Quyết định 2369/QĐ-BKHCN 2023 Quy chế Tổ chức và hoạt động của Vụ Hợp tác quốc tế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2369/QĐ-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2369/QĐ-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Huỳnh Thành Đạt |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/10/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2369/QĐ-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Số: 2369/QĐ-BKHCN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Vụ Hợp tác quốc tế
_______________
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Tổ chức và hoạt động của Vụ Hợp tác quốc tế trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1095/QĐ-BKHCN ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Vụ Hợp tác quốc tế.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Bộ trưởng, các Thứ trưởng; - Lưu: VT, TCCB. | BỘ TRƯỞNG
Huỳnh Thành Đạt |
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY CHẾ
Tổ chức và hoạt động của Vụ Hợp tác quốc tế
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2369/QĐ-BKHCN ngày 19/10/2023
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
_______________
Chương I. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí, chức năng
Vụ Hợp tác quốc tế là đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động hợp tác và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng và trình Bộ trưởng cơ chế, chính sách và văn bản quy phạm pháp luật về hợp tác và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt, ban hành.
2. Là đầu mối quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Bộ:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch hợp tác và hội nhập quốc tế dài hạn, trung hạn và hằng năm; xử lý, tổng hợp, xây dựng kế hoạch hợp tác và hội nhập quốc tế chung của Bộ;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc ký kết, tổ chức thực hiện, kiểm tra và đánh giá kết quả triển khai các điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;
c) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức, quản lý các hội nghị, hội thảo quốc tế, đoàn ra, đoàn vào theo phân cấp của Bộ;
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các hoạt động đối ngoại khác theo quy định hiện hành.
3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra, tổng hợp tình hình triển khai và đánh giá kết quả thực hiện các cam kết quốc tế và các kế hoạch, chương trình, dự án hợp tác quốc tế, đề án hội nhập quốc tế và khu vực trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đã được phê duyệt.
4. Tổng hợp nhu cầu, nghiên cứu và đề xuất các nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước; vận động các nguồn tài trợ từ trong và ngoài nước để thực hiện các hoạt động hợp tác và hội nhập quốc tế của Bộ.
5. Huy động nguồn lực quốc tế phục vụ cho việc triển khai các chương trình cấp quốc gia về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. Nghiên cứu, tổng hợp thông tin về cơ chế, chính sách, quy định, tiềm lực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của nước ngoài phục vụ cho việc triển khai các nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong nước.
6. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan đề xuất với Bộ trưởng nhân sự phù hợp tham gia làm thành viên tại các tổ chức quốc tế. Làm đầu mối đề xuất nội dung hoạt động trong các tổ chức quốc tế trên cơ sở đề nghị của các đơn vị và phối hợp chỉ đạo thực hiện sau khi được phê duyệt.
7. Triển khai các công việc có liên quan đến mạng lưới đại diện khoa học và công nghệ của Việt Nam ở nước ngoài:
a) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng ban hành các quyết định liên quan đến việc triển khai mạng lưới đại diện khoa học và công nghệ của Việt Nam ở nước ngoài;
b) Phối hợp xử lý thông tin từ mạng lưới đại diện khoa học và công nghệ của Việt Nam ở nước ngoài khi được giao từ Lãnh đạo Bộ theo quy định hiện hành;
c) Phối hợp theo dõi, quản lý về chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức (kể cả cán bộ biệt phái) trong mạng lưới đại diện khoa học và công nghệ của Việt Nam ở nước ngoài.
8. Hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình, nhiệm vụ hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
9. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan đàm phán với đối tác nước ngoài để xác định lĩnh vực hợp tác, quản lý các chương trình hợp tác quốc tế, nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư và các nhiệm vụ hợp tác quốc tế khác trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
10. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng cơ sở dữ liệu về hợp tác và hội nhập quốc tế trong các lĩnh vực do Bộ quản lý.
11. Triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính, các nhiệm vụ về chuyển đổi số, phát triển Chính phủ điện tử trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
12. Phối hợp với Văn phòng Bộ thực hiện nhiệm vụ lễ tân đối ngoại phục vụ Lãnh đạo Bộ.
13. Quản lý công chức, tài sản, tài chính, hồ sơ, tài liệu và thực hiện công tác thống kê, văn thư, lưu trữ của Vụ theo phân cấp của Bộ và quy định của pháp luật.
14. Thực hiện những nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao.
Chương II. TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Điều 3. Lãnh đạo Vụ
1. Lãnh đạo Vụ Hợp tác quốc tế gồm Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng.
2. Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bổ nhiệm, miễn nhiệm và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về toàn bộ tổ chức và hoạt động của Vụ.
3. Các Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Vụ trường; có trách nhiệm giúp Vụ trưởng trong việc quản lý và điều hành công việc của Vụ; được quyết định những vấn đề thuộc phạm vi nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về công việc được giao.
4. Trong trường hợp Vụ trưởng vắng mặt, một Phó Vụ trưởng được ủy quyền thay mặt Vụ trưởng quản lý và điều hành công việc của Vụ.
Điều 4. Chế độ làm việc
1. Vụ Hợp tác quốc tế được tổ chức và làm việc theo chế độ thủ trưởng, kết hợp với bàn bạc tập thể.
2. Vụ Hợp tác quốc tế thực hiện chế độ chuyên viên làm việc trực tiếp với Lãnh đạo Vụ. Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế bố trí, phân công công việc của các Phó Vụ trưởng, chuyên viên làm việc trên cơ sở nhiệm vụ và biên chế được giao.
Khi cần thiết, Vụ trưởng có thể thành lập các tổ, nhóm công tác tùy theo yêu cầu công việc và quy định cụ thể nhiệm vụ của các tổ, nhóm công tác này.
3. Vụ Hợp tác quốc tế thực hiện chế độ làm việc, quan hệ công tác với các đơn vị thuộc Bộ theo Quy chế làm việc của Bộ và các quy định khác có liên quan.
4. Vụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân ngoài Bộ có liên quan theo đúng quy định trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức thực hiện Quy chế này.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định./.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây