Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 2869/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Dự án tăng cường trang thiết bị khoa học công nghệ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2869/QĐ-BNN-KHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2869/QĐ-BNN-KHCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: | 28/10/2010 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2869/QĐ-BNN-KHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2869/QĐ-BNN-KHCN |
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Dự án tăng cường trang thiết bị khoa học công nghệ
_________________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 530/TT-KHTC ngày 04 tháng 8 năm 1994 của Bộ Khoa học công nghệ và môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) hướng dẫn quản lý và tăng cường trang thiết bị KHCN cho các cơ quan KHCN và môi trường;
Căn cứ Quyết định số 36/2006/QĐ-BNN ngày 15 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chế quản lý chương trình, đề tài và dự án khoa học công nghệ cấp Bộ;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định, thành lập theo Quyết định số 2305/QĐ-BNN-KHCN ngày 26 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, họp ngày 10/9/2010;
Xét Tờ trình số 1075/TTr-KHNN-KH ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Giám đốc Viện Khoa học nông nghiệp Việt Nam xin phê duyệt dự án “Tăng cường trang thiết bị KHCN phân tích phân bón và dinh dưỡng cây trồng cho Trung tâm Nghiên cứu phân bón và dinh dưỡng cây trồng thuộc Viện Thổ nhưỡng nông hóa - VAAS”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án tăng cường trang thiết bị KHCN với những nội dung sau:
1. Tên dự án: Tăng cường trang thiết bị KHCN phân tích phân bón và dinh dưỡng cây trồng cho Trung tâm Nghiên cứu phân bón và dinh dưỡng cây trồng thuộc Viện Thổ nhưỡng nông hóa - VAAS
2. Cấp quyết định đầu tư: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Cơ quan chủ đầu tư: Trung tâm Nghiên cứu phân bón và dinh dưỡng cây trồng thuộc Viện Thổ nhưỡng nông hóa - VAAS
4. Địa điểm thực hiện dự án: Trung tâm Nghiên cứu phân bón và dinh dưỡng cây trồng thuộc Viện Thổ nhưỡng nông hóa - VAAS, 134 Hồ Tùng Mậu, Từ Liêm, Hà Nội
5. Thời gian thực hiện dự án: 2011-2013
6. Mục tiêu của dự án:
a. Mục tiêu chung: Tăng cường tiềm lực cơ sở vật chất đáp ứng phân tích nhanh, chính xác các chỉ tiêu hóa học có trong phân bón và cây trồng để phục vụ công tác nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử các loại phân bón, chế phẩm nông hóa và quản lý chất lượng phân bón áp dụng vào sản xuất nông nghiệp.
b. Mục tiêu cụ thể: Bổ sung cho phòng thí nghiệm phân tích các thiết bị, máy móc hiện đại, tiên tiến đủ khả năng phân tích các chỉ tiêu đa lượng, trung lượng, vi lượng và một số nguyên tố hiếm có trong phân bón và cây trồng phục vụ công tác nghiên cứu áp dụng vào sản xuất nông nghiệp.
7. Các trang thiết bị của dự án và vốn đầu tư theo Phụ lục đính kèm.
8. Kinh phí của dự án: 4.000.000.000 đồng (Bốn tỷ đồng)
Trong đó:
a. Kinh phí mua sắm thiết bị: 3.950.000.000 đồng
b. Kinh phí quản lý và chi khác: 50.000.000 đồng
Điều 2. Giám đốc Trung tâm nghiên cứu phân bón và dinh dưỡng cây trồng thuộc Viện Thổ nhưỡng nông hóa - VAAS làm chủ đầu tư chịu trách nhiệm mua sắm thiết bị theo kế hoạch giao vốn của Bộ, thực hiện đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về mua sắm thiết bị và sử dụng, khai thác thiết bị có hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu phân bón và dinh dưỡng cây trồng thuộc Viện Thổ nhưỡng nông hóa - VAAS, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC DANH MỤC THIẾT BỊ
(Kèm theo Quyết định số 2869/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/10/2010
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Tên hạng mục thiết bị |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử |
1 |
1.350 |
1.350 |
2 |
Máy phá mẫu lò vi sóng dùng phá mẫu cho Thiết bị phổ hấp thụ nguyên tử |
1 |
410 |
410 |
3 |
Cân phân tích 10-4 |
1 |
50 |
50 |
4 |
Cân kỹ thuật |
1 |
40 |
40 |
5 |
Máy đo quang phổ UV- VIS |
1 |
300 |
300 |
6 |
Bộ cất đạm Kjeldahl |
1 |
340 |
340 |
7 |
Máy chuẩn độ tự động kết nối với máy cất đạm |
1 |
45 |
45 |
8 |
Tủ hút khí độc |
1 |
80 |
80 |
9 |
Máy cất nước hai lần |
1 |
75 |
75 |
10 |
Máy cất nước một lần |
1 |
45 |
45 |
11 |
Máy đo pH để bàn |
1 |
20 |
20 |
12 |
Micropipet và đầu tip |
1 |
25 |
25 |
13 |
Pipet thủy tinh các loại |
1 |
25 |
25 |
14 |
Máy đo cường độ quang hợp |
1 |
270 |
270 |
15 |
Bộ khoan lấy mẫu đất bằng tay |
1 |
40 |
40 |
16 |
Máy li tâm |
1 |
35 |
35 |
17 |
Lò nung |
1 |
65 |
65 |
18 |
Máy lắc tròn |
1 |
65 |
65 |
19 |
Máy hút ẩm |
1 |
15 |
15 |
20 |
Tủ lạnh (400lít) |
1 |
15 |
15 |
21 |
Hóa chất phân tích các loại |
1 |
40 |
40 |
22 |
Xe vận tải chuyên dụng |
1 |
600 |
600 |
Tổng cộng |
3.950 |