợp lý, được trình bày rõ ràng, có giá trị khoa học và giá trị sử dụng, phù hợp với mục tiêu, nội dung nghiên cứu;
- Bảo đảm nộp Hồ sơ đánh giá cấp cơ sở đúng thời hạn theo Hợp đồng đã ký kết hoặc theo văn bản gia hạn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong trường hợp nhiệm vụ KHCN được gia hạn thời gian đánh giá nghiệm thu cơ sở;
- Có ít nhất 3/4 (ba phần tư) số thành viên Hội đồng có mặt tại phiên họp bỏ phiếu, xếp loại đủ điều kiện.
Sau khi Hồ sơ, sản phẩm khoa học của nhiệm vụ KHCN được cá nhân chủ trì bổ sung, sửa chữa và hoàn thiện theo yêu cầu của Hội đồng cấp cơ sở, tổ chức chủ trì có văn bản đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định cho đánh giá nghiệm thu ở cấp Bộ.
Hội đồng cấp cơ sở nêu rõ lý do và đề nghị nhiệm vụ KHCN được tiếp tục hoàn thiện hay phải đình chỉ thực hiện trong những trường hợp sau:
Kiểm tra, đánh giá, thẩm định các sản phẩm có các thông số kỹ thuật có thể đo kiểm được của nhiệm vụ KHCN đối chiếu với yêu cầu của Hợp đồng và lập Báo cáo thẩm định với các nội dung chủ yếu sau:
- Mức độ hoàn thành khối lượng cơ bản so với Hợp đồng;
- Mức độ hoàn thành và tính xác thực của các chỉ tiêu cơ bản của các sản phẩm của nhiệm vụ KHCN so với yêu cầu đã ghi trong Hợp đồng;
- Nhận xét, đánh giá, kiến nghị để hoàn thiện sản phẩm của nhiệm vụ KHCN.
Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ có từ 09 (chín) đến 11 (mười một) thành viên, là các nhà khoa học, nhà quản lý có năng lực, uy tín, am hiểu lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ KHCN; không có tên trong danh sách những người tham gia thực hiện nhiệm vụ KHCN và không thuộc tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN. Thành phần Hội đồng bao gồm Chủ tịch, 02 (hai) Uỷ viên phản biện, Ủy viên thư ký và các Uỷ viên.
- Nghiên cứu Hồ sơ, xem xét, đánh giá kết quả của nhiệm vụ KHCN bằng văn bản theo mẫu quy định (Phụ lục số 9);
- Đề xuất các vấn đề cần bổ sung, sửa đổi nhằm hoàn thiện sản phẩm của nhiệm vụ KHCN;
- Không được công bố, cung cấp thông tin và sử dụng kết quả của nhiệm vụ KHCN khi chưa được sự đồng ý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN;
- Chịu trách nhiệm cá nhân về việc đánh giá, xếp loại của mình đối với nhiệm vụ KHCN.
- Chủ tịch có trách nhiệm kiểm tra các điều kiện theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều này để tiến hành phiên họp của Hội đồng; chủ trì, điều khiển Chương trình phiên họp của Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ;
- Uỷ viên phản biện có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định toàn bộ Hồ sơ của nhiệm vụ KHCN so với Hợp đồng, Thuyết minh nhiệm vụ KHCN; có ý kiến phản biện, đánh giá toàn diện về kết quả của nhiệm vụ KHCN và kiến nghị những vấn đề để chỉnh sửa, hoàn thiện nhiệm vụ KHCN;
- Uỷ viên thư ký có trách nhiệm ghi chép, hoàn thiện Biên bản cuộc họp và các tài liệu của phiên họp Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ.
- Hồ sơ đánh giá nghiệm thu cấp Bộ đầy đủ và hợp lệ;
- Có ý kiến nhận xét bằng văn bản của 02 (hai) Uỷ viên phản biện và các thành viên khác của Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ;
- Báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có);
- Có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ có mặt tại phiên họp, trong đó có Chủ tịch Hội đồng và 02 (hai) Uỷ viên phản biện.
- Về phương pháp nghiên cứu;
- Về giá trị khoa học của kết quả nghiên cứu;
- Về giá trị thực tiễn của kết quả nghiên cứu;
- Về tổ chức thực hiện.
- Xếp loại "xuất sắc" nếu đạt điểm trung bình từ 85 (tám mươi lăm) điểm trở lên, trong đó, phần giá trị khoa học đạt từ 55 (năm mươi lăm) điểm trở lên và phần giá trị ứng dụng, giá trị thực tiễn kết quả của nhiệm vụ KHCN đạt từ 20 (hai mươi) điểm trở lên;
- Xếp loại "khá" trong các trường hợp: Đạt điểm trung bình từ 65 (sáu mươi lăm) đến dưới 85 (tám mươi lăm) điểm hoặc đạt điểm trung bình từ 85 điểm trở lên, nhưng điểm cho phần giá trị khoa học dưới 55 (năm mươi lăm) hoặc điểm cho phần giá trị ứng dụng, sử dụng kết quả của nhiệm vụ KHCN dưới 20 (hai mươi);
- Xếp loại "trung bình" nếu có điểm trung bình từ 50 (năm mươi) đến dưới 65 (sáu mươi lăm) điểm;
- Xếp loại "không đạt" nếu điểm trung bình dưới 50 (năm mươi) điểm;
- Đối với những trường hợp nộp Hồ sơ nghiệm thu chậm so với Hợp đồng khoa học đã được ký kết mà không có văn bản thoả thuận của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thì nhiệm vụ KHCN bị hạ một bậc xếp loại.
ĐĂNG KÝ, LƯU GIỮ VÀ SỬ DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Hướng dẫn, phối hợp với cơ quan, đơn vị ứng dụng triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tế.
Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN đạt kết quả xuất sắc, có ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn cao; các cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ KHCN vào thực tiễn đạt hiệu quả cao được đề nghị Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xem xét, khen thưởng theo quy định hiện hành.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Phụ lục số 1a: Mẫu Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ dưới hình thức đề tài;
- Phụ lục số 1b: Mẫu Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ dưới hình thức dự án sản xuất thử nghiệm;
- Phụ lục số 2: Mẫu Đơn đăng ký chủ trì thực hiện đề tài, dự án cấp Bộ;
- Phụ lục số 3a: Mẫu Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn cấp Bộ;
- Phụ lục số 3b: Mẫu Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp Bộ;
- Phụ lục số 4: Mẫu Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài, dự án cấp Bộ;
- Phụ lục số 5: Mẫu Lý lịch khoa học của cá nhân thực hiện nhiệm vụ KHCN;
- Phụ lục số 6a: Mẫu Phiếu đánh giá của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài khoa học xã hội nhân văn cấp Bộ;
- Phụ lục số 6b: Mẫu Phiếu đánh giá của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài khoa học và phát triển công nghệ cấp Bộ;
- Phụ lục số 7: Mẫu Hợp đồng;
- Phụ lục số 8: Mẫu Phiếu đánh giá, xếp loại nhiệm vụ KHCN (dành cho Hội đồng cấp cơ sở);
- Phụ lục số 9: Mẫu Phiếu đánh giá, xếp loại nhiệm vụ KHCN (dành cho Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ);
- Phụ lục số 10: Mẫu Phiếu chấm điểm nhiệm vụ KHCN cấp Bộ;
- Phụ lục số 11: Mẫu Biên bản tổng hợp điểm đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KHCN cấp Bộ;
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Chính phủ; - UB VHGDTNTNNĐ Quốc hội; - Bộ Khoa học và Công nghệ; - Bộ Tài chính; - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ VHTTDL; - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL; - Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; Website Chính phủ; - Lưu: VT, KHCNMT, TX .180. |
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh |
Phụ lục số 1a
PHIẾU ĐỀ XUẤT
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ NĂM 20...
(DƯỚI HÌNH THỨC ĐỀ TÀI)
1. Tên đề tài:..........................................................................................................................................
2. Giải thích về tính cấp thiết (tại sao phải nghiên cứu giải quyết ở cấp Bộ? Quan trọng, cấp bách, tác động to lớn đến phát triển khoa học và công nghệ của ngành văn hoá, thể thao và du lịch, phát triển kinh tế - xã hội của đất nước...)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3. Mục tiêu của đề tài:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
4. Nội dung chủ yếu của đề tài:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
5. Thời gian thực hiện:..........................................................................................................................................
6. Dự kiến sản phẩm của đề tài:..........................................................................................................................................
7. Dự kiến hiệu quả (tác động của kết quả nghiên cứu đối với việc xây dựng đường lối, pháp luật, chính sách; đối với phát triển kinh tế - xã hội;...)*
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
8. Khả năng và địa chỉ áp dụng
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
9. Nhu cầu kinh phí để thực hiện :..........................................................................................................................................
Tổ chức/ cá nhân đề xuất đề tài
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với trường hợp đề xuất của tổ chức)
*Đối với đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ không phải kê khai mục này.
Phụ lục số 1b
PHIẾU ĐỀ XUẤT
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ NĂM 20...
(DƯỚI HÌNH THỨC DỰ ÁN)
1. Tên dự án:..........................................................................................................................................
2. Xuất xứ của dự án:
Nêu rõ một trong các nguồn sau:
- Kết quả đã được đánh giá nghiệm thu của Đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp 20…
- Sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm khoa học được giải thưởng khoa học và công nghệ...
- Kết quả khoa học và công nghệ từ nước ngoài (tên nước; tên cơ quan, tổ chức có kết quả khoa học và công nghệ..)
3. Giải trình về tính cấp thiết (sự phù hợp với hướng công nghệ ưu tiên thuộc ngành văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch; tạo công nghệ và sản phẩm chuyển giao được cho sản xuất; ý nghĩa kinh tế - xã hội của dự án;...).
4. Mục tiêu của dự án:..........................................................................................................................................
5. Sản phẩm và chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu: ..........................................................................................................................................
6. Về thị trường tiêu thụ sản phẩm và địa chỉ áp dụng:..........................................................................................................................................
7. Nhu cầu kinh phí để thực hiện:
Tổng số: ... triệu đồng, trong đó:
- Kinh phí của tổ chức chủ trì thực hiện dự án: ... triệu đồng
- Hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học: ... triệu đồng
8. Khả năng thu hồi kinh phí (hoàn trả ngân sách sự nghiệp khoa học):
... triệu đồng
(bằng ... % kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học)
Tổ chức/ cá nhân đề xuất dự án
(Họ, tên và chữ ký-đóng dấu đối với trường hợp đề xuất của tổ chức)
Phụ lục số 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ*
CHỦ TRÌ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHCN CẤP BỘ
Kính gửi: Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Căn cứ thông báo của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc tuyển chọn (xét chọn) tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp Bộ năm 20.., chúng tôi gồm:
1. Tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm KHCN:
a) Tên tổ chức: ..........................................................................................................................................
b) Địa chỉ: ..........................................................................................................................................
2. Cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN:
a) Họ và tên:..........................................................................................................................................
b) Học hàm, học vị: ..........................................................................................................................................
c) Địa chỉ:..........................................................................................................................................
Xin đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN (chương trình, đề tài, dự án):..........................................................................................................................................
..............................................................................................................................
Thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ:..........................................................................................................................................
Thuộc Chương trình, dự án khoa học và công nghệ (nếu có): ..........................................................................................................................................
3. Chúng tôi xin cam đoan:
a) Những nội dung và thông tin kê khai trong Hồ sơ này là đúng sự thật;
b) Nếu được trúng tuyển chọn (xét chọn) chúng tôi sẽ tuân thủ theo đúng quy định hiện hành trong việc thực hiện nhiệm vụ KHCN;
c) Đảm bảo đủ năng lực để thực hiện nhiệm vụ KHCN theo đúng yêu cầu.
.................., ngày… tháng… năm 20…
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌNHIỆM VỤ KHCN(Họ, tên, chức vụ, chữ ký và đóng dấu) |
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌNHIỆM VỤ KHCN(Họ, tên và chữ ký) |
* Đơn này được trình bày và in ra trên khổ giấy A4
Phụ lục số 4
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KHCN CẤP BỘ
1. Tên tổ chức Năm thành lập: .......................................................................................................................Địa chỉ: ..................................................................................................................................... Điện thoại:.......................................................Fax: ................................................................ E-mail: .......................................................................................................................................
|
2. Chức năng, nhiệm vụ và loại hình hoạt động khoa học và công nghệ hoặc sản xuất kinh doanh liên quan đến nhiệm vụ KHCN: ........................................................ ........................................................................................................................................................
|
3. Số cán bộ nghiên cứu của tổ chức trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ KHCN: Tổng số cán bộ của tổ chức: .................................................................................................. Trong đó (Tiến sỹ, Thạc sỹ, Đại học): .................................................................................
|
4. Kinh nghiệm và thành tựu khoa học và công nghệ trong 5 năm gần nhất liên quan đến nhiệm vụ KHCN của các cán bộ trong tổ chức trực tiếp tham gia đề tài đã kê khai ở mục 3 trên đây (nêu lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm, số năm kinh nghiệm, tên các nhiệm vụ KHCN đã chủ trì hoặc tham gia, những công trình đã áp dụng vào sản xuất và đời sống, thành tựu hoạt động khoa học và công nghệ, sản xuất kinh doanh khác, ...)
|
5. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến nhiệm vụ KHCN (đề tài khoa học xã hội và nhân văn không kê khai mục này) :
- Nhà xưởng: ......................................................................................................................... - Trang thiết bị chủ yếu: .....................................................................................................
|
6. Khả năng huy động các nguồn vốn khác (ngoài ngân sách sự nghiệp khoa học) cho việc thực hiện nhiệm vụ KHCNđăng ký tuyển chọn
|
|
.........................., ngày ........ tháng ........ năm 20...
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHCN (Họ, tên, chức vụ, chữ ký và đóng dấu) |
Phụ lục số 5
LÝ LỊCH KHOA HỌC CỦA CÁ NHÂN
ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHCN CẤP BỘ
1. Họ và tên: .......................................................................................................................................
|
||||||||||||||||
2. Năm sinh: .............................................................3. Nam/Nữ: .................................................
|
||||||||||||||||
4. Học hàm: ......................................................... Năm được phong học hàm: .........................
Học vị: ......................................................... Năm đạt học vị: ..............................................
|
||||||||||||||||
5. Chức danh nghiên cứu: .................................................. Chức vụ: .......................................
|
||||||||||||||||
6. Địa chỉ nhà riêng: ........................................................................................................................
|
||||||||||||||||
7. Điện thoại: CQ: .............................; NR: .................................; Mobile: .....................
|
||||||||||||||||
8. Fax: ........................................................ E-mail: ......................................................................
|
||||||||||||||||
9. Cơ quan/nơi làm việc của cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN:
Tên người Lãnh đạo Cơ quan: ...................................................................................................
Điện thoại người Lãnh đạo Cơ quan: ....................................................................................... Địa chỉ Cơ quan: ...........................................................................................................................
|
||||||||||||||||
10. Quá trình đào tạo:
|
||||||||||||||||
Bậc đào tạo |
Nơi đào tạo |
Chuyên môn |
Năm tốt nghiệp |
|||||||||||||
Đại học |
|
|
|
|||||||||||||
Thạc sỹ |
|
|
|
|||||||||||||
Tiến sỹ |
|
|
|
|||||||||||||
Thực tập sinh khoa học |
|
|
|
|||||||||||||
11. Quá trình công tác
|
||||||||||||||||
Thời gian(Từ năm ... đến năm...) |
Vị trí công tác |
Cơ quan công tác |
Địa chỉ Cơ quan |
|||||||||||||
|
|
|
|
|||||||||||||
|
|
|
|
|||||||||||||
|
|
|
|
|||||||||||||
12. Các công trình công bố chủ yếu (liệt kê tối đa 05 công trình tiêu biểu đã công bố liên quan đến đề tài tuyển chọn trong 5 năm gần nhất).
|
||||||||||||||||
TT |
Tên công trình (bài báo, công trình...) |
Là tác giả hoặc là đồng tác giả công trình |
Nơi công bố (tên tạp chí đã đăng công trình) |
Năm công bố |
||||||||||||
1 |
|
|
|
|
||||||||||||
2 |
|
|
|
|
||||||||||||
…. |
|
|
|
|
||||||||||||
13. Số lượng văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ đã được cấp (liên quan đến nhiệm vụ KHCN - nếu có)
|
||||||||||||||||
TT |
Tên và nội dung văn bằng |
Năm cấp văn bằng |
||||||||||||||
1 |
|
|
||||||||||||||
2 |
|
|
||||||||||||||
14. Số công trình được áp dụng trong thực tiễn (liên quan đến nhiệm vụ KHCN - nếu có)
|
||||||||||||||||
TT |
Tên công trình |
Hình thức, quy mô, địa chỉ áp dụng |
Thời gian (bắt đầu - kết thúc) |
|||||||||||||
1 |
|
|
|
|||||||||||||
2 |
|
|
|
|||||||||||||
|
|
|
|
|||||||||||||
15. Các nhiệm vụ KHCN khác đã chủ trì hoặc tham gia (trong 5 năm gần đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ KHCN - nếu có)
|
||||||||||||||||
Tên nhiệm vụ KHCN khác đã chủ trì |
Thời gian (bắt đầu - kết thúc) |
Thuộc Chương trình (nếu có) |
Tình trạng (đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu) |
|||||||||||||
|
|
|
|
|||||||||||||
|
|
|
|
|||||||||||||
Tên nhiệm vụ KHCN khác đã tham gia |
Thời gian (bắt đầu - kết thúc) |
Thuộc Chương trình (nếu có) |
Tình trạng (đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu) |
|||||||||||||
|
|
|
|
|||||||||||||
|
|
|
|
|||||||||||||
16. Giải thưởng (về khoa học và công nghệ, về chất lượng sản phẩm,... liên quan đến đề tài - nếu có)
|
||||||||||||||||
TT |
Hình thức và nội dung giải thưởng |
Năm tặng thưởng |
||||||||||||||
1. |
|
|
||||||||||||||
2. |
|
|
||||||||||||||
17. Thành tựu hoạt động khoa học và công nghệ, sản xuất kinh doanh khác (liên quan đến đề tài tuyển chọn - nếu có)
|
||||||||||||||||
..........................., ngày ....... tháng ....... năm 20...
TỔ CHỨC - NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI (Xác nhận và đóng dấu) Đơn vị đồng ý và sẽ dành thời gian cần thiết để Ông, Bà... .chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN |
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHCN (Họ, tên và chữ ký)
|
* Mẫu này cũng được dùng cho các cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ KHCN.
Phụ lục số 6a
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ------------------- HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, XÉT CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHCN CẤP BỘ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- Hà Nội, ngày tháng năm 20..... |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, XÉT CHỌN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KHCN CẤP BỘ
(Phiếu này dùng cho đề tài khoa học xã hội và nhân văn)
1. Họ và tên chuyên gia đánh giá: ..........................................................................................................................................
2. Tên đề tài: ..........................................................................................................................................
3. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện đề tài:
- Tên tổ chức: ..........................................................................................................................................
- Họ và tên cá nhân: ..........................................................................................................................................
4. Đánh giá theo phương pháp chấm điểm theo các tiêu chí như sau:
Stt |
Tiêu chí đánh giá |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá của chuyên gia |
I. |
Tổng quan tình hình nghiên cứu và luận giải sự cần thiết của đề tài (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các mục 11 của Thuyết minh đề tài) |
15 |
|
1. |
Mức độ đầy đủ, rõ ràng của việc đánh giá, phân tích tình hình nghiên cứu ở trong nước và ở ngoài nước; mức độ cập nhật những thông tin mới nhất về lĩnh vực nghiên cứu. |
5 |
|
2. |
Đánh giá mặt mạnh, mặt yếu của các công trình nghiên cứu đã có; mức độ làm rõ lịch sử quá trình nghiên cứu vấn đề; mức độ rõ ràng, tính khoa học, cụ thể của việc nêu vấn đề nghiên cứu, luận giải về sự cần thiét phải nghiên cứu đề tài; mức độ cụ thể hóa mục tiêu. |
10 |
|
II |
Cách tiếp cận, nội dung và phương pháp nghiên cứu. (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các mục 12, 13 và 14 của Thuyết minh đề tài) |
25 |
|
3. |
Tính khoa học, độc đáo của cách tiếp cận nghiên cứu. |
5 |
|
4. |
Tính đầy đủ, logic, cập nhật và phù hợp của các nội dung nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu tương ứng để đạt mục tiêu của đề tài. |
10 |
|
5. |
Mức độ làm rõ nội dung chủ yếu phải đạt được của đề tài. |
10 |
|
III |
Kết quả nghiên cứu dự kiến (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các mục 18, 19 và 20 của Thuyết minh đề tài) |
15 |
|
6.
|
Tính đầy đủ, hợp lý và mức độ cụ thể hóa sản phẩm đầu ra so với mục tiêu và nội dung nghiên cứu. |
5 |
|
7. |
Tính mới, tính sáng tạo (những đề xuất, những giải pháp có tính mới về bản chất; vấn đề nghiên cứu truyền thống nhưng có quan điểm giải quyết mới,...) |
10 |
|
IV |
Lợi ích của đề tài (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các mục 21 của Thuyết minh đề tài) |
25 |
|
8. |
Tác động dự kiến (đóng góp mới, mở ra hướng nghiên cứu mới) đến ngành, lĩnh vực khoa học; tác động đến xã hội nói chung (đóng góp cho hoạch định chủ trương, chính sách; khả năng chuyển biến nhận thức của xã hội,...); khả năng sử dụng thực tế kết quả nghiên cứu (nêu được địa chỉ áp dụng) |
10 |
|
9. |
Dự kiến công bố các công trình ở trong nước và ở ngoài nước. |
5 |
|
10. |
Dự kiến đóng góp cho đào tạo sau đại học (thạc sĩ, tiến sĩ) thông qua việc thực hiện đề tài. |
5 |
|
11. |
Mức độ nâng cao năng lực, hoàn thiện kỹ năng nghiên cứu của các cá nhân và tập thể khoa học thông qua việc thực hiện đề tài. |
5 |
|
V |
Tính khả thi của đề tài (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các mục 15,16,17, 22, 23 và 24 của Thuyết minh đề tài, Dự toán kinh phí chi tiết thực hiện đề tài và các bản Tóm tắt hoạt động của tổ chức, Lý lịch khoa học của chủ nhiệm đề tài) |
20 |
|
12. |
Năng lực chuyên môn và thời gian thực tế có thể dành cho nghiên cứu của các cán bộ khoa học và công nghệ thực hiện chính đề tài. |
10 |
|
13. |
Năng lực tổ chức thực hiện (tính khoa học và hợp lý trong bố trí kế hoạch, các mốc phải đạt, khả năng hoàn thành, khả năng hợp tác nghiên cứu...) |
5 |
|
14. |
Mức độ xác thực của tổng dự toán kinh phí so với chất lượng và số lượng sản phẩm dự kiến tạo ra; tính hợp lý của việc phân bổ kinh phí cho các nội dung nghiên cứu. |
5 |
|
|
Tổng cộng: |
100 |
|
5. Khuyến nghị của chuyên gia/ thành viên Hội đồng về những điểm cần bổ sung, sửa đổi trong Thuyết minh đề tài - cả về nội dung và kinh phí (nếu có):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
CHUYÊN GIA/ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
Phụ lục số 6b
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ------------------------ HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, XÉT CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHCN CẤP BỘ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- Hà Nội, ngày tháng năm 20..... |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, XÉT CHỌN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KHCN CẤP BỘ
(Phiếu này dùng cho đề tài khoa học và phát triển công nghệ)
1. Họ và tên chuyên gia đánh giá: ..........................................................................................................................................
2. Tên đề tài: ..........................................................................................................................................
3. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện Đề tài:
- Tên tổ chức: ..........................................................................................................................................
- Họ và tên cá nhân: ..........................................................................................................................................
4. Đánh giá theo phương pháp chấm điểm theo các tiêu chí như sau:
Stt |
Tiêu chí đánh giá |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá của chuyên gia |
I. |
Tổng quan tình hình nghiên cứu và luận giải sự cần thiết của đề tài (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ mục 11 của Thuyết minh đề tài) |
10 |
|
1. |
Mức độ đầy đủ, rõ ràng của việc đánh giá, phân tích tình hình nghiên cứu và so sánh sự khác biệt trình độ của sản phẩm, công nghệ ở trong nước và ở ngoài nước. |
5 |
|
2. |
Đánh giá mặt mạnh, mặt yếu của các công trình nghiên cứu đã có và những hạn chế của sản phẩm, công nghệ trong nước cần giải quyết; mức độ rõ ràng, tính khoa học, cụ thể của việc luận giải về sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài; mức độ cụ thể hóa mục tiêu. |
5 |
|
II |
Cách tiếp cận, nội dung và phương pháp nghiên cứu. (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các mục 12, 13 và 14 của Thuyết minh đề tài) |
20 |
|
3. |
Tính khoa học, độc đáo, phù hợp của cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu. |
5 |
|
4. |
Tính đầy đủ, phù hợp và logic của nội dung nghiên cứu so với mục tiêu (mục tiêu chung và mục tiêu từng giai đoạn). |
10 |
|
5. |
Mức độ làm rõ nội dung quan trọng, chủ yếu của đề tài. |
5 |
|
III |
Kết quả nghiên cứu dự kiến (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các mục 17 và 18 của Thuyết minh đề tài) |
25 |
|
6.
|
Trình độ khoa học và công nghệ của sản phẩm, công nghệ dự kiến tạo ra so với trình độ của sản phẩm, công nghệ tương tự trong nước và ngoài nước. |
5 |
|
7. |
Tính mới, tính sáng tạo (những đề xuất, những giải pháp có tính mới về bản chất; vấn đề nghiên cứu truyền thống nhưng có quan điểm giải quyết mới,...) |
15 |
|
8. |
Tính phù hợp và khả thi của sản phẩm, kết quả tạo ra trong điều kiện Việt Nam. |
5 |
|
IV |
Khả năng ứng dụng và hiệu quả của đề tài (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các mục 19 và 20 của Thuyết minh đề tài) |
15 |
|
9. |
Hiệu quả kinh tế - xã hội, tác động khoa học và công nghệ |
5 |
|
10. |
Tính khả thi của các phương án chuyển giao, nhân rộng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu. |
5 |
|
11. |
Khả năng cạnh tranh của công nghệ hoặc sản phẩm tạo ra so với nhập công nghệ hoặc mua sản phẩm tương tự. |
5 |
|
V |
Tính khả thi của đề tài (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các mục 14, 15, 16, 21, 22 và 23 của Thuyết minh đề tài, Dự toán kinh phí chi tiết thực hiện đề tài và các bản Tóm tắt hoạt động của tổ chức, Lý lịch khoa học của chủ nhiệm đề tài) |
30 |
|
12. |
Năng lực chuyên môn và thời gian thực tế có thể dành cho nghiên cứu của các cán bộ khoa học và công nghệ thực hiện chính đề tài. |
10 |
|
13. |
Năng lực tổ chức thực hiện (tính khoa học và hợp lý trong bố trí kế hoạch, các mốc phải đạt, khả năng hoàn thành...) |
5 |
|
14. |
Cơ sở vật chất; hợp tác trong nước và ngoài nước phục vụ đề tài |
5 |
|
15. |
Mức độ xác thực của tổng dự toán kinh phí so với chất lượng và số lượng sản phẩm dự kiến tạo ra; tính hợp lý của việc phân bổ kinh phí cho các nội dung nghiên cứu (đặc biệt là các khoản chi công lao động và mua sắm thiết bị nghiên cứu). |
10 |
|
|
Tổng cộng: |
100 |
|
5. Khuyến nghị của chuyên gia/Thành viên Hội đồng về những điểm cần bổ sung, sửa đổi trong Thuyết minh đề tài - cả về nội dung và kinh phí (nếu có):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
CHUYÊN GIA/ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
Phụ lục số 7
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH --------------------- Số: /20…… /HĐNCKH-KHCNMT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- Hà Nội, ngày tháng năm 20…….. |
HỢP ĐỒNG
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Căn cứ pháp lý;
Trên cơ sở nhu cầu và năng lực của các bên,
Chúng tôi gồm:
1. Bên đặt hàng (Bên A) là: Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
Đại diện là: ......................................................
Chức vụ: Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
Địa chỉ: 51-53 Ngô Quyền-Hà Nội. Điện thoại:..........................................................................................................................................
2. Bên nhận đặt hàng (Bên B) là:
a/ Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN: ....
Đại diện là: .....................................................
Chức vụ: ............................................................
Địa chỉ: ............................................................ Điện thoại:....................................................................................
Số tài khoản: ....................................................
Tại: ...............................................................................
b/ Cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN:.....
Họ và tên: ........................................................
Chức vụ: ..........................................................
Địa chỉ: ............................................................ Điện thoại:....................................................................................
Hai bên thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Giao và nhận thực hiện nhiệm vụ KHCN
1. Bên A giao cho bên B thực hiện nhiệm vụ KHCN :" ..................................................... "
2. Thuyết minh nhiệm vụ KHCN đã được duyệt và Phụ lục 1, 2, 3 kèm theo là bộ phận của Hợp đồng.
- Thời hạn thực hiện Hợp đồng là …...... tháng, từ tháng …….. năm 20…... đến hết tháng …… năm 20……..
- Kinh phí để thực hiện nhiệm vụ KHCN là ……………………….………. đồng (Bằng chữ………………………………… ) cấp từ ngân sách sự nghiệp khoa học của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch theo tiến độ:
TT |
Đợt |
Thời gian (năm ) |
Kinh phí (triệu đồng ) |
Ghi chú |
1 |
Năm thứ nhất |
20…..... |
|
|
2 |
Năm thứ hai |
20……... |
|
|
.. |
... |
|
|
|
3. Bên B nhận thực hiện nhiệm vụ KHCN trên theo đúng nội dung yêu cầu được quy định trong Hợp đồng này.
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
a) Bên A cấp cho Bên B số kinh phí theo tiến độ từng năm quy định tại khoản 1 Điều 1 Hợp đồng này theo quy định hiện hành về cấp phát kinh phí từ ngân sách nhà nước;
b) Trước thời điểm cấp kinh phí từ đợt thứ hai trở đi, trên cơ sở báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ KHCN của Bên B, Bên A xem xét và xác nhận khối lượng công việc đạt được phù hợp với kinh phí sử dụng và theo tiến độ thực hiện nêu trong Thuyết minh nhiệm vụ KHCN và các Phụ lục 1, 2, 3 của Hợp đồng. Bên A có quyền thay đổi tiến độ cấp hoặc ngừng cấp kinh phí (nếu bên B không hoàn thành công việc theo đúng tiến độ);
c) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổ chức đánh giá nghiệm thu cấp Bộ nhiệm vụ KHCN và thanh lý Hợp đồng theo đúng quy định;
d) Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyển giải quyết kiến nghị, đề xuất của bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong Hợp đồng, thể hiện thoả thuận bằng văn bản và được coi là bộ phận của Hợp đồng, là căn cứ để nghiệm thu kết quả của nhiệm vụ KHCN;
đ) Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng trong trường hợp bên B vi phạm một trong các điều sau:
- Không có khả năng thực hiện Hợp đồng;
- Thực hiện không đúng nội dung nghiên cứu trong Thuyết minh nhiệm vụ KHCN đã được phê duyệt và không đạt các yêu cầu tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 dẫn đến kết quả của nhiệm vụ KHCN có thể không đáp ứng được mục tiêu.
- Sử dụng kinh phí không đúng mục đích.
e) Bên A có quyền sử dụng sản phẩm nghiên cứu theo Luật Bản quyền và quy định của pháp luật.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
a) Bên B cam kết thực hiện nội dung nêu tại Điều 1 Hợp đồng này;
b) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung chuyên môn, kinh phí và tiến độ trong Hợp đồng khi cần thiết;
c) Xây dựng kế hoạch đấu thầu, mua sắm thiết bị phục vụ hoạt động nghiên cứu nhiệm vụ KHCN bằng kinh phí do bên A cấp (nếu có) để trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện mua sắm trang, thiết bị theo quy định;
d) Chấp hành các quy định pháp luật và những yêu cầu của cơ quan quản lý trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với nhiệm vụ KHCN theo quy định;
đ) Chủ động sử dụng kinh phí đúng mục đích, chế độ và có hiệu quả;
e) Báo cáo định kỳ 6 tháng một lần hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ KHCN, báo cáo tình hình sử dụng số kinh phí đã nhận trước khi nhận kinh phí của đợt tiếp theo khi bên A yêu cầu;
g) Thực hiện việc đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở theo đúng quy định;
h) Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định;
i) Có trách nhiệm quản lý tài sản mua sắm bằng kinh phi do bên A cấp hoặc tạo ra từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ KHCN , cho tới khi có quyết định xử lý các tài sản đó của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
k) Thực hiện việc đăng ký bảo hộ bản quyền sở hữu trí tuệ theo uỷ quyền của Bên A đối với kết quả nghiên cứu. Công bố, sử dụng, chuyển giao kết quả nghiên cứu theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
l) Thực hiện đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN theo quy định hiện hành.
Điều 3: Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng
Khi chấm dứt Hợp đồng, việc xử lý về tài chính được thực hiện như sau:
1. Đối với nhiệm vụ KHCN đã kết thúc:
a) Đối với nhiệm vụ KHCN đã kết thúc và đánh giá nghiệm thu đạt yêu cầu thì Bên B thực hiện thủ tục tất toán kinh phí theo quy định hiện hành.
b) Khi nhiệm vụ KHCN đã kết thúc, nhưng nghiệm thu không đạt yêu cầu thì Bên A xem xét quyết toán kinh phí cho Bên B trên cơ sở kết luận về trách nhiệm và xác định những nội dung công việc Bên B đã thực hiện của Hội đồng đánh giá nghiệm thu hoặc theo đánh giá của tổ chức tư vấn/chuyên gia độc lập do Bên A yêu cầu.
2. Đối với nhiệm vụ KHCN không hoàn thành:
a) Trường hợp nhiệm vụ KHCN không hoàn thành do một trong các đại diện của Bên B không còn mà hai bên không thống nhất được đại diện khác thay thế thì đại diện còn lại của Bên B có trách nhiệm hoàn lại cho Bên A số kinh phí đã cấp nhưng chưa sử dụng. Đối với phần kinh phí đã cấp và đã sử dụng thì hai bên cùng phối hợp xác định khối lượng công việc đã triển khai phù hợp với kinh phí đã sử dụng để làm căn cứ quyết toán theo quy định hiện hành về quản lý tài chính.
b) Trường hợp nhiệm vụ KHCN không hoàn thành do một bên đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng:
- Nếu Bên A đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng do lỗi của Bên B thì Bên B phải bồi thường 100% kinh phí Bên A đã cấp để thực hiện nhiệm vụ KHCN .
- Nếu Bên A đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng không do lỗi của Bên B thì Bên B không phải bồi thường số kinh phí đã sử dụng để thực hiện nhiệm vụ KHCN, nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
- Nếu Bên B đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng do lỗi của Bên A thì Bên B không phải bồi thường số kinh phí đã sử dụng để thực hiện nhiệm vụ KHCN, nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
- Nếu Bên B đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng không do lỗi của Bên A thì Bên B phải bồi thường 100% kinh phí Bên A đã cấp để thực hiện nhiệm vụ KHCN .
c) Trường hợp có căn cứ để khẳng định không còn nhu cầu thực hiện nhiệm vụ KHCN:
- Nếu hai bên thống nhất chấm dứt Hợp đồng thì cùng nhau xác định khối lượng công việc Bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh phí Bên B đã sử dụng để thực hiện nhiệm vụ KHCN;
- Nếu hai bên thoả thuận ký Hợp đồng mới để thay thế và kết quả nghiên cứu của Hợp đồng cũ là một bộ phận cấu thành kết quả nghiên cứu của Hợp đồng mới thì số kinh phí đã cấp cho Hợp đồng cũ được tính vào kinh phí cấp cho Hợp đồng mới và tiếp tục thực hiện với Hợp đồng mới.
Điều 4: Điều khoản chung
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt thực hiện Hợp đồng thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết trước ít nhất là 15 ngày (mười lăm ngày) trước khi tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng, để cùng xác định trách nhiệm của mỗi bên và hình thức xử lý.
2. Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản ghi trong Hợp đồng. Bên nào không hoàn thành hoặc hoàn thành không đầy đủ các điều khoản ghi trong Hợp đồng sẽ phải chịu trách nhiệm theo pháp luật hiện hành.
3. Hai bên có trách nhiệm bảo mật các sản phẩm khoa học và công nghệ của nhiệm vụ KHCN theo quy định hiện hành.
Điều 5: Điều khoản thi hành
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…..…tháng …..… năm 20…... Hợp đồng gồm …. trang và được lập thành …… bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …… bản.
Bên A BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TL. BỘ TRƯỞNG VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Bên B CƠ QUAN CHỦ TRÌ (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
|
CÁ NHÂN CHỦ TRÌ (Họ, tên và chữ ký)
|
PHỤ LỤC 1
(Theo Hợp đồng số ………/HĐNCKH- KHCNMT ngày tháng năm 20……… )
------------------------
DANH MỤC SẢN PHẨM
Tên nhiệm vụ KHCN :"..........................................................................................................................................................."
Số TT |
Tên sản phẩm |
Số lượng |
Sản phẩm phải đạt |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC CHỦ TRÌ (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
CÁ NHÂN CHỦ TRÌ (Họ, tên và chữ ký)
|
PHỤ LỤC 2
(Theo Hợp đồng số ………/HĐNCKH- KHCNMT ngày tháng năm 20……… )
---------------------
NỘI DUNG VÀ SẢN PHẨM CẦN ĐẠT THEO NĂM
Tên nhiệm vụ KHCN :"..........................................................................................................................................................."
Số TT |
Các nội dung, công việc cụ thể |
Yêu cầu chất lượng đối với sản phẩm |
Tiến độ hoàn thành |
I |
Năm 20…… |
|
|
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
…. |
|
|
|
II |
Năm 20…… |
|
|
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
…. |
|
|
|
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC CHỦ TRÌ (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
CÁ NHÂN CHỦ TRÌ (Họ, tên, chữ ký)
|
PHỤ LỤC 3
(Theo Hợp đồng số ………/HĐNCKH- KHCNMT ngày tháng năm 20……… )
----------------------
KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CÔNG VIỆC CỦA NHIỆM VỤ KHCN
Tên nhiệm vụ KHCN :"................................................................................................................"
TT |
Các nội dung công việc cần thực hiện[1] |
Sản phẩm cuối cùng |
Thời gian hoàn thành sản phẩm |
Kinh phí từ NSNN |
Nguồn khác |
Ghi chú |
||
|
|
|
|
Tổng số |
Năm 20….. |
Năm 20….. |
|
|
1 |
Xây dựng theo Thuyết minh chi tiết được duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………… |
…… |
|
|
|
|
|
|
|
………………… |
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG |
……… |
……… |
…… |
|
|
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC CHỦ TRÌ (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
CÁ NHÂN CHỦ TRÌ (Họ, tên và chữ ký)
|
[1] Căn cứ vào thuyết minh nhiệm vụ KHCN được duyệt để lập dự toán chi tiết cho từng năm thực hiện
Phụ lục số 8
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ………. ------------------ HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU NHIỆM VỤ KHCN CẤP CƠ SỞ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------- ..…, ngày tháng năm 20… |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI NHIỆM VỤ KHCN
1.Tên nhiệm vụ: ..........................................................................................................................................
2. Tổ chức chủ trì: ..........................................................................................................................................
3. Họ và tên cá nhân chủ trì: ..........................................................................................................................................
4. Họ và tên chuyên gia đánh giá: ..........................................................................................................................................
4.1 Cơ quan công tác: ..........................................................................................................................................
4.2 Là thành viên Hội đồng đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KHCN cấp cơ sở được thành lập theo Quyết định số /QĐ ngày …. tháng ….. năm 20…. của………..……
5. Nội dung đánh giá:
5.1 Về phương pháp nghiên cứu của nhiệm vụ KHCN: (Đánh giá cách tiếp cận của nhiệm vụ KHCN, mức độ phù hợp của cách tiếp cận đối với các mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu; đánh giá mức độ phù hợp và hiệu quả của việc sử dụng các phương pháp nghiên cứu trong việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu và triển khai các nội dung của nhiệm vụ KHCN);
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
5.2 Về giá trị khoa học của kết quả nghiên cứu: (Đánh giá mức độ đạt mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu và các yêu cầu về sản phẩm của nhiệm vụ KHCN đã cam kết trong hợp đồng khoa học, được thể hiện qua báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo cáo tóm tắt và bản kiến nghị của nhiệm vụ KHCN; đánh giá tính xác thực, cập nhật, phong phú và độ tin cậy của hệ thống thông tin, tư liệu, tài liệu đã thu thập, điều tra được sử dụng trong nhiệm vụ KHCN; tính mới của kết quả nghiên cứu; tính sáng tạo, độc đáo của nhiệm vụ KHCN);
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
5.3 Về giá trị thực tiễn của kết quả nghiên cứu: (Đánh giá giá trị cung cấp các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách; góp phần giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đóng góp vào việc phát triển khoa học, phục vụ cho công tác đào tạo, nghiên cứu; đưa ra các giải pháp, kiến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn).
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
5.4 Về tổ chức thực hiện nhiệm vụ KHCN: (Đánh giá việc thực hiện tiến độ nghiên cứu, huy động, sử dụng lực lượng nghiên cứu).
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
6. Xếp loại nhiệm vụ KHCN:
6.1. ☐ Đạt 6.2. ☐ Không đạt
6.3. Ý kiến khác:
..............................................................................................................................
|
Ngày tháng năm 20...... Người đánh giá (Họ, tên và chữ ký) |
Phụ lục số 9
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU NHIỆM VỤ KHCN CẤP BỘ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ ..…, ngày tháng năm 20… |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT NHIỆM VỤ KHCN
1.Tên nhiệm vụ KHCN: ..........................................................................................................................................
2. Tổ chức chủ trì: ..........................................................................................................................................
3. Họ và tên cá nhân chủ trì: ..........................................................................................................................................
4. Họ và tên chuyên gia đánh giá: ..........................................................................................................................................
4.1 Cơ quan công tác: ..........................................................................................................................................
4.2 Là thành viên Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ được thành lập theo Quyết định số /QĐ-BVHTTDL ngày …tháng …năm 20…. của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5. Nội dung đánh giá:
5.1 Về phương pháp nghiên cứu của nhiệm vụ KHCN: (Đánh giá cách tiếp cận của nhiệm vụ KHCN, mức độ phù hợp của cách tiếp cận đối với các mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu; đánh giá mức độ phù hợp và hiệu quả của việc sử dụng các phương pháp nghiên cứu trong việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu và triển khai các nội dung của nhiệm vụ KHCN);
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
5.2 Về giá trị khoa học của kết quả nghiên cứu: (Đánh giá mức độ đạt mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu và các yêu cầu về sản phẩm của nhiệm vụ KHCN đã cam kết trong hợp đồng khoa học, được thể hiện qua báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo cáo tóm tắt và bản kiến nghị của nhiệm vụ KHCN; đánh giá tính xác thực, cập nhật, phong phú và độ tin cậy của hệ thống thông tin, tư liệu, tài liệu đã thu thập, điều tra được sử dụng trong nhiệm vụ KHCN; tính mới của kết quả nghiên cứu; tính sáng tạo, độc đáo của nhiệm vụ KHCN);
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
5.3 Về giá trị thực tiễn của kết quả nghiên cứu: (Đánh giá giá trị cung cấp các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách; góp phần giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đóng góp vào việc phát triển khoa học, phục vụ cho công tác đào tạo, nghiên cứu; đưa ra các giải pháp, kiến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn).
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
5.4 Về tổ chức thực hiện nhiệm vụ KHCN: (Đánh giá việc thực hiện tiến độ nghiên cứu, huy động, sử dụng lực lượng nghiên cứu).
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
6. Kết luận:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
|
Ngày tháng năm 20...... Người đánh giá (Họ, tên và chữ ký) |
Phụ lục 10
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU NHIỆM VỤ KHCN CẤP BỘ --------------------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------- ..…, ngày tháng năm 20… |
PHIẾU CHẤM ĐIỂM NHIỆM VỤ KHCN CẤP BỘ
1.Tên nhiệm vụ KHCN: ..........................................................................................................................................
2. Tổ chức chủ trì: ..........................................................................................................................................
3. Họ và tên cá nhân chủ trì: ..........................................................................................................................................
4. Họ và tên chuyên gia đánh giá: ..........................................................................................................................................
4.1 Cơ quan công tác: ..........................................................................................................................................
4.2 Là thành viên Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ được thành lập theo Quyết định số /QĐ-BVHTTDL ngày …. tháng ….. năm 20…. của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5. Nội dung đánh giá:
TT |
Tên chỉ tiêu |
Điểm số |
|
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá của chuyên gia |
||
1 |
Về phương pháp nghiên cứu |
10 |
|
2
|
Về giá trị khoa học của kết quả nghiên cứu (mức độ đạt mục tiêu; độ tin cậy, tính cập nhật, phong phú của tài liệu đã sử dụng và số liệu điều tra; tính mới) |
60 |
|
3
|
Về giá trị thực tiễn của kết quả nghiên cứu (cung cấp luận cứ KH; phục vụ công tác đào tạo, nghiên cứu; khả năng ứng dụng vào thực tiễn) |
25
|
|
4 |
Tổ chức thực hiện (thực hiện tiến độ; huy động, sử dụng lực lượng nghiên cứu) |
5 |
|
|
Cộng : |
100 |
......... |
6. Ý kiến nhận xét : ..........................................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Ghi chú: Xếp loại nhiệm vụ KHCN: - Từ 85 trở lên: …………………:Xuất sắc + Chỉ tiêu 2 từ 55 trở lên + Chỉ tiêu 3 từ 20 trở lên - Từ 65 đến < 85 ....................... : Khá - Từ 50 đến < 65 ........................: Trung bình - Dưới 50 .................................. : Không đạt - Nộp hồ sơ chậm so với Hợp đồng đã ký: Hạ một bậc xếp loại
|
Ngày tháng năm 20….. Người đánh giá (Họ, tên và chữ ký)
|
Phụ lục 11
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU NHIỆM VỤ KHCN CẤP BỘ ---------------------------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------- ..…, ngày tháng năm 20… |
BIÊN BẢN TỔNG HỢP ĐIỂM ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU
NHIỆM VỤ KHCN CẤP BỘ
1.Tên nhiệm vụ KHCN: ..........................................................................................................................................
2. Tổ chức chủ trì: ..........................................................................................................................................
3. Cá nhân chủ trì: ..........................................................................................................................................
4. Thành phần ban kiểm phiếu được Hội đồng bầu gồm:
4.1. Trưởng ban: ..........................................................................................................................................
4.2. Uỷ viên: ..........................................................................................................................................
4.3. Uỷ viên: ..........................................................................................................................................
5. Tổng số uỷ viên của Hội đồng là: …. người được thành lập theo Quyết định số ……./QĐ-BVHTTDL ngày….tháng …. năm 20… của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc thành lập Hội đồng đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KHCN.
6. Tổng số uỷ viên Hội đồng có mặt trong cuộc họp là:……………..
Số phiếu phát cho các uỷ viên: ……………..
Số phiếu hợp lệ: ……………..
Số phiếu không hợp lệ: ……………..
7. Kết quả bỏ phiếu:
Stt |
Nội dung chấm điểm |
Tổng số điểm tối đa |
Tổng số điểm đánh giá của ủy viên Hội đồng |
Điểm bình quân |
1 |
Về phương pháp nghiên cứu. |
|
|
|
2
|
Về giá trị khoa học của kết quả nghiên cứu. |
|
|
|
3
|
Về giá trị thực tiễn của kết quả nghiên cứu. |
|
|
|
4 |
Tổ chức thực hiện. |
|
|
|
5 |
Tổng cộng. |
|
|
|
8. Kết luận của Hội đồng:
Nhiệm vụ KHCN đạt loại: …………………………………
Ghi chú: Xếp loại nhiệm vụ KHCN: - Từ 85 trở lên: …………………:Xuất sắc + Chỉ tiêu 2 từ 55 trở lên + Chỉ tiêu 3 từ 20 trở lên - Từ 65 đến < 85 ....................... : Khá - Từ 50 đến < 65 ........................: Trung bình - Dưới 50 .................................. : Không đạt - Nộp hồ sơ chậm so với Hợp đồng đã ký: Hạ một bậc xếp loại |
UỶ VIÊN KIỂM PHIẾU |
TRƯỞNG BAN KIỂM PHIẾU |