Quyết định 1900/QĐ-BNN-VPĐP 2024 phê duyệt tổ chức thực hiện nhiệm vụ KHCN thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1900/QĐ-BNN-VPĐP
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1900/QĐ-BNN-VPĐP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Thanh Nam |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/06/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghiên cứu phát triển nông nghiệp sinh thái phục vụ du lịch Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, bắt đầu thực hiện từ năm 2024 với chủ đề: “Nghiên cứu giải pháp phát triển sản xuất, chế biến cây ăn quả ôn đới theo hướng nông nghiệp sinh thái phục vụ phát triền du lịch nông nghiệp tại các tỉnh Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn”:
- Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Trung tâm Đào tại, Nghiên cứu giống cây trồng và vật nuôi, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên;
- Chủ nhiệm: ThS. Nguyễn Quỳnh Anh;
- Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ: 7,205,625 triệu đồng;
- Thời gian thực hiện:
- Thời gian nghiên cứu: Tính từ ngày ký Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ;
- Thời gian hoàn thiện hồ sơ phục vụ đánh giá: 03 tháng cuối trước khi kết thúc hợp đồng.
2. Giao Văn phòng điều phối nông nghiệp mới Trung ương chủ trì, phối hợp với Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị liên quan hướng dẫn tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ hoàn tất các thủ tục để ký hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo quy định hiện hành.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1900/QĐ-BNN-VPĐP tại đây
tải Quyết định 1900/QĐ-BNN-VPĐP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN __________ Số: 1900/QĐ-BNN-VPĐP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____________________ Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ, kinh phí, phương thức khoán chi và thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, bắt đầu thực hiện từ năm 2024
__________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN ngày 12/10/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ về quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1008/QĐ-BNN-VPĐ ngày 21/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chế quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 2505/QĐ-BNN-VPĐP ngày 21/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc Chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Xét kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và Tổ thẩm định kinh phí được thành lập tại Quyết định số 4269/QĐ-BNN-VPĐP ngày 17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Hồ sơ thuyết minh nhiệm vụ ‘'Nghiên cứu giải pháp phát triển sản xuất, chế biến cây ăn quả ôn đới theo hướng nông nghiệp sinh thái phục vụ phát triển du lịch nông nghiệp tại các tỉnh Tuyên Quang, Cao Bằng và Bắc Kạn ” đã được tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ hoàn thiện theo ý kiến của các cơ quan tham mưu quản lý, thực hiện Chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Văn bản hiệp y số 301/TC ngày 15/5/2024 của Vụ Tài chính về hiệp y hồ sơ thuyết minh dự toán Đề tài "Nghiên cứu giải pháp phát triển sản xuất, chế biến cây ăn quả ôn đới theo hướng nông nghiệp sinh thái phục vụ phát triển du lịch nông nghiệp tại các tỉnh Tuyên Quang, Cao Bảng và Bắc Kạn”;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương và Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ, kinh phí, phương thức khoán chi và thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, bắt đầu thực hiện từ năm 2024: “Nghiên cứu giải pháp phát triển sản xuất, chế biến cây ăn quả ôn đới theo hướng nông nghiệp sinh thái phục vụ phát triển du lịch nông nghiệp tại các tỉnh Tuyên Quang, Cao Băng và Bắc Kạn”:
1. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Trung tâm Đào tạo, Nghiên cứu giống cây trồng và vật nuôi - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
2. Chủ nhiệm: ThS. Nguyễn Quỳnh Anh
3. Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ: 7.205,625 triệu đồng (Bằng chữ: Bảy tỷ hai trăm lẻ năm triệu sáu trăm hai mươi lăm nghìn đồng). Trong đó:
- Ngân sách nhà nước: 5.000 triệu đồng (Bằng chữ: Năm tỷ đồng);
- Nguồn ngân sách khác: 2.205,625 triệu đồng (Bằng chữ: Hai tỷ hai trăm lẻ năm triệu sáu trăm hai mươi lăm nghìn đồng);
4. Phương thức khoán chi: Khoán từng phần, trong đó:
- Kinh phí khoán: 2.440,2 triệu đồng (Bằng chữ: Hai tỷ bốn trăm bốn mươi triệu hai trăm nghìn đồng);
- Kinh phí không khoán: 2.559,8 triệu đồng (Bằng chữ: Hai tỷ năm trăm năm mươi chín triệu tám trăm nghìn đồng):
5. Thời gian thực hiện:
- Thời gian triển khai nghiên cứu: Tính từ ngày ký Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ.
- Thời gian hoàn thiện hồ sơ phục vụ đánh giá nghiệm thu: 03 tháng cuối trước khi kết thúc hợp đồng.
Điều 2. Giao Văn phòng điều phối nông thôn mới Trung ương chủ trì, phối hợp với Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan hướng dẫn tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ nêu tại Điều 1 hoàn tất các thủ tục để ký hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Thủ trưởng tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ nêu tại Điều 1; Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Văn phòng Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương; Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Vụ trưởng Vụ Tài chính; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây