Quyết định 959/QĐ-BTP 2021 Danh mục đặt hàng nhiệm vụ khoa học cấp bộ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 959/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 959/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Chí Hiếu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/06/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Danh mục đặt hàng nhiệm vụ khoa học thực hiện từ năm 2022
Ngày 03/06/2021, Bộ Tư pháp ban hành Quyết định 959/QĐ-BTP về việc phê duyệt Danh mục đặt hàng nhiệm vụ khoa học cấp bộ để tuyển chọn, xét giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm 2022.
Theo đó, Danh mục gồm 10 nhiệm vụ được thực hiện theo hình thức đề tài như sau: Định hướng xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2030; Các giải pháp kiểm soát, nâng cao chất lượng đào tạo luật của Trường Đại học Luật Hà Nội đáp ứng yêu cầu xây dựng trường trọng điểm về đào tạo pháp luật trong bối cảnh hiện nay; Kỹ thuật lập pháp ở Việt nam hiện nay: Lý luận, thực tiễn và kiến nghị;…
Viện Khoa học pháp lý chịu trách nhiệm tổ chức thông báo nội dung các nhiệm vụ khoa học trong Danh mục trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp và website của Viện Khoa học pháp lý theo quy định.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 959/QĐ-BTP tại đây
tải Quyết định 959/QĐ-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP ______ Số: 959/QĐ-BTP
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 03 tháng 6 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ khoa học cấp bộ để tuyển chọn, xét giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm 2022
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1319/QĐ-BTP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Khoa học pháp lý.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ khoa học cấp bộ để tuyển chọn, xét giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm 2022.
Điều 2. Viện Khoa học pháp lý tổ chức thông báo nội dung các nhiệm vụ nêu tại Điều 1 trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp và website của Viện Khoa học pháp lý theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Viện trưởng Viện Khoa học pháp lý, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng (để biết); - Cổng thông tin điện tử BTP; - Lưu: VT, Viện KHPL. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Phan Chí Hiếu |
BỘ TƯ PHÁP _____
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
DANH MỤC ĐẶT HÀNG NHIỆM VỤ KHOA HỌC CẤP BỘ ĐỂ TUYỂN CHỌN, XÉT GIAO TRỰC TIẾP BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TỪ NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 959/QĐ-BTP ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
_________________
TT | Tên nhiệm vụ | Hình thức thực hiện | Định hướng mục tiêu nghiên cứu | Nội dung, phạm vi nghiên cứu | Kết quả đầu ra của nhiệm vụ | Phương thức tổ chức thực hiện |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1. | Định hướng xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2030. | Đề tài | Xác định rõ được những định hướng xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2030. | - Những vấn đề lý luận về xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật; - Thực trạng hệ thống pháp luật Việt Nam hiện nay: thành tựu, hạn chế, bất cập và nguyên nhân; - Bối cảnh, yêu cầu và những định hướng xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2030 đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước trong điều kiện mới. | - Hệ thống luận điểm khoa học về xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật; - Hệ thống luận điểm khoa học về thực trạng hệ thống pháp luật Việt Nam hiện nay và những yêu cầu đặt ra đối với việc xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam từ nay đến năm 2030; - Hệ thống kiến nghị về những định hướng xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2030 (nêu rõ lộ trình, điều kiện, địa chỉ ứng dụng); - 02 bài tạp chí đăng trên tạp chí chuyên ngành luật. | Tuyển chọn |
2. | Các giải pháp nâng cao Chỉ số cải thiện chất lượng các quy định pháp luật của Việt Nam giai đoạn từ nay đến năm 2030. | Đề tài | Xây dựng được các luận cứ lý luận và thực tiễn thiết kế những giải pháp nâng cao Chỉ số cải thiện chất lượng các quy định pháp luật của Việt Nam giai đoạn từ nay đến năm 2030. | - Những vấn đề lý luận về Chỉ số cải thiện chất lượng các quy định pháp luật; - Thực trạng Chỉ số cải thiện chất lượng các quy định pháp luật của Việt Nam hiện nay; - Bối cảnh, yêu cầu và các giải pháp nâng cao Chỉ số cải thiện chất lượng các quy định pháp luật của Việt Nam giai đoạn từ nay đến năm 2030. | - Hệ thống luận điểm khoa học về Chỉ số cải thiện chất lượng các quy định pháp luật; - Hệ thống luận điểm khoa học về thực trạng Chỉ số cải thiện chất lượng các quy định pháp luật của Việt Nam hiện nay; - Hệ thống kiến nghị về các giải pháp nâng cao Chỉ số cải thiện chất lượng các quy định pháp luật của Việt Nam giai đoạn từ nay đến năm 2030 (nêu rõ lộ trình, điều kiện, địa chỉ ứng dụng); - 02 bài tạp chí đăng trên tạp chí chuyên ngành luật. | Tuyển chọn |
3. | Cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng các giải pháp phòng, tránh hình sự hóa các vi phạm trong lĩnh vực dân sự, kinh tế và hành chính ở Việt Nam. | Đề tài | Xây dựng được các luận cứ lý luận và thực tiễn thiết kế những giải pháp phòng, tránh hình sự hóa các vi phạm trong lĩnh vực dân sự, kinh tế và hành chính ở Việt Nam hiện nay. | - Những vấn đề lý luận về phòng, tránh hình sự hóa các vi phạm trong lĩnh vực dân sự, kinh tế, hành chính; - Thực trạng hình sự hóa các vi phạm trong lĩnh vực dân sự, kinh tế, hành chính (nếu có) và nguyên nhân; - Bối cảnh, yêu cầu và giải pháp phòng, tránh hình sự hóa các vi phạm trong lĩnh vực dân sự, kinh tế và hành chính ở Việt Nam hiện nay. | - Hệ thống luận điểm khoa học về phòng, tránh hình sự hóa các vi phạm trong lĩnh vực dân sự, kinh tế, hành chính; - Hệ thống luận điểm khoa học về thực trạng hình sự hóa các vi phạm trong lĩnh vực dân sự, kinh tế, hành chính (nếu có) và nguyên nhân; - Hệ thống kiến nghị về các giải pháp phòng, tránh hình sự hóa các vi phạm trong lĩnh vực dân sự, kinh tế và hành chính ở Việt Nam hiện nay (nêu rõ lộ trình, điều kiện, địa chỉ ứng dụng); - 02 bài tạp chí đăng trên tạp chí chuyên ngành luật. | rp Tuyển chọn |
4. | Cơ sở lý luận và thực tiễn thực hiện chuyển đối số trong một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp. | Đề tài | Xây dựng được các luận cứ lý luận và thực tiễn thực hiện chuyển đổi số trong một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp. | - Bản chất của chuyển đổi số trong hoạt động quản lý nhà nước; - Thực trạng và nhu cầu chuyển đổi số trong một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp (tập trung vào hoạt động xây dựng pháp luật và quản lý nhà nước về thi hành pháp luật); - Bối cảnh, yêu cầu và các giải pháp thúc đẩy chuyển đổi số trong một số lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp (tập trung vào hoạt động xây dựng pháp luật và quản lý nhà nước về thi hành pháp luật). | - Hệ thống luận điểm khoa học về bản chất của chuyển đổi số trong hoạt động quản lý nhà nước; - Hệ thống luận điểm khoa học về thực trạng và nhu cầu chuyển đổi số trong một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp (tập trung vào hoạt động xây dựng pháp luật và quản lý nhà nước về thi hành pháp luật); - Hệ thống kiến nghị về các giải pháp thúc đẩy chuyển đổi số trong một số lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp (tập trung vào hoạt động xây dựng pháp luật và quản lý nhà nước về thi hành pháp luật) (nêu rõ lộ trình, điều kiện, địa chỉ ứng dụng); - 02 bài tạp chí đăng trên tạp chí chuyên ngành luật. | Tuyển chọn |
5. | Cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển thị trường dịch vụ pháp lý ở Việt Nam theo tinh thần Văn kiện Đại hội XIII của Đảng. | Đề tài | Xây dựng được các luận cứ lý luận và thực tiễn thiết kế những giải pháp phát triển thị trường dịch vụ pháp lý ở Việt Nam theo tinh thần Văn kiện Đại hội XIII của Đảng. | - Những vấn đề lý luận về thị trường dịch vụ pháp lý; - Thực trạng thị trường dịch vụ pháp lý ở Việt Nam hiện nay: quy mô, mức độ phát triển và pháp luật điều chỉnh; - Bối cảnh, yêu cầu và các giải pháp phát triển thị trường dịch vụ pháp lý ở Việt Nam theo tinh thần Văn kiện Đại hội XIII của Đảng. | - Hệ thống luận điểm khoa học về bản chất, đặc điểm của thị trường dịch vụ pháp lý; - Hệ thống luận điểm khoa học về thực trạng thị trường dịch vụ pháp lý ở Việt Nam hiện nay: quy mô, mức độ phát triển và pháp luật điều chỉnh; - Hệ thống kiến nghị về các giải pháp phát triển thị trường dịch vụ pháp lý ở Việt Nam theo tinh thần Văn kiện Đại hội XIII của Đảng (nêu rõ lộ trình, điều kiện, địa chỉ ứng dụng); - 02 bài tạp chí đăng trên tạp chí chuyên ngành luật. | Tuyển chọn |
6. | Các giải pháp kiểm soát, nâng cao chất lượng đào tạo luật của Trường Đại học Luật Hà Nội đáp ứng yêu cầu xây dựng trường trọng điểm về đào tạo pháp luật trong bối cảnh hiện nay. | Đề tài | Xây dựng được các luận cứ lý luận và thực tiễn thiết kế những giải pháp kiểm soát, nâng cao chất lượng đào tạo luật của Trường Đại học Luật Hà Nội đáp ứng yêu cầu xây dựng trường trọng điểm về đào tạo pháp luật trong bối cảnh hiện nay. | - Những vấn đề lý luận về kiểm soát, nâng cao chất lượng đào tạo luật ở bậc đại học và sau đại học; - Thực trạng chất lượng đào tạo luật và kiểm soát chất lượng đào tạo luật của Trường Đại học Luật Hà Nội hiện nay; - Bối cảnh, yêu cầu và các giải pháp kiểm soát, nâng cao chất lượng đào tạo luật của Trường Đại học Luật Hà Nội đáp ứng yêu cầu xây dựng trường trọng điểm về đào tạo pháp luật trong bối cảnh hiện nay. | - Hệ thống luận điểm khoa học về kiểm soát, nâng cao chất lượng đào tạo luật ở bậc đại học và sau đại học; - Hệ thống luận điểm khoa học về thực trạng chất lượng đào tạo luật và kiểm soát chất lượng đào tạo luật của Trường Đại học Luật Hà Nội hiện nay; - Hệ thống kiến nghị về các giải pháp kiểm soát, nâng cao chất lượng đào tạo luật của Trường Đại học Luật Hà Nội đáp ứng yêu cầu xây dựng trường trọng điểm về đào tạo pháp luật trong bối cảnh hiện nay (nêu rõ lộ trình, điều kiện, địa chỉ ứng dụng); - 02 bài tạp chí đăng trên tạp chí chuyên ngành luật. | Tuyển chọn |
7. | Đổi mới hoạt động đào tạo các chức danh tư pháp đáp ứng yêu cầu triển khai Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng. | Đề tài | Xây dựng được các luận cứ lý luận và thực tiễn thiết kế những giải pháp đổi mới hoạt động đào tạo các chức danh tư pháp đáp ứng yêu cầu triển khai Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng. | - Những vấn đề lý luận về đổi mới hoạt động đào tạo các chức danh tư pháp; - Thực trạng hoạt động đào tạo các chức danh tư pháp ở Việt Nam hiện nay và nhu cầu đổi mới; - Bối cảnh, yêu cầu và các giải pháp đổi mới hoạt động đào tạo các chức danh tư pháp đáp ứng yêu cầu triển khai Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng. | - Hệ thống luận điểm khoa học về bản chất, đặc điểm hoạt động đào tạo các chức danh tư pháp; - Hệ thống luận điểm khoa học về thực trạng hoạt động đào tạo các chức danh tư pháp ở Việt Nam hiện nay và nhu cầu đổi mới; - Hệ thống kiến nghị về các giải pháp đổi mới hoạt động đào tạo các chức danh tư pháp đáp ứng yêu cầu triển khai Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng (nêu rõ lộ trình, điều kiện, địa chỉ ứng dụng); - 02 bài tạp chí đăng trên tạp chí chuyên ngành luật. | Tuyển chọn |
8. | Bảo đảm công khai, minh bạch trong hoạt động thi hành pháp luật của chính quyền địa phương theo tinh thần Văn kiện Đại hội XIII của Đảng. | Đề tài | Xây dựng được các luận cứ lý luận và thực tiễn thiết kế những giải pháp bảo đảm công khai, minh bạch trong hoạt động thi hành pháp luật của chính quyền địa phuơng theo tinh thần Văn kiện Đại hội XIII của Đảng. | - Những vấn đề lý luận về bảo đảm công khai, minh bạch trong hoạt động thi hành pháp luật của chính quyền địa phương; - Thực trạng bảo đảm công khai, minh bạch trong hoạt động thi hành pháp luật của chính quyền địa phương ở Việt Nam hiện nay; - Bối cảnh, yêu cầu và các giải pháp bảo đảm công khai, minh bạch trong hoạt động thi hành pháp luật của chính quyền địa phương theo tinh thần Văn kiện Đại hội XIII của Đảng. | - Hệ thống luận điểm khoa học về bảo đảm công khai, minh bạch trong hoạt động thi hành pháp luật của chính quyền địa phương; - Hệ thống luận điểm khoa học về thực trạng bảo đảm công khai, minh bạch trong hoạt động thi hành pháp luật của chính quyền địa phương ở Việt Nam hiện nay; - Hệ thống kiến nghị về các giải pháp bảo đảm công khai, minh bạch trong hoạt động thi hành pháp luật của chính quyền địa phương theo tinh thần Văn kiện Đại hội XIII của Đảng (nêu rõ lộ trình, điều kiện, địa chỉ ứng dụng); - 02 bài tạp chí đăng trên tạp chí chuyên ngành luật. | Tuyển chọn |
9. | Cơ sở pháp lý, trình tự, thủ tục thu hồi tài sản bị thất thoát, chiếm đoạt trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế theo yêu cầu cải cách tư pháp và phòng, chống tham nhũng ở Việt Nam. | Đề tài | Xây dựng được các luận cứ lý luận và thực tiễn thiết kế những giải pháp thiết lập cơ sở pháp lý, xây dựng và hoàn thiện trình tự, thủ tục thu hồi tài sản bị thất thoát, chiếm đoạt trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế theo yêu cầu cải cách tư pháp và phòng, chống tham nhũng ở Việt Nam. | - Những vấn đề lý luận về thu hồi tài sản bị thất thoát, chiếm đoạt trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế; - Thực trạng cơ sở pháp lý, trình tự, thủ tục thu hồi tài sản bị thất thoát, chiếm đoạt trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế; - Bối cảnh, yêu cầu và các giải pháp thiết lập cơ sở pháp lý, xây dựng và hoàn thiện trình tự, thủ tục thu hồi tài sản bị thất thoát, chiếm đoạt trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế theo yêu cầu cải cách tư pháp và phòng, chống tham nhũng ở Việt Nam. | - Hệ thống luận điểm khoa học về bản chất, đặc điểm của việc thu hồi tài sản bị thất thoát, chiếm đoạt trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế; - Hệ thống luận điểm khoa học về thực trạng cơ sở pháp lý, trình tự, thủ tục thu hồi tài sản bị thất thoát, chiếm đoạt trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế; - Hệ thống kiến nghị về các giải pháp thiết lập cơ sở pháp lý, xây dựng và hoàn thiện trình tự, thủ tục thu hồi tài sản bị thất thoát, chiếm đoạt trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế theo yêu cầu cải cách tư pháp và phòng, chống tham nhũng ở Việt Nam (nêu rõ lộ trình, điều kiện, địa chỉ ứng dụng); - 02 bài tạp chí đăng trên tạp chí chuyên ngành luật. | Tuyển chọn |
10. | Kỹ thuật lập pháp ở Việt Nam hiện nay: Lý luận, thực trạng và kiến nghị. | Đề tài | Xây dựng được các luận cứ lý luận và thực tiễn thiết kế những giải pháp hoàn thiện kỹ thuật lập pháp ở Việt Nam hiện nay. | - Những vấn đề lý luận về kỹ thuật lập pháp; - Thực trạng kỹ thuật lập pháp ở Việt Nam hiện nay (nêu rõ thành tựu, hạn chế, bất cập và nguyên nhân của hạn chế, bất cập); - Bối cảnh, yêu cầu và các giải pháp hoàn thiện kỹ thuật lập pháp ở Việt Nam hiện nay. | - Hệ thống luận điểm khoa học về bản chất, đặc điểm của kỹ thuật lập pháp; - Hệ thống luận điểm khoa học về thực trạng kỹ thuật lập pháp ở Việt Nam hiện nay; - Hệ thống kiến nghị về các giải pháp hoàn thiện kỹ thuật lập pháp ở Việt Nam hiện nay (nêu rõ lộ trình, điều kiện, địa chỉ ứng dụng); - 02 bài tạp chí đăng trên tạp chí chuyên ngành luật. | Tuyển chọn |