Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 37/2006/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành Đơn giá đo kiểm chất lượng dịch vụ viễn thông
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 37/2006/QĐ-BBCVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 37/2006/QĐ-BBCVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Trung Tá |
Ngày ban hành: | 06/09/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 37/2006/QĐ-BBCVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG SỐ 37/2006/QĐ-BBCVT
NGÀY 06 THÁNG 9 NĂM 2006 BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 201/CP ngày 26/5/1981 của Hội đồng Chính phủ về quản lý định mức kinh tế - kỹ thuật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo quyết định này Đơn giá đo kiểm chất lượng dịch vụ viễn thông.
Điều 2.Đơn giá này làm cơ sở cho việc lập dự toán, thẩm tra, thanh quyết toán các công việc đo kiểm chất lượng dịch vụ viễn thông.
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4.Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông, Internet, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
BỘ TRƯỞNG
(đã ký)
Đỗ Trung Tá
ĐƠN GIÁ ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
(ban hành kèm theo Quyết định số 37/2006/QĐ-BBCVT
ngày 06/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông)
PHẦNI.QUY ĐỊNH CHUNG
Đơngiá đo kiểm chất lượng dịch vụ viễn thông là mức chi phí tổng hợp tính bằng tiền Việt Nam tương ứng với các định mức hao phí về vật liệu, nhân công, ca máy đo kiểm chất lượng dịch vụ viễn thông theo chế độ hiện hành của nhà nước.
I. PHẠM VI ÁP DỤNG
- Đơn giá đo kiểm chất lượng dịch vụ viễn thông bao gồm chi phí trực tiếp quy ra tiền Việt Nam về vật liệu, nhân công và chi phí sử dụng máy để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc đo kiểm chất lượng dịch vụ viễn thông theo định mức tương ứng về vật liệu, nhân công, ca máy đã được Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành.
- Đơn giá này áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước, làm cơ sở để lập dự toán, thẩm tra, xét duyệt và thanh quyết toán công tác đo kiểm chất lượng dịch vụ viễn thông.
II. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ
1. Kết cấu:
Bộ định mức đo kiểm chất lượng dịch vụ viễn thông bao gồm 06 mục:
Mục 1 - Dịch vụ điện thoại trên mạng di động mặt đất công cộng.
Mục 2 - Dịch vụ điện thoại trên mạng vô tuyến nội thị công cộng PHS.
Mục 3 - Dịch vụ điện thoại trên mạng điện thoại công cộng.
Mục 4 - Dịch vụ kết nối Internet.
Mục 5 - Dịch vụ truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng.
Mục 6 - Dịch vụ truy nhập Internet ADSL.
2. Quy tắc mã hoá:
Bộ định mức đo kiểm chất lượng dịch vụ viễn thông được mã hoá bằng 04 chữ số:
- Hai chữ số đầu: chỉ số thứ tự danh mục dịch vụ.
- Hai chữ số sau: chỉ số thứ tự danh mục chỉ tiêu chất lượng của dịch vụ.
3. Các thành phầnđơn giá:
3.1.Giá vật liệu:
Giá vật liệu phục vụ công tác quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông trong bộ đơn giá được xây dựng dựa trên giá thực tế thị trường tại thời điểm xây dựng đơn giá (bảng đơn giá vật liệu tại phụ lục 1).
3.2.Giá nhân công:
Giá nhân công áp dụng mức lương được quy định tại Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính Phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung, Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;Nghị định 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp; Nghị định 12/CP ngày 26/01/1995 của Chính Phủ về việc ban hành Điều lệ bảo hiểm xã hội, Nghị định 63/2005/NĐ-CP ngày 16/05/2005 của Chính Phủ về việc ban hành Điều lệ bảo hiểm y tế; Thông tư liên tịch số 119/2004/TTLT/BTC-TLĐLĐVN ngày 08/12/2004 giữa Bộ Tài chính và Tổng liên đoàn lao động Việt Nam về việc hướng dẫn trích nộp kinh phí công đoàn (bảng lương của kỹ sư tại phụ lục 2).
3.3.Giá camáy:
Đối với công tác đo kiểm chất lượng dịch vụ viễn thông: Giá ca máy áp dụng giá ca máy chuyên ngành viễn thông hiện đang áp dụng tại các doanh nghiệp viễn thông (bảng đơn giá ca máy tại phụ lục 3).
III. QUẢN LÝ THAY ĐỔI
Trong trường hợp Nhà nước có thay đổi quy định về tiền lương, giá ca máy thì đơn giá công lao động, ca máy áp dụng trong đo kiểm chất lượng dịch vụ viễn thông được điều chỉnh phù hợp.
Trường hợp giá vật liệu thay đổi lớn thì được phép điều chỉnh theo giá thực tế thị trường.
IV. XÂY DỰNG DỰ TOÁN
Khi áp dụng đơn giá này cần phải xây dựng dự toán trước thuế VAT trong đó chú ý các nội dung sau:
1.Lập dự toán dựa trên cơ sở khối lượng đo kiểm chất lượng dịch vụ viễn thông. Trong đó:
- Xác định khối lượng công tác đo kiểm chất lượng dịch vụ viễn thông (có ghi rõ yêu cầu kỹ thuật như số mẫu thử, thời gian xác định...) để áp dụng các hệ số phù hợp. Việc xác định các hệ số được chi tiết tại mục hướng dẫn của định mức đo kiểm chất lượng dịch vụ viễn thông, cụ thể như sau:
+ Trường hợp Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành Tiêu chuẩn ngành mới thay thế cho Tiêu chuẩn ngành hiện tại hoặc thực tế yêu cầu đo kiểm đòi hỏi số lượng mẫu thử hay thời gian thực hiện khác với mức mà định mức áp dụng thì khi lập dự toán được điều chỉnh số công, ca máy và vật liệu tương ứng với thay đổi đó.
Ví dụ: Định mức của 1 bài đo “Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công” đối với chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng di động mặt đất công cộng là 07 công kỹ sư 6,0/9 tương ứng với 1000 mẫu thử tối thiểu mà TCN68-186:2003 quy định. Nếu yêu cầu thực hiện 1500 mẫu thử (lớn hơn số mẫu mà định mức áp dụng là 1,5 lần) thì số công tương ứng sẽ là: 07 công * 1,5 lần = 10,5 công kỹ sư 6,0/9.
+ Đối với các chỉ tiêu chất lượng không quy định số mẫu thử mà có phương pháp xác định là thống kê số liệu trong một đơn vị thời gian (ví dụ: 3 tháng ...) trên một khu vực địa lý như: Độ khả dụng của mạng (Độ khả dụng của dịch vụ), Tiếp nhập khiếu nại (Hồi âm khiếu nại của khách hàng), Tỷ lệ khiếu nại (Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ), Lưu lượng sử dụng trung bình... thì định mức được nhân thêm hệ số K tương ứng với quy mô của từng mạng như sau:
*Dịch vụ điện thoại trên mạng di động mặt đất công cộng:
Số lượng khách hàng ( thuê bao ) | Hệ số K |
Nhỏ hơn 10 000 | 0,8 |
Từ 10 000 đến dưới 50 000 | 1,0 |
Từ 50 000 đến dưới 100 000 | 1,2 |
Từ 100 000 trở lên | 1,4 |
*Dịch vụ điện thoại trên mạng vô tuyến nội thị công cộng PHS:
Số lượng khách hàng ( thuê bao ) | Hệ số K |
Nhỏ hơn 10 000 | 0,8 |
Từ 10 000 đến dưới 50 000 | 1,0 |
Từ 50 000 đến dưới 100 000 | 1,2 |
Từ 100 000 trở lên | 1,4 |
*Dịch vụ điện thoại trên mạng điện thoại công cộng:
Số lượng khách hàng ( thuê bao ) | Hệ số K |
Nhỏ hơn 50 000 | 0,8 |
Từ 50 000 đến dưới 200 000 | 1,0 |
Từ 200 000 đến dưới 500 000 | 1,2 |
Từ 500 000 trở lên | 1,4 |
*Dịch vụ kết nối Internet:
Số lượng khách hàng (thuê bao) | Hệ số K |
Nhỏ hơn 1 000 | 0,8 |
Từ 1 000 đến dưới 5 000 | 1,0 |
Từ 5 000 đến dưới 10 000 | 1,2 |
Từ 10 000 trở lên | 1,4 |
*Dịch vụ truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng và dịch vụ truy nhập Internet ADSL:
Số lượng khách hàng (thuê bao) | Hệ số K |
Nhỏ hơn 5000 | 0,8 |
Từ 5000 đến dưới 10 000 | 1,0 |
Từ 10 000 đến dưới 50 000 | 1,2 |
Từ 50 000 trở lên | 1,4 |
Ví dụ: Định mức nhân công là 5,5 công kỹ sư 4,0/9 để thực hiện công việc đánh giá chỉ tiêu Độ khả dụng của mạng (Độ khả dụng của dịch vụ) đối với chất lượng dịch vụ điện thoại qua mạng di động mặt đất công cộng. Khi thực hiện đánh giá chỉ tiêu Độ khả dụng của mạng trên địa bàn TP Hải phòng với số thuê bao là 90 000, khi đó số nhân công cần thiết để thực hiện công việc được tính là: 5,5 công x 1,2 = 8,25 công.
+ Nếu thực tế triển khai đo đồng thời nhiều chỉ tiêu chất lượng mà khả năng của máy đo cho phép đo cùng lúc các chỉ tiêu này, thì khi lập dự toán sẽ chỉ lấy một chỉ tiêu có định mức cao nhất.
- Xác định chi phí bài đo một chỉ tiêu chất lượng dịch vụ trên cơ sở đã áp dụng hệ số điều chỉnh theo khối lượng công việc như sau:
ĐG =
Trong đó:
+ ĐG: đơn giá của bài đo
+ VLi, NCj, Mk lần lượt là: khối lượng vật liệu thứ i, số lượng công của kỹ sư thứ j, số lượng ca máy thứ k - để thực hiện bài đo thực tế tương ứng sau khi đã áp dụng hệ số điều chỉnh theo khối lượng công việc.
+ GVLi , GNCj, GMklần lượt là: đơn giá vật liệu thứ i, đơn giá lương kỹ sư thứ j, đơn giá ca máy của máy thứ k, được quy định tại các phụ lục 1, 2, 3 tương ứng.
2.Bổ sung chi phí chung bằng 4,5% chi phí trực tiếp.
3.Bổ sung các chi phí lưu trú, di chuyển người và thiết bị, và các chi phí khác chưa tính trong đơn giá phát sinh theo yêu cầu thực tế của công tác đo kiểm chất lượng dịch vụ viễn thông, theo các chế độ hiện hành của nhà nước.
4.Bổ sung thu nhập chịu thuế tính trước 5,5% của chi phí trực tiếp và chi phí chung.
PHẦN II -ĐƠN GIÁ ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNGDỊCH VỤVIỄN THÔNG
01.00 DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI TRÊN MẠNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG
Đơn giá được xây dựng dựa trên Định mức đo kiểm chất lượng dịch vụ viễn thông và Tiêu chuẩn ngành TCN 68-186: 2003 “Dịch vụ điện thoại trên mạng di động mặt đất công cộng - Tiêu chuẩn chất lượng”.
01.01. Độ khả dụng của mạng (Độ khả dụng của dịch vụ)
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu cấu hình mạng, số lượng các trạm BTS, số lượng kênh TCH....
- Chọn khoảng thời gian, lập kế hoạch đánh giá Độ khả dụng của mạng. Kiểm tra máy tính, chuẩn bị các phương tiện, tài liệu và vật liệu cần thiết.
- Thu thập, xử lý số liệu về các sự cố làm gián đoạn thông tin của mạng đã phát sinh trong khoảng thời gian được chọn.
- Phân tích các nguyên nhân sự cố và đánh giá Độ khả dụng của mạng (Độ khả dụng của dịch vụ).
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
01.01 | Độ khả dụng của mạng (Độ khả dụng của dịch vụ) | 42.000 | 2.108.988 | 280.536 | 2.431.524 |
| (Thống kê số liệu của 3 tháng) |
|
|
|
|
01.02. Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu sơ đồ bố trí các trạm BTS, sơ đồ phủ sóng, lập kế hoạch đo kiểm như tuyến đo, số mẫu đo, thời gian dự kiến đo kiểm, các biểu mẫu phục vụ đo kiểm...
- Kiểm tra, chuẩn bị các máy đo mô phỏng cuộc gọi, máy định vị toạ độ qua vệ tinh, máy tính..., tài liệu và các phương tiện khác.
- Thiết lập và thu thập đủ thông tin của 1000 cuộc gọi trong nội bộ mạng, trong vùng phủ sóng.
- Phân tích kết quả đo kiểm và đánh giá tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
01.02 | Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công | 24.600 | 4.672.209 | 1.476.767 | 6.173.576 |
| (Thực hiện 1000 mẫu thử) |
|
|
|
|
01.03. Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu sơ đồ mạng, lập sơ đồ phủ sóng, lập kế hoạch đo kiểm như tuyến đo, số mẫu đo, thời gian đo mỗi mẫu từ 1 - 3 phút...
- Kiểm nghiệm, chuẩn bị các máy đo và các phương tiện khác.
- Thiết lập và thu thập đủ thông tin của 1000 cuộc gọi thử với độ dài thời gian xác định trước, xác định các cuộc gọi bị rơi.
- Phân tích các nguyên nhân gây ra rơi cuộc gọi và đánh giá tỷ lệ cuộc gọi bị rơi.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
01.03 | Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi | 24.600 | 5.226.927 | 1.678.420 | 6.929.947 |
| (Thực hiện 1000 mẫu thử) |
|
|
|
|
01.04. Chất lượng thoại
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu sơ đồ phủ sóng, lập kế hoạch đo kiểm.
- Kiểm tra, chuẩn bị các máy đo âm tần, máy tính, máy định vị toạ độ, máy mô phỏng cuộc gọi, tài liệu và các phương tiện khác.
- Thiết lập và thu thập đủ thông tin của 1000 cuộc gọi thử trong nội bộ mạng di động để đánh giá chất lượng thoại.
- Phân tích kết quả đo kiểm và đánh giá chất lượng thoại.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
01.04 | Chất lượng thoại | 24.600 | 5.982.615 | 1.376.051 | 7.383.266 |
| (Thực hiện 1000 mẫu thử) |
|
|
|
|
01.05. Độ chính xác ghi cước
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu sơ đồ mạng như sơ đồ bố trí BTS, sơ đồ phủ sóng, sơ đồ kết nối báo hiệu số 7, lập kế hoạch đo kiểm như tuyến đo, thời gian đo, số mẫu thử, các trường hợp thử ( gọi có trả lời, gọi không trả lời, thông báo bận...)...
- Kiểm tra, chuẩn bị các máy đo và các phương tiện khác.
- Thiết lập và thu thập đủ thông tin của 1000 cuộc gọi thử theo các trường hợp thử, hướng thử xác định trước và thu thập số liệu ghi cước.
- So sánh kết quả đo kiểm với số liệu ghi cước và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
01.05
| Độ chính xác ghi cước (Thực hiện 1000 mẫu thử) | 40.800
| 7.747.254
| 4.058.458
| 11.846.512
|
01.06. Độ chính xác tính cước và lập hoá đơn (Tỷ lệ cuộc gọi tính cước, lập hoá đơn sai)
Thành phần công việc:
Lập kế hoạch đánh giá; lựa chọn các số thuê bao trả trước, trả sau, thuê bao ngày... để đánh giá độ chính xác tính cước và lập hoá đơn.
Kiểm tra máy tính, chuẩn bị các phương tiện, tài liệu và vật liệu cần thiết.
Thu thập, xử lý số liệu ghi cước và số liệu tính cước của các số thuê bao đã được chọn lựa.
So sánh số liệu ghi cước với số liệu tính cước và đánh giá.
Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
01.06
| Độ chính xác tính cước và lập hoá đơn (Tỷ lệ cuộc gọi tính cước, lập hoá đơn sai) (So sánh số liệu tính cước, ghi cước của 10.000 cuộc gọi) | 30.000
| 4.528.830
| 596.139
| 5.154.969
|
01.07. Tiếp nhận khiếu nại (Hồi âm khiếu nại của khách hàng)
Thành phần công việc:
- Lập kế hoạch đánh giá việc tiếp nhận khiếu nại của nhà cung cấp dịch vụ đối với khách hàng.
- Kiểm tra máy tính, chuẩn bị các phương tiện và vật liệu cần thiết.
- Thu thập, xử lý các số liệu về việc hồi âm khiếu nại của khách hàng.
- Phân tích số liệu và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
01.07 | Tiếp nhận khiếu nại (Hồi âm khiếu nại của khách hàng) | 30.000 | 1.529.837 | 245.469 | 1.805.306 |
| (Thống kê số liệu của 3 tháng) |
|
|
|
|
01.08. Tỷ lệ khiếu nại (Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ)
Thành phần công việc:
- Lập kế hoạch đánh giá như khoảng thời gian đánh giá, các loại khiếu nại được lựa chọn trong việc đánh giá chất lượng dịch vụ thoại di động...
- Kiểm tra máy tính, chuẩn bị các phương tiện và vật liệu cần thiết.
- Thu thập, xử lý các số liệu về khiếu nại của khách hàng đã phát sinh trong khoảng thời gian được chọn.
- Phân tích số liệu và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
01.08 | Tỷ lệ khiếu nại (Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ) | 30.000 | 1.529.837 | 245.469 | 1.805.306 |
| (Thống kê số liệu của 1 năm) |
|
|
|
|
01.09. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Thành phần công việc:
- Lập kế hoạch đánh giá các dịch vụ hỗ trợ khách hàng đối với dịch vụ thoại di động như 145/151, thời gian thử...
- Kiểm tra máy tính, chuẩn bị các phương tiện và vật liệu cần thiết.
- Gọi thử 100 cuộc đến dịch vụ hỗ trợ khách hàng vào các thời điểm khác nhau trong ngày theo kế hoạch định trước.
- Thống kê và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
01.09 | Dịch vụ hỗ trợ khách hàng | 12.600 | 1.529.837 | 245.469 | 1.787.906 |
| (Thực hiện 100 cuộc gọi vào số máy hỗ trợ khách hàng) |
|
|
|
|
02.00 DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI TRÊN MẠNG VÔ TUYẾN NỘI THỊ CÔNG CỘNG (PHS)
Đơn giá được xây dựng dựa trên Định mức đo kiểm chất lượng dịch vụ viễn thông và Tiêu chuẩn ngành TCN68-228: 2004 “Dịch vụ điện thoại trên mạng vô tuyến nội thị công cộng PHS - Tiêu chuẩn chất lượng”.
02.01. Độ khả dụng của mạng
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu sơ đồ mạng PHS, xác định tổng số kênh thoại, chọn khoảng thời gian, lập kế hoạch đánh giá Độ khả dụng của mạng.
- Chuẩn bị các phương tiện và vật liệu cần thiết.
- Thu thập, xử lý số liệu về các sự cố làm gián đoạn thông tin mạng đã phát sinh trong khoảng thời gian được chọn.
- Phân tích số liệu và đánh giá Độ khả dụng của mạng.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
02.01 | Độ khả dụng của mạng | 30.000 | 2.108.988 | 280.536 | 2.419.524 |
| (Thống kê số liệu của 3 tháng) |
|
|
|
|
02.02. Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu sơ đồ mạng PHS, sơ đồ phủ sóng, sơ đồ báo hiệu C7, lập kế hoạch đo kiểm, đánh giá như thời gian thử, số mẫu thử, tuyến đo...
- Kiểm nghiệm, chuẩn bị các máy đo mô phỏng cuộc gọi PHS, máy đo C7, máy tính..., tài liệu và các phương tiện khác.
- Thiết lập và thu thập đủ thông tin về 1000 cuộc gọi trong nội bộ mạng, trong vùng phủ sóng với tốc độ di chuyển không quá 30 Km/h.
- Xử lý kết quả đo kiểm và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
02.02 | Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công | 24.600 | 4.235.407 | 1.978.749 | 6.238.756 |
| (Thực hiện 1000 mẫu thử) |
|
|
|
|
02.03. Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu sơ đồ mạng PHS, sơ đồ phủ sóng, lập kế hoạch đo kiểm, đánh giá như thời gian thử, số mẫu thử, độ dài thời gian các cuộc gọi thử từ 1 -3 phút...
- Kiểm nghiệm, chuẩn bị các máy đo và các phương tiện khác.
- Mô phỏng và thu thập đầy đủ thông tin của các cuộc gọi thử có độ dài khác nhau từ 1 - 3 phút, tốc độ di chuyển khi mô phỏng các cuộc gọi không quá 30Km/h, xác định các cuộc gọi bị rơi.
- Xử lý kết quả đo kiểm và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
02.03 | Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi | 24.600 | 4.790.125 | 2.291.007 | 7.105.732 |
| (Thực hiện 1000 mẫu thử) |
|
|
|
|
02.04. Chất lượng thoại
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu sơ đồ mạng PHS, lập kế hoạch đo kiểm, đánh giá.
- Kiểm nghiệm, chuẩn bị các máy đo âm tần, máy đo mô phỏng..và các phương tiện khác.
- Thiết lập và thu thập đủ thông tin của 1000 cuộc gọi trong nội bộ mạng vô tuyến nội thị công cộng PHS và với tốc độ di chuyển không quá 30 km/h để đánh giá chất lượng thoại.
- Phân tích kết quả đo kiểm và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
02.04 | Chất lượng thoại | 24.600 | 4.235.407 | 1.061.657 | 5.321.664 |
| (Thực hiện 1000 mẫu thử) |
|
|
|
|
02.05. Tỷ lệ phủ sóng ngoài trời
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu sơ đồ mạng PHS, bản đồ hành chính, lập kế hoạch đo kiểm, đánh giá.
- Kiểm nghiệm, chuẩn bị các máy đo và các phương tiện khác.
- Đo mức tín hiệu thu. Thực hiện phép đo trên 50% các đường phố trong khu vực nội thị với tốc độ di chuyển không quá 30 km/h.
- Phân tích kết quả đo kiểm và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
02.05 | Tỷ lệ phủ sóng ngoài trời | 30.000 | 4.235.407 | 1.026.405 | 5.291.812 |
| (Kiểm tra 50% diện tích khu vực khảo sát) |
|
|
|
|
02.06. Độ chính xác ghi cước
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu sơ đồ mạng PHS, lập kế hoạch đo kiểm, đánh giá như thời gian thử, số mẫu thử, các trường hợp thử...
- Kiểm nghiệm, chuẩn bị các máy đo và các phương tiện khác.
- Thiết lập và thu thập đủ thông tin của 1000 cuộc gọi thử theo các trường hợp thử khác nhau đã quy định.
- Thu thập số liệu ghi cước.
- So sánh kết quả đo kiểm với số liệu ghi cước và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
02.06 | Độ chính xác ghi cước | 37.200 | 9.781.220 | 4.722.282 | 14.540.702 |
| (Thực hiện 1000 mẫu thử) |
|
|
|
|
02.07. Độ chính xác tính cước và lập hoá đơn
Thành phần công việc:
- Lập kế hoạch đánh giá, lựa chọn các số thuê bao PHS phục vụ việc đánh giá độ chính xác tính cước và lập hoá đơn.
- Chuẩn bị máy tính, các phương tiện, vật liệu cần thiết.
- Thu thập các hoá đơn, số liệu ghi cước của các số máy đã chọn lựa.
- So sánh các cuộc gọi được tính cước lập hoá đơn với số liệu ghi cước và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
02.07 | Độ chính xác tính cước và lập hoá đơn (Tỷ lệ cuộc gọi tính cước, lập hoá đơn sai) | 30.000 | 3.637.795 | 385.737 | 4.053.532 |
| (So sánh số liệu tính cước, ghi cước của 10.000 cuộc gọi) |
|
|
|
|
02.08. Tiếp nhận khiếu nại
Thành phần công việc:
- Chọn khoảng thời gian, lập kế hoạch đánh giá việc tiếp nhận và hồi âm khiếu nại của nhà cung cấp dịch vụ đối với khách hàng.
- Chuẩn bị các phương tiện, vật liệu cần thiết.
- Thu thập, xử lý các số liệu về khiếu nại và việc hồi âm khiếu nại đã thực hiện trong khoảng thời gian được chọn.
- Thống kê số liệu và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
02.08 | Tiếp nhận khiếu nại | 18.600 | 1.109.439 | 122.735 | 1.250.774 |
| (Thống kê số liệu của 3 tháng) |
|
|
|
|
02.09. Tỷ lệ khiếu nại
Thành phần công việc:
- Chọn khoảng thời gian, lập kế hoạch đánh giá tỷ lệ khiếu nại.
- Chuẩn bị các phương tiện, vật liệu cần thiết.
- Thu thập, xử lý số liệu về khiếu nại của khách hàng đã phát sinh trong khoảng thời gian được chọn.
- Thống kê số liệu và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
02.09 | Tỷ lệ khiếu nại | 36.000 | 1.109.439 | 122.735 | 1.268.174 |
| (Thống kê số liệu của 1 năm) |
|
|
|
|
02.10. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Thành phần công việc:
- Lập kế hoạch đánh giá dịch vụ hỗ trợ khách hàng đối với dịch vụ PHS.
- Chuẩn bị các phương tiện, vật liệu cần thiết.
- Gọi thử 100 cuộc đến dịch vụ hỗ trợ khách hàng, vào các giờ khác nhau, với yêu cầu khác nhau.
- Phân tích kết quả và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
02.10 | Dịch vụ hỗ trợ khách hàng | 12.600 | 1.328.183 | 122.735 | 1.463.517 |
| (Thực hiện 100 cuộc gọi vào số máy hỗ trợ khách hàng) |
|
|
|
|
03.00 DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI TRÊN MẠNG ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG
Đơn giá được xây dựng dựa trên Định mức đo kiểm chất lượng dịch vụ viễn thông và Tiêu chuẩn ngành TCN 68-176: 2003 “Dịch vụ điện thoại trên mạng điện thoại công cộng - Tiêu chuẩn chất lượng”.
03.01. Độ khả dụng của mạng (Độ khả dụng của dịch vụ)
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu sơ đồ mạng các Tổng đài Toll, tổng đài Host, tổng đài vệ tinh, sơ đồ kết nối mạng; chọn khoảng thời gian, lập kế hoạch đánh giá Độ khả dụng của mạng.
- Kiểm tra, chuẩn bị máy tính, tài liệu và các phương tiện khác.
- Thu thập và xử lý số liệu về các sự cố của mạng đã phát sinh trong khoảng thời gian được chọn.
- Phân tích số liệu và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
03.01 | Độ khả dụng của mạng (Độ khả dụng của dịch vụ). | 30.000 | 2.663.706 | 350.670 | 3.044.376 |
| (Thống kê số liệu của 3 tháng) |
|
|
|
|
03.02. Sự cố đường dây thuê bao
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu sơ đồ mạng truy nhập, lập kế hoạch đánh giá sự cố đường dây thuê bao.
- Kiểm tra, chuẩn bị máy tính và các phương tiện khác.
- Thu thập và xử lý số liệu về các sự cố đường dây thuê bao.
- Phân tích số liệu và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
03.02 | Sự cố đường dây thuê bao | 37.200 | 1.933.145 | 210.402 | 2.180.747 |
| (Thống kê số liệu của 1 năm) |
|
|
|
|
03.03. Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu sơ đồ mạng điện thoại cố định, sơ đồ kết nối báo hiệu C7, lập kế hoạch đo kiểm như thời gian thử, số mẫu thử, hướng thử...
- Kiểm nghiệm, chuẩn bị các máy đo, các đường line thoại tại các tổng đài, các điểm giám sát báo hiệu và các phương tiện khác.
- Thiết lập và thu thập đủ thông tin của 1000 cuộc gọi nội tỉnh, liên tỉnh và quốc tế.
- Xử lý kết quả đo kiểm và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
03.03 | Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công | 37.200 | 4.050.501 | 1.308.400 | 5.396.101 |
| (Thực hiện 1.000 mẫu thử) |
|
|
|
|
03.04. Chất lượng thoại
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu sơ đồ mạng, lập kế hoạch đo kiểm chất lượng thoại.
- Kiểm nghiệm, chuẩn bị các máy đo, các điểm đấu nối thiết bị đo chất lượng thoại tại các tổng đài và các phương tiện khác.
- Thiết lập và thu thập đủ thông tin của 1000 cuộc gọi thử để đánh giá chất lượng thoại.
- Phân tích kết quả đo kiểm và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
03.04 | Chất lượng thoại | 30.000 | 4.050.501 | 938.978 | 5.019.479 |
| (Thực hiện 1.000 mẫu thử) |
|
|
|
|
03.05. Độ chính xác ghi cước
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu sơ đồ mạng, sơ đồ mạng báo hiệu số 7, lập kế hoạch đo kiểm như thời gian thử, số mẫu thử, các trường hợp thử...
- Kiểm nghiệm, chuẩn bị các máy đo và các phương tiện khác.
- Mô phỏng các cuộc gọi theo các trường hợp thử khác nhau như gọi có trả lời, không trả lời, báo bận..., giám sát các cuộc gọi trên các kênh báo hiệu.
- So sánh kết quả đo kiểm với số liệu ghi cước và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
03.05 | Độ chính xác ghi cước | 66.000 | 11.561.923 | 3.678.538 | 15.306.461 |
| (Thực hiện 1.000 mẫu thử) |
|
|
|
|
03.06. Độ chính xác tính cước và lập hoá đơn (Tỷ lệ cuộc gọi tính cước, lập hoá đơn sai)
Thành phần công việc:
- Lập kế hoạch đánh giá, lựa chọn các số thuê bao cố định để xác định độ chính xác tính cước và lập hoá đơn.
- Kiểm tra, chuẩn bị máy tính và các phương tiện khác.
- Thu thập, xử lý số liệu ghi cước và tính cước.
- So sánh số liệu ghi cước với số liệu tính cước và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
03.06 | Độ chính xác tính cước và lập hoá đơn (Tỷ lệ tính cước cuộc gọi, lập hoá đơn sai) | 43.200 | 4.747.231 | 771.474 | 5.561.905 |
| (So sánh số liệu tính cước, ghi cước của 10.000 cuộc gọi) |
|
|
|
|
03.07. Thời gian chờ sửa chữa sự cố đường dây thuê bao
Thành phần công việc:
- Chọn khoảng thời gian, lập kế hoạch đánh giá thời gian chờ sửa chữa sự cố đường dây thuê bao.
- Kiểm tra, chuẩn bị máy tính và các phương tiện khác.
- Thu thập, xử lý số liệu về thời gian chờ sửa chữa sự cố đường dây thuê bao đã phát sinh trong khoảng thời gian được chọn.
- Phân tích số liệu và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
03.07 | Thời gian chờ sửa chữa sự cố đường dây thuê bao | 30.000 | 1.529.837 | 140.268 | 1.700.105 |
| (Thống kê số liệu của 3 tháng) |
|
|
|
|
03.08. Thời gian thiết lập dịch vụ
Thành phần công việc:
- Chọn khoảng thời gian, lập kế hoạch đánh giá.
- Kiểm tra, chuẩn bị máy tính và các phương tiện khác.
- Thu thập, xử lý số liệu về thời gian chờ thiết lập dịch vụ trong khoảng thời gian đã chọn.
- Phân tích số liệu và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
03.08 | Thời gian thiết lập dịch vụ | 30.000 | 991.865 | 140.268 | 1.162.133 |
| (Thống kê số liệu của 3 tháng) |
|
|
|
|
03.09. Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ
Thành phần công việc:
- Chọn khoảng thời gian, lập kế hoạch đánh giá mức độ không hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ.
- Kiểm nghiệm, chuẩn bị máy và các phương tiện khác.
- Thu thập, xử lý số liệu về khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ đã phát sinh trong khoảng thời gian được chọn.
- Phân tích số liệu và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
03.09 | Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ | 30.000 | 1.328.183 | 140.268 | 1.498.451 |
| (Thống kê số liệu của 1 năm) |
|
|
|
|
03.10. Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại của khách hàng (Hồi âm khiếu nại của khách hàng)
Thành phần công việc:
- Chọn khoảng thời gian, lập kế hoạch đánh giá việc tiếp nhận và hồi âm khiếu nại của khách hàng.
- Kiểm tra, chuẩn bị máy tính và các phương tiện khác.
- Thu thập, xử lý số liệu về khiếu nại của khách hàng, tiếp nhận khiếu nại và giải quyết khiếu nại của doanh nghiệp đã thực hiện trong khoảng thời gian được chọn.
- Phân tích số liệu và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
03.10 | Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại (Hồi âm khiếu nại của khách hàng). | 30.000 | 1.328.183 | 245.469 | 1.603.652 |
| (Thống kê số liệu của 3 tháng) |
|
|
|
|
03.11. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Thành phần công việc:
- Lập kế hoạch đánh giá dịch vụ hỗ trợ khách hàng đối với dịch vụ điện thoại cố định.
- Kiểm nghiệm, chuẩn bị máy và các phương tiện khác.
- Gọi thử 100 cuộc đến dịch vụ hỗ trợ khách hàng 119, 116 vào thời gian khác nhau với các yêu cầu khác nhau.
- Phân tích số liệu và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
03.11 | Dịch vụ hỗ trợ khách hàng | 23.400 | 1.328.183 | 140.268 | 1.491.851 |
| (Thực hiện 100 cuộc gọi vào số máy hỗ trợ khách hàng) |
|
|
|
|
04.00 DỊCH VỤ KẾT NỐI INTERNET
Đơn giá được xây dựng dựa trên Định mức đo kiểm chất lượng dịch vụ viễn thông và Tiêu chuẩn ngành TCN68-218: 2003 “Dịch vụ Internet - Tiêu chuẩn chất lượng”.
04.01. Độ khả dụng của mạng (Độ khả dụng của dịch vụ)
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu sơ đồ mạng kết nối Leased_line, sơ đồ kết nối các ISP và IXP; chọn khoảng thời gian, lập kế hoạch đánh giá Độ khả dụng của mạng.
- Kiểm tra, chuẩn bị máy tính và các phương tiện khác.
- Thu thập, xử lý số liệu sự cố của mạng đã phát sinh trong khoảng thời gian được chọn.
- Phân tích số liệu và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
04.01 | Độ khả dụng của mạng (Độ khả dụng của dịch vụ) | 18.600 | 1.487.280 | 175.335 | 1.681.215 |
| (Thống kê số liệu của 3 tháng) |
|
|
|
|
04.02. Lưu lượng sử dụng trung bình
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu sơ đồ mạng kết nối giữa IXP và điểm kết nối Internet quốc tế, lập kế hoạch đánh giá.
- Kiểm nghiệm, chuẩn bị máy và các phương tiện khác.
- Thu thập, xử lý số liệu giám sát lưu lượng các hướng kết nối.
- Phân tích số liệu và đánh giá lưu lượng sử dụng trung bình trên tốc độ tối đa của các đường truyền trên hướng kết nối.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
04.02 | Lưu lượng sử dụng trung bình | 34.800 | 1.453.785 | 245.469 | 1.734.054 |
| (Thống kê số liệu về kết nối của 7 ngày liên tiếp) |
|
|
|
|
04.03. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Thành phần công việc:
- Lập kế hoạch đánh giá dịch vụ hỗ trợ khách hàng đối với dịch vụ kết nối Internet.
- Kiểm nghiệm, chuẩn bị máy và các phương tiện khác.
- Gọi thử 100 cuộc đến dịch vụ hỗ trợ khách hàng, vào thời gian khác nhau, với các yêu cầu khác nhau.
- Phân tích và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
04.03 | Dịch vụ hỗ trợ khách hàng | 12.600 | 1.866.155 | 315.603 | 2.194.358 |
| (Thực hiện 100 cuộc gọi vào số máy hỗ trợ khách hàng) |
|
|
|
|
05.00 DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET GIÁN TIẾP QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG
Đơn giá được xây dựng dựa trên Định mức đo kiểm chất lượng dịch vụ viễn thông và Tiêu chuẩn ngành TCN68-218: 2003 “Dịch vụ Internet - Tiêu chuẩn chất lượng”.
05.01. Độ khả dụng của mạng (Độ khả dụng của dịch vụ)
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu sơ đồ các cổng Modem, sơ đồ kết nối mạng Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng, chọn khoảng thời gian, lập kế hoạch đánh giá Độ khả dụng của mạng.
- Kiểm tra, chuẩn bị máy tính, tài liệu và các phương tiện khác.
- Thu thập, xử lý số liệu về các sự cố của mạng làm gián đoạn thông tin của người sử dụng Internet truy nhập gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng đã phát sinh trong khoảng thời gian được chọn.
- Phân tích số liệu các sự cố và đánh giá Độ khả dụng của mạng.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
05.01 | Độ khả dụng của mạng (Độ khả dụng của dịch vụ) | 18.600 | 2.108.988 | 280.536 | 2.408.124 |
| Thống kê số liệu của 3 tháng |
|
|
|
|
05.02. Tỷ lệ truy nhập thành công
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu sơ đồ mạng, lập kế hoạch đo kiểm, đánh giá như số mẫu thử, thời gian thử...
- Kiểm tra, chuẩn bị máy tính, tài liệu và các phương tiện khác.
- Thực hiện và thu thập đủ thông tin của 1000 mẫu thử, thử vào các giờ khác nhau trong ngày.
- Phân tích kết quả đo kiểm và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
05.02 | Tỷ lệ truy nhập thành công | 24.600 | 2.293.894 | 350.670 | 2.669.164 |
| (Thực hiện 1000 mẫu thử) |
|
|
|
|
05.03. Tỷ lệ kết nối không bị gián đoạn
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu sơ đồ mạng, lập kế hoạch đo kiểm, đánh giá như số mẫu thử, thời gian thử, độ dài thời gian lấy mẫu khác nhau từ 10-30 phút...
- Kiểm tra, chuẩn bị máy tính, tài liệu và các phương tiện khác.
- Lấy 1000 mẫu thử với độ dài thời gian khác nhau từ 10-30 phút đã được xác định trước.
- Phân tích kết quả đo kiểm, xác định các kết nối bị gián đoạn và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
05.03 | Tỷ lệ kết nối không bị gián đoạn | 24.600 | 8.513.708 | 1.542.948 | 10.081.256 |
| (Thực hiện 1000 mẫu thử) |
|
|
|
|
05.04. Thời gian thiết lập kết nối trung bình
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu sơ đồ mạng, lập kế hoạch đo kiểm, đánh giá thời gian từ lúc bắt đầu quay số cho tới khi kết nối vào mạng Internet thành công.
- Kiểm tra, chuẩn bị máy tính và các phương tiện khác.
- Thiết lập và đo kiểm thời gian kết nối của các mẫu thử.
- Xử lý kết quả đo kiểm và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí | Đơn giá | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
05.04 | Thời gian thiết lập kết nối trung bình | 18.000 | 2.293.894 | 280.536 | 2.592.430 |
| (Thực hiện 1000 mẫu thử) |
|
|
|
|
05.05. Tốc độ tải dữ liệu trung bình
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu sơ đồ mạng, lập kế hoạch đo kiểm, đánh giá như thời gian thử, số mẫu thử, dung lượng dữ liệu (tối thiểu là 500 KB) cho từng mẫu để thử tốc độ tải...
- Kiểm nghiệm, chuẩn bị các máy đo và các phương tiện khác.
- Tải các dữ liệu với dung lượng quy định trước, xác định thời gian tải đối với mỗi lần thử.
- lý kết quả đo kiểm và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
05.05 | Tốc độ tải dữ liệu trung bình | 24.600 | 2.293.894 | 280.536 | 2.599.030 |
| (Thực hiện 100 mẫu thử) |
|
|
|
|
05.06. Thời gian trung bình truy nhập trang web
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu sơ đồ mạng, lập kế hoạch đo kiểm, đánh giá như thời gian thử, lựa chọn các trang Web thử để đo thời gian tải...
- Kiểm ta, chuẩn bị máy tính, tài liệu và các phương tiện khác.
- Tải các trang Web quy định trước. Xác định thời gian tải từng trang Web từ lúc bắt đầu cho tới khi toàn bộ nội dung trang Web được tải về.
- Xác định thời gian trung bình truy nhập trang Web và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
05.06 | Thời gian trung bình truy nhập trang Web | 12.600 | 2.293.894 | 280.536 | 2.587.030 |
| (Thực hiện 200 mẫu thử) |
|
|
|
|
05.07. Lưu lượng sử dụng trung bình
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu sơ đồ kết nối ISP, IXP. Lập kế hoạch đánh giá.
- Kiểm tra, chuẩn bị máy tính và các phương tiện khác.
- Thu thập, xử lý các số liệu giám sát lưu lượng các hướng kết nối.
- Phân tích số liệu và đánh giá lưu lượng sử dụng trung bình trên tốc độ tối đa cho phép của các hướng kết nối được giám sát.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
05.07 | Lưu lượng sử dụng trung bình | 30.000 | 2.293.894 | 280.536 | 2.604.430 |
| (Thống kê số liệu về lưu lượng 7 ngày liên tiếp) |
|
|
|
|
05.08. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại của khách hàng (Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ)
Thành phần công việc:
- Chọn khoảng thời gian, lập kế hoạch đánh giá mức độ không hài lòng của khách hàng về cước và chất lượng dịch vụ.
- Kiểm tra, chuẩn bị máy tính, tài liệu và các phương tiện khác.
- Thu thập, xử lý số liệu về khiếu nại của khách hàng về cước và chất lượng dịch vụ đã phát sinh trong khoảng thời gian được chọn.
- Phân tích số liệu và đánh giá mức độ không hài lòng của khách hàng về cước và mức độ không hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
05.08 | Khiếu nại và giải quyết khiếu nại của khách hàng (Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ) | 18.600 | 1.596.827 | 210.402 | 1.825.829 |
| (Thống kê số liệu của 3 tháng) |
|
|
|
|
05.09. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Thành phần công việc:
- Lập kế hoạch đánh giá dịch vụ hỗ trợ khách hàng đối với dịch vụ truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng.
- Kiểm nghiệm, chuẩn bị máy và các phương tiện khác.
- Gọi thử 100 cuộc đến trung tâm dịch vụ khách hàng, vào thời gian khác nhau, với các yêu cầu khác nhau.
- Phân tích và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
05.09 | Dịch vụ hỗ trợ khách hàng | 12.600 | 1.866.155 | 315.603 | 2.194.358 |
| (Thực hiện 100 cuộc gọi vào số máy hỗ trợ khách hàng) |
|
|
|
|
05.10. Chỉ số thoả mãn của khách hàng về chất lượng dịch vụ
Thành phần công việc:
- Lập kế hoạch đánh giá thoả mãn của khách hàng về chất lượng dịch vụ.
- Kiểm nghiệm, chuẩn bị máy và các phương tiện khác.
- Khảo sát ý kiến khách hàng.
- Tổng hợp và đánh giá.
- Biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
05.10 | Chỉ số thoả mãn của khách hàng về chất lượng dịch vụ | 18.000 | 2.269.463 | 350.670 | 2.638.133 |
| (Lấy ý kiến 10% số lượng khách hàng) |
|
|
|
|
06.00 DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET ADSL
Đơn giá được xây dựng dựa trên Định mức đo kiểm chất lượng dịch vụ viễn thông và Tiêu chuẩn ngành TCN68-227: 2004 “Dịch vụ truy nhập Internet ADSL - Tiêu chuẩn chất lượng”.
06.01. Độ khả dụng của mạng
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu sơ đồ mạng truy nhập Internet sử dụng ADSL, chọn khoảng thời gian, lập kế hoạch đánh giá Độ khả dụng của mạng.
- Chuẩn bị máy tính, các phương tiện và vật liệu cần thiết.\
- Thu thập và xử lý số liệu về các sự cố mạng đã phát sinh trong khoảng thời gian được chọn.
- Phân tích và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
06.01 | Độ khả dụng của mạng | 18.600 | 2.293.894 | 280.536 | 2.593.030 |
| (Thống kê số liệu của 3 tháng) |
|
|
|
|
06.02. Tốc độ tải dữ liệu trung bình (Pd và Pu)
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu sơ đồ mạng, lập kế hoạch đo kiểm, đánh giá như thời gian thử, mẫu thử, dung lượng các tệp dữ liệu để đo tải (tối thiểu 2MB đối với đường xuống và 1MB đối với đường lên)...
- Kiểm nghiệm, chuẩn bị các máy đo và các phương tiện khác.
- Tải các tệp mẫu đã quy định, xác định thời gian tải đường lên và đường xuống.
- Xác định tốc độ tải trung bình và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
06.02 | Tốc độ tải dữ liệu trung bình | 30.600 | 1.857.092 | 280.536 | 2.168.228 |
| (Thực hiện 200 mẫu thử) |
|
|
|
|
06.03. Tỷ lệ lưu lượng sử dụng trung bình
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu sơ đồ kết nối từ mạng truy nhập ADSL ra mạng Internet, lập kế hoạch đánh giá.
- Chuẩn bị các phương tiện và vật liệu cần thiết.
- Thu thập và xử lý số liệu giám sát lưu lượng các hướng kết nối.
- Xác định lưu lượng trung bình trên các hướng kết nối và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
06.03 | Tỷ lệ lưu lượng sử dụng trung bình | 30.600 | 4.142.954 | 631.206 | 4.804.760 |
| (Thống kê số liệu về lưu lượng 7 ngày liên tiếp) |
|
|
|
|
06.04. Tỷ lệ dung lượng truy nhập bị tính cước sai
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu sơ đồ mạng truy nhập ADSL, lập kế hoạch đo kiểm, đánh giá như thời gian thử, xác định các tệp thử với dung lượng tối thiểu 10MB...
- Kiểm nghiệm, chuẩn bị các máy đo và các phương tiện khác.
- Tải các tệp thử, xác định thời gian tải.
- Thu thập số liệu tính cước và so sánh với kết quả đo kiểm.
- Phân tích và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
06.04 | Tỷ lệ dung lượng truy nhập bị tính cước sai | 45.000 | 2.478.800 | 385.737 | 2.909.537 |
| (Thực hiện 100 mẫu thử) |
|
|
|
|
06.05. Chỉ số thoả mãn của khách hàng về chất lượng truy nhập Internet ADSL
Thành phần công việc:
- Lập kế hoạch đánh giá mức độ thoả mãn của khách hàng về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet ADSL.
- Chuẩn bị các phương tiện và vật liệu cần thiết, chọn lựa tối thiểu 10% tổng số khách hàng trên địa bàn khảo sát để lấy ý kiến.
- Khảo sát ý kiến khách hàng.
- Phân tích kết quả khảo sát và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
06.05 | Chỉ số thoả mãn của khách hàng về chất lượng truy nhập Internet ADSL | 39.600 | 1.866.155 | 315.603 | 2.221.358 |
| (Hỏi ý kiến 10% khách hàng) |
|
|
|
|
06.06. Thời gian thiết lập dịch vụ
Thành phần công việc:
- Chọn khoảng thời gian, lập kế hoạch đánh giá thời gian thiết lập dịch vụ, tính từ lúc khách hàng ký hợp đồng đến lúc sử dụng được dịch vụ.
- Chuẩn bị máy tính và các phương tiện, vật liệu cần thiết.
- Thu thập và xử lý số liệu về việc thiết lập dịch vụ doanh nghiệp đã thực hiện trong khoảng thời gian được chọn.
- Phân tích và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
06.06 | Thời gian thiết lập dịch vụ | 18.600 | 1.596.827 | 210.402 | 1.825.829 |
| (Thống kê số liệu của 3 tháng) |
|
|
|
|
06.07. Thời gian khắc phục mất kết nối
Thành phần công việc:
- Chọn khoảng thời gian, lập kế hoạch đánh giá thời gian khắc phục mất kết nối được tính từ lúc mất kết nối đến lúc khắc phục xong sự cố.
- Chuẩn bị các phương tiện và vật liệu cần thiết.
- Thu thập và xử lý số liệu về việc khắc phục mất kết nối đã phát sinh trong khoảng thời gian được chọn.
- Phân tích và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
06.07 | Thời gian khắc phục mất kết nối | 18.600 | 1.596.827 | 210.402 | 1.825.829 |
| (Thống kê số liệu của 3 tháng) |
|
|
|
|
06.08. Khiếu nại của khách hàng
Thành phần công việc:
- Chọn khoảng thời gian, lập kế hoạch đánh giá mức độ khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet ADSL.
- Chuẩn bị các phương tiện và vật liệu cần thiết.
- Thu thập và xử lý số liệu về khiếu nại của khách hàng đã phát sinh trong khoảng thời gian được chọn.
- Tập hợp số liệu và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
06.08 | Khiếu nại của khách hàng | 18.600 | 1.596.827 | 210.402 | 1.825.829 |
| (Thống kê số liệu của 1 năm) |
|
|
|
|
06.09. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Thành phần công việc:
- Lập kế hoạch đánh giá dịch vụ hỗ trợ khách hàng về dịch vụ truy nhập Internet ADSL.
- Chuẩn bị các phương tiện và vật liệu cần thiết.
- Gọi thử 100 cuộc đến dịch vụ hỗ trợ khách hàng, vào thời gian khác nhau, với các yêu cầu khác nhau.
- Phân tích kết quả và đánh giá.
- Tổng hợp và biên soạn tài liệu, báo cáo.
Đơn giá:
Mã hiệu | Tên chỉ tiêu | Yếu tố chi phí (đồng) | Đơn giá (đồng) | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy | |||
06.09 | Dịch vụ hỗ trợ khách hàng | 12.600 | 1.328.183 | 245.469 | 1.586.252 |
| (Thực hiện 100 cuộc gọi vào số máy hỗ trợ khách hàng) |
|
|
|
|
PHỤ LỤC 1 - ĐƠN GIÁ VẬT LIỆU
Đơn vị tính: đồng
STT | Danh mục vật liệu | Đơn vị | Đơn giá |
1 | Đĩa CD | Cái | 12.000 |
2 | Giấy A4 | ream | 36.000 |
PHỤ LỤC 2 - BẢNG LƯƠNG CỦA KỸ SƯ
Đơn vị tính: đồng
STT | Cấp bậc kỹ sư | Đơn vị | Lương |
1 | Bậc 3,0/9 | công | 168.159 |
2 | Bậc 4,0/9 | công | 184.906 |
3 | Bậc 5,0/9 | công | 201.654 |
4 | Bậc 6,0/9 | công | 218.401 |
PHỤ LỤC 3 - ĐƠN GIÁ CA MÁY
Đơn vị tính: đồng/ca
STT | Danh mục máy | Giá ca máy |
1 | Máy đo báo hiệu C7 và R2 | 85.485 |
2 | Máy đo công suất và mức thu | 109.577 |
3 | Máy đo chất lượng âm tần | 51.291 |
4 | Máy đo phần vô tuyến | 71.122 |
5 | Máy định vị toạ độ qua vệ tinh | 13.335 |
6 | Máy in chuyên dụng | 15.043 |
7 | Máy mô phỏng cuộc gọi | 82.129 |
8 | Máy tính xách tay chuyên dụng | 35.067 |
9 | Đồng hồ đo điện vạn năng | 5.545 |