Quyết định 939/QĐ-BKHCN 2016 về nhiệm vụ KHCN dự án Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ------- Số: 939/QĐ-BKHCN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2016 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT, TĐC. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Việt Thanh |
Nhóm nhiệm vụ: Xây dựng, phổ biến áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
(Kèm theo Quyết định số: 939/QĐ-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT | Tên nhiệm vụ | Định hướng Mục tiêu | Yêu cầu đối với kết quả | Thời gian thực hiện | Phương thức tổ chức thực hiện |
1 | Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) phục vụ nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2017 | - Xây dựng 500 TCVN phục vụ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực của nền kinh tế; đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước; phát triển kinh tế xã hội, phát triển bền vững và thực thi các Hiệp định thương mại mà Việt Nam tham gia; - Đảm bảo đủ các QCVN phục vụ quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ. | 1) 500 TCVN về yêu cầu kỹ thuật, Điều kiện kỹ thuật, phương pháp thử được xây dựng và trình Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. Yêu cầu: + Đáp ứng các Mục tiêu đặt hàng; + Tỷ lệ TCVN xây dựng mới hoàn toàn đạt trên 2/3 tổng số TCVN được xây dựng; + Tối thiểu 90% số TCVN được xây dựng mới hài hòa tiêu chuẩn quốc tế. 2) 03 QCVN cho các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ được xây dựng, soát xét trình ban hành./. | 15 tháng | Giao trực tiếp cho Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam |
2 | Phổ biến, hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN); hướng dẫn doanh nghiệp xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) năm 2017 | - Thúc đẩy áp dụng TCVN, QCVN phục vụ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực; đảm bảo an toàn, sức khỏe, vệ sinh, môi trường. - Đẩy mạnh công tác tiêu chuẩn hóa cơ sở. | 1) Các hội nghị phổ biến, hướng dẫn áp dụng TCVN, QCVN cho Khoảng 500 tổ chức, doanh nghiệp (tập trung phổ biến các TCVN mới công bố năm 2015-2016; các TCVN, QCVN thuộc nhóm các sản phẩm, hàng hóa được xã hội, doanh nghiệp quan tâm nhiều). 2) Các khóa đào tạo nghiệp vụ xây dựng, áp dụng TCCS cho Khoảng 500 doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm, hàng hóa chủ lực của ngành, địa phương (theo nhóm ngành). 3) Tài liệu phổ biến, hướng dẫn áp dụng TCVN, QCVN và tài liệu đào tạo nghiệp vụ xây dựng, áp dụng TCCS được biên tập và đưa nên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục TCĐLCL (tcvn.gov.vn) và các trang điện tử khác. | 12 tháng | Tuyển chọn |
3 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), tham gia xây dựng tiêu chuẩn quốc tế (TCQT) | - Nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý và xây dựng TCVN, tham gia xây dựng TCQT; - Giúp cho việc cung cấp thông tin về Ban kỹ thuật (BKT), hồ sơ BKT; thông tin về TCVN, hồ sơ TCVN... nhanh chóng, chính xác, kịp thời và bảo mật. | 1) Phần mềm quản lý quá trình xây dựng TCVN. 2) Cơ sở dữ liệu về Ban kỹ thuật TCVN/TC; Hồ sơ Ban kỹ thuật TCVN/TC; Hồ sơ xây dựng, soát xét, sửa đổi, công bố, hủy bỏ TCVN; Hồ sơ góp ý TCQT. | 18 tháng | Tuyển chọn |