Quyết định 30/2008/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 30/2008/QĐ-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 30/2008/QĐ-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/05/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 30/2008/QĐ-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Số: 30/2008/QĐ-BTTTT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 901/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Viện Công nghiệp phần mềm và Nội dung số Việt Nam thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Viện trưởng Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Vị trí, chức năng.
Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam là đơn vị trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, có chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông nghiên cứu, xây dựng và tham gia triển khai chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch,chương trình, đề án, dự án phát triển trong lĩnh vực công nghiệp phần mềm và công nghiệp nội dung số; đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trình độ cao cho công nghiệp công nghệ thông tin và truyền thông; nghiên cứu - phát triển và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm và cung cấp dịch vụ phần mềm, nội dung thông tin số;
Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam có tên giao dịch quốc tế là:Vietnam National Institute of Software and Digital Content Industry, tên viết tắtNISCI.
Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Namlà đơn vị sự nghiệp có thu, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để giao dịch theo qui định của pháp luật,có kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật,có trụ sở chính đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2:Nhiệm vụ và quyền hạn
Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Tổ chức nghiên cứu, xây dựng và tham gia triển khai chiến lược, quy hoạch, kế hoạch trung hạn và dài hạn, cơ chế, chính sách, chương trình, đề án, dự án, mô hình, giải pháp phát triển trong lĩnh vực công nghiệp phần mềm và công nghiệp nội dung số.
2. Đào tạo nhân lực trình độ cao và cấp các chứng chỉ chuyên ngành theo đặt hàng của các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trong các lĩnh vực liên quan đến công nghiệp Công nghệ thông tin và truyền thông, đặc biệt là công nghiệp phần mềm và công nghiệp nội dung số;
3. Nghiên cứu phát triển và chuyển giao công nghệ về phần mềm và nội dung số; tham gia tuyển chọn, đấu thầu thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Nhà nước, các nhiệm vụ khoa học thuộc các chương trình, đề án, dự án và các nhiệm vụ đột xuất; xây dựng và quản lý các phòng thí nghiệm, đo thử, đánh giá, kiểm định về phần mềm, sản phẩm truyền thông đa phương tiện và nội dung thông tin số; hỗ trợ nghiên cứu, phát triển các sáng tạo, các ý tưởng mới, các công nghệ, sản phẩm tiên tiến trong lĩnh vực công nghiệp phần mềm và công nghiệp nội dung số;
4. Nghiên cứu, phát triển và hỗ trợ chuyển giao, thẩm định đánh giá về chi phí, định mức kinh tế - kỹ thuật, quy trình sản xuất, quy trình đảm bảo chất lượng, các chuẩn quốc gia và quốc tế trong lĩnh vực công nghiệp phần mềm và công nghiệp nội dung số;
5. Tổ chức điều tra, khảo sát hiện trạng, nghiên cứu dự báo xu hướng phát triển và cung cấp các thông tin, tư liệu chuyên ngành; xây dựng các cơ sở dữ liệu, kho thông tin, trang thông tin điện tử về thị trường, doanh nghiệp, sản phẩm phần mềm và nội dung thông tin số; xây dựng các thư viện chuyên ngành, các tài liệu chuyên môn, sách trắng, hướng dẫn về khung pháp lý và sở hữu trí tuệ, môi trường đầu tư, cơ hội thị trường và kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp phần mềm và công nghiệp nội dung số;
6. Phát hành các ấn phẩm, tạp chí khoa học, trang thông tin điện tử; chủ trì tổ chức và phối hợp tổ chức các hội thảo, hội nghị, triển lãm trong nước và quốc tếtrong lĩnh vực phần mềm và nội dung thông tin số;
7. Triển khai các biện pháp, giải pháp, đề án, dự án thúc đẩy phát triển và ứng dụng phần mềm mã nguồn mở; thu thập, nghiên cứu, đánh giá, thẩm định và xây dựng cơ sở dữ liệu về phần mềm mã nguồn mở; biên soạn, phát hành các tài liệu mô tả giải pháp, sản phẩm, hướng dẫn cài đặt, sử dụng, phát triển và các tài liệu có liên quan khác;
8. Cung cấp các sản phẩm mẫu và dịch vụ tư vấn về phần mềm và nội dung thông tin số, bao gồm các dịch vụ tư vấn về sản phẩm, công nghệ và đào tạo; dịch vụ tư vấn về xây dựng, thẩm định, quản lý và đánh giá hiệu quả dự án công nghệ thông tin; nghiên cứu, phát triển và cung cấp các giải pháp, sản phẩm, dịch vụ phần mềm và nội dung thông tin số; các dịch vụ tư vấn có liên quan khác;
9. Tổ chức thực hiện các dự án, chương trình hợp tác quốc tế; tiếp nhận tài trợ, viện trợ của các cơ quan, tổ chức quốc tế trong lĩnh vực nghiên cứu - phát triển công nghiệp phần mềm và công nghiệp nội dung số;
10. Nghiên cứu, phát triển và hỗ trợ phát triển một số sản phẩm phần mềm và nội dung thông tin số trọng điểm theo định hướng của Chính phủ; tham gia vào các chương trình, đề án quốc gia về an toàn và an ninh thông tin liên quan đến phần mềm và nội dung thông tin số;
11. Thực hiện nhiệm vụ tổ chức xúc tiến thương mại trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin; tổ chức thực hiện các chương trình xúc tiến thương mại, phát triển thị trường, xây dựng thương hiệu cho ngành; hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp phần mềm và công nghiệp nội dung số nâng cao năng lực hoạt động và sức cạnh tranh; thực hiện nhiệm vụ vườn ươm doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp phần mềm và công nghiệp nội dung số;
12. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các cuộc thi và trao các giải thưởng về sản phẩm Công nghệ thông tin và truyền thông có liên quan đến phần mềm và nội dung thông tin số;
13. Được chủ động phát triển các hoạt động sự nghiệp có thu liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Viện, trao đổi các sản phẩm tạo ra từ quá trình nghiên cứu - phát triển, hợp tác, thu hút đầu tư trong và ngoài nước để tạo thêm nguồn kinh phí, mở rộng phạm vi, qui mô hoạt động của Viện phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Viện theo các qui định của pháp luật;
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3: Cơ cấu tổ chức, biên chế
Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam có Viện trưởng, các Phó Viện trưởng và Hội đồng tư vấn.
Viện trưởng Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Phó Viện trưởng giúp Viện trưởng chỉ đạo, điều hành các mặt công tác của Viện và chịu trách nhiệm trước Viện trưởng về nhiệm vụ được phân công.
Hội đồng tư vấn của Viện do Viện trưởng quyết định thành lập, bao gồm một số chuyên gia đầu ngành, nhà quản lý, doanh nhân và nhà đầu tư có kinh nghiệm trong lĩnh vực phát triển công nghiệp phần mềm và nội dung số, giúp Viện trưởng xây dựng các chiến lược và định hướng phát triển Viện để thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
Cơ cấu tổ chức:
Các phòng chức năng:
- Văn phòng.
- Phòng Kế hoạch - Dự án.
- Phòng Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới.
- Phòng Nghiên cứu phát triển dịch vụ và nội dung thông tin số.
Các đơn vị trực thuộc:
- Trung tâm khảo sát, nghiên cứu và phát triển thị trường.
- Trung tâm đào tạo - dịch vụ Công nghệ thông tin và truyền thông.
- Tạp chí “Phần mềm và Nội dung số”.
- Phân viện Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phân viện Thành phố Đà Nẵng.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trực thuộc do Viện trưởng xây dựng, trình Bộ trưởng quyết định.
Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các Phòng do Viện trưởng quy định. Mối quan hệ công tác giữa các phòng, đơn vị trực thuộc Viện do Viện trưởng quy định.
Biên chế của Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam do Viện trưởng xây dựng trình Bộ trưởng quyết định.Viện trưởng được phép quyết định về việc ký các hợp đồng lao động dài hạn theo quy định của pháp luật.
Điều 4:Hiệu lực thi hành
Quyết địnhnày có hiệu lực thi hành sau mười lăm (15) ngày kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Quyết định số 792/QĐ-BBCVT ngày 01 tháng 08 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam.
Điều 5:Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Viện trưởng Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như điều 5; - Bộ trưởng và các Thứ trưởng; - Công an, Ngân hàng Nhà nước và Kho bạc Nhà nước TP. Hà Nội, TP. HCM, TP.Đà Nẵng; - Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các doanh nghiệp VT và CNTT; - Cục Kiểm tra VB QPPL (Bộ Tư pháp); - Website Chính phủ; - Công báo; - Lưu VT, TCCB. | BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Lê Doãn Hợp |