Quyết định 879-QĐ của Ủy ban Khoa học Nhà nước về việc ban hành Quy định về chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 879-QĐ

Quyết định 879-QĐ của Ủy ban Khoa học Nhà nước về việc ban hành Quy định về chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học Nhà nướcSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:879-QĐNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đặng Hữu
Ngày ban hành:27/12/1991Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 879-QĐ

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA CHỦ NHIỆM UỶ BAN KHOA HỌC NHÀ NƯỚC SỐ 879-QĐ
NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 1991 BAN HÀNH BẢN "QUY ĐỊNH VỀ
CHỨNG NHẬN HÀNG HOÁ PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN VIỆT NAM"

 

CHỦ NHIỆM UỶ BAN KHOA HỌC NHÀ NƯỚC

 

- Căn cứ Nghị định số 192-CP ngày 13-10-1975 của Hội đồng Chính phủ ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Uỷ ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước;

- Căn cứ Nghị định số 327-HĐBT ngày 19-10-1991 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành quy định về việc thi hành Pháp lệnh chất lượng hàng hoá;

- Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng,

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định về chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam".

 

Điều 2. Cơ quan quản lý Nhà nước về Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng các cấp, các ngành, các địa phương và các cơ sở phải thực hiện theo đúng Quy định này trong việc chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam.

 

Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.

 

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Bãi bỏ các Quy định trước đây trái với Quy định này.

 

QUY ĐỊNH

VỀ CHỨNG NHẬN HÀNG HOÁ PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (TCVN)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 879-QĐ ngày 27-12-1991
của Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học Nhà nước)

 

1. Chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) gọi tắt là chứng nhận hợp chuẩn là một trong những biện pháp nhằm đẩy mạnh việc áp dụng các TCVN để đảm bảo và nâng cao chất lượng hàng hoá; tạo tín nhiệm cho hàng hoá đối với khách hàng trong và ngoài nước, tăng cường sức cạnh trạnh của hàng hoá sản xuất trong nước; bảo đảm an toàn vệ sinh, bảo vệ môi trường; bảo vệ quyền và lợi ích của người tiêu dùng.

2. Cơ sở để chứng nhận hợp chuẩn là các TCVN và các phương pháp chứng nhận hợp chuẩn cho từng nhóm hoặc hàng hoá cụ thể.

3. Chứng nhận hợp chuẩn bao gồm:

a. Chứng nhận bắt buộc áp dụng với hàng hoá thuộc danh mục các TCVN bắt buộc áp dụng.

b. Chứng nhận tự nguyện áp dụng với hàng hoá thuộc các danh mục TCVN tự nguyện áp dụng;

4. Đối tượng để chứng nhận hợp chuẩn là hàng hoá của các tổ chức và cá nhân sản xuất (gọi tắt là cơ sở sản xuất) thuộc mọi thành phần kinh tế.

5. Hàng hoá được chứng nhận hợp chuẩn sẽ được cấp giấy chứng nhận hàng hoá phù hợp TCVN (gọi tắt là giấy chứng nhận hợp chuẩn) và được phép gắn dấu phù hợp TCVN (gọi tắt là dấu hợp chuẩn) trên hàng hoá, bao bì hoặc trên nhãn.

Có hai loại dấu hợp chuẩn:

a. Dấu hợp chuẩn chất lượng cấp cho hàng hoá đạt các yêu cầu kỹ thuật về chất, lượng bao gồm cả các yêu cầu về an toàn, vệ sinh quy định trong TCVN cho hàng hoá cụ thể.

b. Dấu hợp chuẩn an toàn cấp cho hàng hoá chỉ đạt các yêu cầu về an toàn, vệ sinh quy định trong TCVN.

Nội dung và hình thức hai loại dấu hợp chuẩn được quy định trong TCVN tương ứng.

6. Giấy chứng nhận hợp chuẩn có giá trị hiệu lực trong thời hạn một đến hai năm kể từ ngày cấp và có thể gia hạn thêm hàng năm.

Dấu hợp chuẩn đã cấp sẽ bị tạm thời đình chỉ sử dụng hoặc huỷ bỏ hiệu lực tuỳ theo mức độ vi phạm của cơ sở sản xuất trong các trường hợp sau đây:

- Khi cơ sở sản xuất có hàng hoá được chứng nhận sử dụng dấu hợp chuẩn trên hàng hoá không đạt các TCVN tương ứng;

- Khi ngừng sản xuất hàng hoá được chứng nhận quá 12 tháng;

- Không duy trì điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hoá phù hợp TCVN đã quy định;

- Không thực hiện đúng các quy định về chứng nhận hợp chuẩn;

- Khi TCVN được sửa đổi hoặc thay thế mà cơ sở sản xuất không xin chứng nhận lại theo tiêu chuẩn mới.

Khi dấu hợp chuẩn tạm thời bị đình chỉ sử dụng hoặc huỷ bỏ hiệu lực, cơ sở sản xuất có hàng hoá được chứng nhận phải ngừng sử dụng dấu hợp chuẩn và xử lý xoá bỏ dấu hợp chuẩn trên hàng hoá, bao bì và nhãn còn mang dấu theo quy định của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.

7. Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng chịu trách nhiệm ban hành quy chế về nội dung và thủ tục chứng nhận hợp chuẩn; ban hành các phương pháp chứng nhận hợp chuẩn cho nhóm hoặc hàng hoá cụ thể; công bố danh mục hàng hoá chứng nhận bắt buộc và danh mục TCVN dùng để chứng nhận tự nguyện; tổ chức việc đánh giá chứng nhận hợp chuẩn; thanh tra Nhà nước chất lượng hàng hoá sau chứng nhận; cấp, tạm thời đình chỉ sử dụng hoặc huỷ bỏ hiệu lực của giấy chứng nhận hợp chuẩn.

Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng có thể giao cho các Chi cục TC - ĐL - CL thuộc tỉnh, thành phố hoặc các cơ quan khác tiến hành toàn bộ hoặc từng phần công việc đánh giá chứng nhận hợp chuẩn theo các quy định của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.

8. Việc đánh giá chứng nhận hợp chuẩn được tiến hành trên cơ sở thử nghiệm mẫu điển hình; đánh giá và chấp nhận các điều kiện bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất; theo dõi bảo đảm duy trì chất lượng sau chứng nhận và thử nghiệm mẫu hàng hoá lấy từ cơ sở sản xuất và thị trường.

Việc đánh giá chứng nhận hợp chuẩn thông qua hoạt động của Hội đồng đánh giá chứng nhận hợp chuẩn. Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng.

Đối với các cơ sở sản xuất có hệ thống bảo đảm chất lượng đã được chứng nhận, khi tiến hành đánh giá chứng nhận hợp chuẩn cho hàng hoá cụ thể không phải tiến hành đánh giá điều kiện bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất.

Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành TCVN về các chuẩn cứ để đánh giá điều kiện bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất khi chứng nhận hợp chuẩn.

Việc thử nghiệm mẫu phải được tiến hành tại các "phòng thử nghiệm được công nhận" hoặc tại các phòng thử nghiệm được Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng chỉ định là có đủ khả năng kỹ thuật, độ tin cậy và khách quan.

9. Cơ sở sản xuất xin chứng nhận hợp chuẩn cho hàng hoá của mình phải nộp đơn xin chứng nhận cho Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.

Đối với hàng hoá thuộc danh mục hàng hoá chứng nhận bắt buộc, cơ sở sản xuất phải nộp đơn xin chứng nhận trong thời hạn do Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng quy định. Kể từ ngày TCVN có hiệu lực, nếu hàng hoá của cơ sở sản xuất không được chứng nhận thì bị coi là vi phạm Điều 16 của Pháp lệnh chất lượng hàng hoá.

Trong mọi trường hợp, cơ sở sản xuất xin chứng nhận hợp chuẩn và có hàng hoá được chứng nhận hợp chuẩn phải chịu trách nhiệm về các số liệu do mình cung cấp và thực hiện các điều cam kết khi xin chứng nhận hợp chuẩn.

10. Cơ sở sản xuất xin chứng nhận hợp chuẩn phải nộp lệ phí và trả các chi phí thử nghiệm và đánh giá chứng nhận hợp chuẩn, chi phí theo dõi bảo đảm chất lượng sau chứng nhận.

Các khoản chi phí này do cơ quan đánh giá chứng nhận hợp chuẩn và các cơ quan có liên quan khác thoả thuận với cơ sở sản xuất xin chứng nhận theo hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.

Lệ phí và các chi phí trên đây sẽ không được hoàn lại khi đơn xin chứng nhận hợp chuẩn bị từ chối hoặc hàng hoá qua đánh giá không được chứng nhận; hoặc bị tạm thời đình chỉ sử dụng hoặc huỷ bỏ hiệu lực dấu hợp chuẩn.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi