Quyết định 2425/2000/QĐ-BKHCNMT của Bộ Khoa học, Côngnghệ và Môi trường về việc ban hành Quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2425/2000/QĐ-BKHCNMT

Quyết định 2425/2000/QĐ-BKHCNMT của Bộ Khoa học, Côngnghệ và Môi trường về việc ban hành Quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:2425/2000/QĐ-BKHCNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Bùi Mạnh Hải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/12/2000
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 2425/2000/QĐ-BKHCNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2425/2000/QĐ-BKHCNMT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
SỐ 2425/2000/QĐ-BKHCNMT NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2000
VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ CÔNG BỐ
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ"

 

BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

 

- Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá ngày 24 tháng 12 năm 1999;

- Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;

- Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 5397/VPCP-KG ngày 11 tháng 12 năm 2000 về việc ban hành tạm thời một số quy định hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá;

- Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá".

 

Điều 2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và các cơ quan Nhà nước có liên quan tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

 

Điều 3. Tổng cục Trưởng Tổng cục tiêu chuẩn đo lường Chất lượng và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ 1 tháng 1 năm 2001.


QUY ĐỊNH TẠM THỜI

VỀ CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2425/2000/QĐ-BKHCNMT
ngày 12/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường)

 

1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1.1. Quy định này hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh (dưới đây gọi chung là Doanh nghiệp) công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá (dưới đây gọi tắt là công bố tiêu chuẩn) để thực hiện và chịu trách nhiệm về tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá do mình công bố theo quy định tại Điều 10 và Điều 20 của Pháp lệnh Chất lượng Hàng hoá.

1.2. Công bố tiêu chuẩn theo Quy định này bao gồm việc Doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở hoặc chấp nhận tiêu chuẩn khác để làm căn cứ cho sản xuất kinh doanh hàng hoá của mình và thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

1.3. Đối tượng áp dụng Quy định này là các Doanh nghiệp thực hiện việc sản xuất, chế biến hàng hoá theo quy mô công nghiệp thuộc danh mục do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường quy định tại Phụ lục 1 của Quy định này.

Danh mục này sẽ được bổ sung, sửa đổi kịp thời theo yêu cầu quản lý Nhà nước.

Khuyến khích việc công bố tiêu chuẩn chất lượng theo Quy định này đối với các đối tượng sau đây:

- Hàng hoá được sản xuất, chế biến thủ công (không sử dụng thiết bị công nghệ).

- Nguyên vật liệu, bán thành phẩm thuộc quy trình sản xuất hàng hoá trong nội bộ Doanh nghiệp.

2. Tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá được công bố

2.1. Tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá được công bố (dưới đây gọi tắt là tiêu chuẩn công bố) bao gồm:

- Tiêu chuẩn cơ sở do Doanh nghiệp tự xây dựng.

- Tiêu chuẩn khác, bao gồm Tiêu chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn ngành, Tiêu chuẩn quốc tế hoặc khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài được Doanh nghiệp chấp nhận để áp dụng đối với hàng hoá của mình.

Nội dung của tiêu chuẩn công bố không được trái với các quy định do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để áp dụng trong cả nước.

2.2. Các yêu cầu kỹ thuật đối với hàng hoá nêu trong tiêu chuẩn nói ở điểm 2.1 phải có khả năng xác định, đánh giá hoặc xác minh bằng các phương pháp thích hợp.

2.3. Nội dung và thủ tục xây dựng tiêu chuẩn cơ sở được thực hiện theo hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

3. Thu tục công bố tiêu chuẩn

3.1. Doanh nghiệp công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá của mình bằng "Bản công bố" theo mẫu tại Phụ lục 2 của Quy định này.

3.2. Doanh nghiệp gửi Bản công bố kèm theo bản sao tiêu chuẩn nêu ở điểm 2.1 của Quy định này đến các Cơ quan sau:

- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính;

- Đối với hàng hoá đặc thù thuộc phạm vi quản lý chất lượng của Bộ quản lý chuyên ngành theo phân công tại Nghị định 86/CP ngày 8 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định việc phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá, Doanh nghiệp gửi thêm một bộ hồ sơ đến cơ quan đầu mối quản lý về chất lượng hàng hoá ở địa phương (do các Bộ quản lý chuyên ngành chỉ định).

3.3. Cơ quan nói ở điểm 3.2 có trách nhiệm tiếp nhận bản công bố kèm theo bản sao tiêu chuẩn; kiểm tra tính phù hợp của tiêu chuẩn với các quy định của nhà nước. Sau 15 ngày kể từ khi nhận được bản công bố, nếu không có ý kiến của cơ quan này về nội dung của các tiêu chuẩn đã công bố, việc công bố tiêu chuẩn của Doanh nghiệp được coi là hợp lệ. Cơ quan quản lý lập hồ sơ theo dõi việc công bố tiêu chuẩn của Doanh nghiệp.

4. Trách nhiệm của Doanh nghiệp trong việc công bố tiêu chuẩn

4.1. Đảm bảo tiêu chuẩn đã công bố áp dụng đáp ứng các quy định tại điểm 2.1 và thông tin chính xác về tiêu chuẩn đã công bố.

4.2. Đảm bảo các điều kiện cần thiết (cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân lực, tổ chức quản lý... ) để chất lượng hàng hoá của mình phù hợp với tiêu chuẩn đã công bố.

4.3. Đảm bảo chất lượng hàng hoá đạt tiêu chuẩn chất lượng đã công bố, kiểm tra chất lượng và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá của mình.

5. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm

5.1. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm về công bố tiêu chuẩn theo Quy định này và các quy định hiện hành khác có liên quan.

5.2. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về công bố tiêu chuẩn, thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.


PHỤ LỤC 1

DANH MỤC HÀNG HOÁ PHẢI CÔNG BỐ
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2425/2000/QĐ-BKHCNMT
ngày 12/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)

 

1. Chỉ dẫn chung

1.1. Danh mục hàng hoá phải công bố tiêu chuẩn chất lượng được lập trên cơ sở Danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu Việt Nam do Tổng cục Thống kê công bố, phù hợp với việc phân loại và mã hoá hàng hoá theo hệ thống điều hoà HS (Harmonized System) của Hợp đồng Hợp tác Hải quan CCC (Customs Co-operation Coucil).

Danh mục này được lập thành bảng 4 cột, gồm:

- Cột 1: Mã số Chương (2 chữ số)

- Cột 2: Mã số nhóm hàng hoá (4 chữ số)

- Cột 3: Mã số phân nhóm hàng hoá (2 chữ số tiếp theo)

- Cột 4: Tên nhóm hàng hoá hoặc phân nhóm hàng hoá tương ứng.

1.2. Hàng hoá là dược phẩm (chương 30), hàng hoá là thiết bị, phương tiện đo lường (chương 90) không nằm trong danh mục này, được quản lý theo cơ chế khác, do Bộ Y tế (đối với dược phẩm) và Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (đối với thiết bị, phương tiện đo lường) quy định.

2. Danh mục chi tiết hàng hoá phải công bố tiêu chuẩn chất lượng


Chương

Mã số nhóm

Mã số phân nhóm


Tên hàng hoá

(1)

(2)

(3)

(4)

4

0401

 

Sữa và kem, chưa cô đặc, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác.

 

 

10.19

- Đã chế biến

 

 

20.19

- Đã chế biến

 

 

30.19

- Đã chế biến

 

0402

 

- Sữa và kem cô đặc hoặc đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác.

 

0403

 

- Sữa nước tách bơ, sữa đông và kem, sữa chua, kerphi và sữa, kem khác đã lên men hoặc axít hoá, đã hoặc chưa cô đặc, pha thêm đường hoặc chất ngọt khác, hương liệu, hoa quả, hạt hoặc cacao.

 

0405

10

- Bơ

9

0901

11á22

- Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất cafein

 

0902

10á40

- Chè đã hoặc chưa pha hương liệu

 

0904

11,12

- Hạt tiêu chưa xay, đã xay hoặc tán

10

1006

10.10

30.00

- Thóc để làm giống

- Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa chuột hạt hoặc đánh bóng hoặc hồ

15

 

 

- Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật, các sản phẩm lấy từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật, mỡ chế biến làm thực phẩm, các loại sáp động hoặc thực vật (Toàn bộ Chương 15)

16

 

 

- Chỉ quy định cho các phân nhóm sản phẩm là các loại đồ hộp (từ thịt, cá, động vật giáp xác hay động vật thân mềm, hoặc động vật không xương sống sống dưới nước khác)

17

 

 

- Đường và các loại mứt, kẹo có đường (Toàn bộ Chương 17)

18

1806

 

- Sôcôla và các chế phẩm ăn được chứa cacao

19

 

 

- Sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột, hoặc sữa, các loại bánh (Toàn bộ Chương 19)

20

 

 

- Chỉ quy định cho các phân nhóm sản phẩm là các loại đồ hộp (từ rau, quả, hạt và các phần khác của cây)

22

 

 

- Đồ uống, rượu, giấm (Toàn bộ Chương 22)

24

2402

 

- Xì gà và thuốc lá

25

2523

 

- Xi măng poóclăng (các loại, kể cả xi măng poóclăng hỗn hợp) xi măng có phèn, xi măng xỉ (xốp), xi măng xỉ sun phát và xi măng đông cứng trong nước tương tự, đã hoặc chưa nhuộm màu hoặc đang ở dạng clanhke

27

2701

 

2704

 

2711

 

- Than đá, than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá

- Than cốc và than nửa cốc, luyện từ than đá, than non, hay than bùn đã hoặc chưa đóng bánh, muội khí (cacbon bình sinh khí)

- Khí đốt từ dầu mỏ và các loại khí hydrocacbon khác

28

 

 

- Hoá chất vô cơ (Trừ các nhóm 2801á2805, 2843á2845)

29

 

 

- Hoá chất hữu cơ (Toàn bộ Chương 29)

31

 

 

- Phân bón (Toàn bộ Chương 31 trừ nhóm 3101)

32

3208á3210

 


3215

 

- Sơn véc ni (kể cả sơn bóng) làm từ các loại polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hoá học, các loại thuốc màu nước, thuốc màu.

- Mực in, mực viết hoặc vẽ và các loại mực khác đã hoặc chưa cô đặc hoặc làm thành thể rắn

33

 

 

- Tinh dầu, các chất tựa nhựa, nước hoa, mỹ phẩm và các chế phẩm dùng cho vệ sinh (Toàn bộ Chương 33)

34

3401á3403

 





3405

 

- Xà phòng, các chất hữu cơ tẩy rửa bề mặt và các chế phẩm dùng như xà phòng ở dạng thỏi, miếng, bánh hoặc các hình dạng khác có hoặc không chứa xà phòng, các tác nhân hữu cơ tẩy rửa bề mặt và các chất làm sạch có hoặc không chứa xà phòng, các chế phẩm bôi trơn, các chế phẩm dùng để xử lý bằng dầu mỡ...

- Chất đánh bóng và các loại kem, dùng cho giầy dép, đồ dùng bằng gỗ, sàn nhà, thùng xe...

36

 

 

- Chất nổ, các sản phẩm pháo, các chất hỗn hợp pyrophoric, các chế phẩm dễ cháy khác

38

 

 

- Các sản phẩm hoá chất khác (Toàn bộ Chương 38)

39

 

 

- Plastic và các sản phẩm plastic (Toàn bộ Chương 39)

40

 

 

- Cao su và sản phẩm bằng cao su (Trừ các nhóm 4001, 4005, 4006)

44

4406á4412

 

- Gỗ và các mặt hàng gỗ

48

 

 

- Giấy, bìa giấy và các sản phẩm làm bằng bột giấy (Toàn bộ Chương 48)

52

 

 

- Bông (Trừ các nhóm 5201, 5202, 5203)

54

 

 

- Sợi filament tổng hợp và nhân tạo (Toàn bộ Chương 54)

55

 

 

- Sợi stape tổng hợp và nhân tạo (Toàn bộ Chương 55)

60

 

 

- Vải dệt kim đan hoặc móc (Toàn bộ Chương 60)

61

 

 

- Quần áo và hàng may mặc sẵn (Toàn bộ Chương 61)

62

 

 

- Quần áo và hàng may mặc sẵn không phải dệt kim

64

 

 

- Giầy dép và các sản phẩm tương tự

65

6506

10.10

Mũ bảo hộ bằng cao su hoặc plastic

68

6804

 

6805



 

6810


6811


6813

 

- Đá nghiền đá mài, đá mài dạng bánh xe và tương tự, không có khung, dùng để nghiền, mài, đánh bóng...

- Đá mài hoặc đá giăm mài tự nhiên hoặc nhân tạo, có nền bằng vật liệu dệt, giấy, bìa, hoặc vật liệu khác đã hoặc chưa cắt theo hình, mẫu khuôn đã được khâu hoặc hoàn thiên bằng cách khác

- Các sản phẩm bằng xi măng, bê tông hoặc đá nhân tạo đã hoặc chưa gia cố

- Các sản phẩm bằng xi măng amiăng, bằng xi măng sợi cellulo hoặc tương tự

- Vật liệu mài và các sản phẩm từ vật liệu mài, chưa lắp ráp, để làm phanh, côn hoặc các sản phẩm tương tự với thành phần chính là amiăng, là các chất khoáng hoặc sellulo đã hoặc chưa được kết hợp với vật liệu dệt hoặc các vật liệu khác

69

6901á6910

 

- Gạch, ngói, gốm sứ các loại

72

 

 

- Sắt, thép (Trừ các nhóm 7203, 7204, 7205, 7206, 7207)

73

 

 

- Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép

74

 

 

- Đồng và các sản phẩm bằng đồng

82

 

 

- Dụng cụ, đồ nghề, dao kéo và các bộ đồ ăn làm từ kim loại thường

83

 

 

- Hàng tạp hoá làm từ kim loại thường

84

 

 

- Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi đun sưởi; máy công cụ, trang thiết bị, phụ tùng của chúng...

85

 

 

- Máy móc, thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi âm, sao âm thanh, hình ảnh truyền hình, phụ tùng và các bộ phận của chúng

87

 

 

- Xe cộ trừ toa xe lửa hoặc xe điện, phụ tùng và các bộ phận (Trừ nhóm 8710)

95

9501


9502

9503

 

- Đồ chơi có bánh xe, đựoc thiết kế cho trẻ em điều khiển

- Búp bê hình người

- Đồ chơi khác, mẫu thu nhỏ theo tỷ lệ và các mẫu đồ chơi giải trí tương tự có hoặc không có khả năng vận động

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2
MẪU BẢN CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN

 

 

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Lao động-Tiền lương, Khoa học-Công nghệ

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi