Quyết định 17/2008/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí tượng thủy văn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 17/2008/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2008/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Đức |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 17/2008/QĐ-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG --------------- Số: 17/2008/QĐ-BTNMT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí tượng thủy văn
----------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành hai (02) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí tượng thủy văn sau đây:
1. QCVN 16:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Mã luật khí tượng bề mặt;
2. QCVN 17:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Mã luật khí tượng nông nghiệp.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Quyết định số 01/2006/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng 01 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Mã luật khí tượng nông nghiệp và Quyết định số 18/2006/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Mã luật khí tượng bề mặt.
Điều 3.Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT.BỘTRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Đức |
QCVN 16:2008/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÃ LUẬT KHÍ TƯỢNG BỀ MẶT
National technical regulation on surface meteorological codes
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 16: 2008/BTNMT do Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia biên soạn, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu trình duyệt và được ban hành theo Quyết định số 17/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Quy chuẩn này thay thế Tiêu chuẩn ngành 94 TCN 14 – 2006, Mã luật khí tượng bề mặt, ban hành theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 11 năm 2006.
QUY CHUẨN
KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÃ LUẬT KHÍ TƯỢNG BỀ MẶT
National technical regulation on surface meteorological codes
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định chi tiết việc mã hóa số liệu quan trắc khí tượng bề mặt dùng để mã hóa số liệu và khai mã các bản tin quan trắc khí tượng bề mặt.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về quan trắc khí tượng bề mặt, các tổ chức, cá nhân liên quan đến mã luật khí tượng bề mặt trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. WMO là tên viết tắt của Tổ chức khí tượng thế giới (World Meteorological Organization).
1.3.2. Mã luật khí tượng bề mặt là các quy định mã hóa và khai mã số liệu quan trắc khí tượng bề mặt.
1.3.3. SYNOP là bản tin quan trắc khí tượng từ trạm cố định trên mặt đất.
1.3.4. SHIP là bản tin quan trắc khí tượng từ trạm trên biển.
1.3.5. SYNOP MOBIL là bản tin quan trắc khí tượng từ trạm di động trên mặt đất.
1.3.6. METAR là bản tin thời tiết sân bay thường kỳ (kèm hoặc không kèm dự báo xu thế).
1.3.7. SPECI là bản tin thời tiết sân bay đặc biệt chọn lọc (kèm hoặc không kèm dự báo xu thế).
1.3.8. BUOY là bản tin số liệu quan trắc khí tượng từ trạm phao.
1.3.9. CLIMAT là bản tin số liệu khí hậu hàng tháng từ các trạm khí tượng trên mặt đất.
1.3.10. CLIMAT SHIP là bản tin số liệu khí hậu hàng tháng từ các trạm thời tiết trên đại dương.
1.3.11. CLI… hay …CLI là bản tin số liệu khí áp trung bình tháng của các vùng trên đại dương.
1.3.12. TYPH là bản tin quan trắc khí tượng khi có bão (phát báo trong nước).
1.3.13. CLIM là bản tin số liệu khí hậu hàng tháng (phát báo trong nước).
1.3.14. Các từ ngữ khác được giải nghĩa trong phụ lục 1.
2. Quy định về kỹ thuật mã hóa số liệu quan trắc khí tượng bề mặt
2.1. Các dạng mã SYNOP, SHIP, SYNOP MOBIL và các quy tắc mã hóa số liệu
FM 12-XII Ext SYNOP | - Bản tin quan trắc khí tượng từ trạm cố định trên mặt đất |
FM 13-XII Ext SHIP | - Bản tin quan trắc khí tượng từ trạm trên biển |
FM 14-XII Ext SYNOP MOBIL | - Bản tin quan trắc khí tượng từ trạm di động trên mặt đất |
2.1.1. Dạng mã
Đoạn 0
Đoạn 1 | iRixhVV | Nddff | (00fff) |
5appp | 6RRRtR |
8NhCLCMCH | 9GGgg |
Đoạn 2 | 222Dsvs | (0ssTwTwTw) | (1PwaPwaHwaHwa) | (2PwPwHwHw) |
|
| ((3dw1dw1dw2dw2) |
| (4Pw1Pw1Hw1Hw1) |
| (5Pw2Pw2Hw2Hw2) |
|
|
(70HwaHwaHwa) | (8swTbTbTb) | ||
(ICE + | ) | ||
Đoạn 3 | 333 | (0EsnT’gT’g) | (1snTxTxTx) | (2snTnTnTn) | (3Ejjj) | |||
| (4E’sss) | (5j1j2j3j4) | (j5j6j7j8j9) | (6RRRtR) |
| |||
| (7R24R24R24R24) | (8NsChshs) | (9SpSpspsp) |
| ||||
| (80000 (0 ….) | (1 …. ) ……) |
|
| ||||
Đoạn 4 | 444 | N’C’H’H’Ct |
|
|
| |||
Đoạn 5 | 555 | (2SnTnTnTn) | (6RRRR) | (9dcdcfcfc) |
| |||
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
* | Chỉ sử dụng trong FM 12 |
** | Chỉ sử dụng trong FM 13 |
*** | Chỉ sử dụng trong FM 14 |
**** | Chỉ sử dụng trong FM 13 và FM 14 |
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ghi chú:
1. Dạng mã FM 12-XII Ext SYNOP dùng để thông báo quan trắc SYNOP bề mặt từ các trạm có người hay tự động cố định trên mặt đất. Dạng mã FM 13 – XII Ext SHIP, dùng cho các bản tin SYNOP quan trắc khí tượng bề mặt từ trạm có người hay tự động trên biển. Dạng mã FM 14-XII Exit SYNOP MOBIL, dùng cho các quan trắc bề mặt từ trạm có người hoặc tự động không cố định trên mặt đất;
2. Bản tin SYNOP từ trạm cố định trên mặt đất được nhận biết bởi nhóm chữ= AAXX;
3. Bản tin SHIP từ trạm trên biển được nhận biết bởi nhóm chữ MiMiMjMj= BBXX;
4. Bản tin SYNOP MOBIL từ trạm di động trên mặt đất được nhận biết bởi nhóm chữ= OOXX;
5. Dạng mã bao gồm các nhóm số được sắp xếp trong các đoạn theo chỉ số tăng dần, trừ các trường hợp sau:
(i) Các nhóm của Đoạn 0 và hai nhóm đầu của Đoạn 1 là các nhóm luôn có mặt trong bản tin của các trạm quan trắc bề mặt;
(ii) Nhóm số liệu đầu tiên của Đoạn 2 – 222Dsvslà nhóm luôn có trong bản tin từ các trạm trên biển (nếu có số liệu);
(iii) Nhóm số liệu của Đoạn 4 được nhận biết theo nhóm biểu thị 444;
Do vậy, có các đặc điểm sau đây:
(iv) Sự thiếu hụt thông tin do mất đi ngẫu nhiên của bất kỳ nhóm nào trong các nhóm trên, chỉ hạn chế đối với nội dung thông tin của nhóm đó;
(v) Các quy tắc về việc đưa vào hay bỏ qua các đoạn hay các nhóm trong ngoặc có thể được đặt ra cho từng trường hợp riêng biệt của từng loại trạm hay của nhu cầu về số liệu;
(vi) Độ dài của bản tin có thể được giữ ở mức tối thiểu nhờ việc loại bỏ một số nhóm khi nội dung thông tin này thường không có.
Nhóm mã ICE của Đoạn 2 đóng vai trò chỉ số cho nhóm số liệu cuối cùng của đoạn này hay thông tin bằng lời văn tương đương.
6. Dạng mã được chia thành các đoạn như sau:
Số đoạn | Nhóm biểu thị | Nội dung |
0 | - | Dữ liệu nhận dạng bản tin (loại, biểu danh tàu hay phao, ngày, giờ, vị trí) và đơn vị đo tốc độ gió; |
1 | - | Số liệu trao đổi toàn cầu, chung cho các dạng mã SYNOP, SHIP và SYNOP MOBIL; |
2 | 222 | Số liệu khí tượng hải văn trao đổi toàn cầu của các trạm biển hay trạm ven bờ; |
3 | 333 | Số liệu trao đổi khu vực; |
4 | 444 | Số liệu về mây có chân thấp hơn mực trạm được đưa vào theo quy định quốc gia; |
5 | 555 | Số liệu sử dụng quốc gia. |
2.1.2. Quy tắc
2.1.2.1. Quy tắc chung
2.1.2.1.1. Không đưa tên mã SYNOP, SHIP hay SYNOP MOBIL vào bản tin.
Ghi chú:
Áp dụng Quy tắc 2.1.2.1.7
1. Dạng mã SYNOP MOBIL dùng để mã hóa quan trắc khí tượng từ một vị trí không cố định. SYNOP MOBIL không được sử dụng để thay thế cho SYNOP từ vị trí cố định.
2. Một ví dụ áp dụng dạng mã SYNOP MOBIL là để thông báo cho các thông số khí tượng ở vùng có tình trạng khẩn cấp về môi trường.
2.1.2.1.2. Cách sử dụng các nhóm
Áp dụng các ghi chú 1), 2) và 3) ở quy tắc 2.3.2.4 của dạng mã BUOY – bản tin từ trạm phao.
a) Trong một thông báo gồm nhiều bản tin SYNOP từ các trạm cố định trên mặt đất, các nhómYYGGiwchỉ được đưa vào dòng đầu của bản thông báo với điều kiện là các bản tin được thực hiện vào cùng một thời điểm và có cùng đơn vị tốc độ gió;
b) Trong một thông báo gồm nhiều bản tin SHIP từ các trạm trên biển hay các bản tin SYNOP MOBIL từ các trạm di động trên mặt đất, nhómchỉ được đưa vào dòng đầu của bản thông báo; còn các nhóm:
D…D**
hay YYGGiwđược đưa vào từng bản tin riêng biệt
A1bwnbnbnb*
* Chỉ dùng trong FM 13
** Chỉ dùng trong FM 13 và FM 14
Ghi chú:
Áp dụng Quy tắc 2.1.2.1.7
2.1.2.1.3. Cách dùng các đoạn
a) Các bản tin từ trạm cố định hay di động trên mặt đất ít nhất phải bao gồm các Đoạn 0 và 1. Bản tin từ trạm trên mặt đất ven bờ có số liệu khí tượng hải văn phải bao gồm cả Đoạn 2. Biểu số và vị trí của trạm cố định trên mặt đất chỉ bởi nhóm IIiii;
b) Biểu số của trạm di động trên mặt đất chỉ bởi nhóm D…D. Vị trí của các trạm di động trên mặt đất chỉ bởi các nhóm 99LaLaLaQcL0L0L0L0MMMULaUL0. Ngoài ra, các trạm di động trên mặt đất có nhóm h0h0h0h0imđể chỉ độ cao trạm, bao hàm cả đơn vị đo và độ chính xác của độ cao đó;
c) Bên cạnh các Đoạn 0 và 1, bản tin từ các trạm di động trên mặt đất ít nhất phải có các nhóm 5, 8 và 9 của Đoạn 3 khi có số liệu tương ứng;
d) Các bản tin từ trạm trên biển phải luôn có các Đoạn 0 và 1, khi có số liệu tương ứng thì có cả Đoạn 2. Đoạn này luôn bao gồm số lượng tối đa các nhóm số liệu phù hợp với các tình huống quan trắc được. Biểu danh của trạm trên biển chỉ bởi nhóm D…D hay nhóm A1bwnbnbnb. Vị trí của trạm trên biển chỉ bởi các nhóm 99LaLaLaQcL0L0L0L0;
đ) Bên cạnh các Đoạn 0, 1 và 2, các bản tin từ các trạm thời tiết đại dương ít nhất phải có các nhóm 5, 8 và 9 của Đoạn 3 khi có số liệu tương ứng;
e) Trong các bản tin trên tàu biển bổ sung, Đoạn 1 bao gồm ít nhất các nhóm iRixhVV Nddff 1snTTT 4PPPP 7wwW1W28NhCLCMCHvới:
1. iR= 4 ;
2. ix= 1 hay 3 tùy trường hợp.
g) Trong các bản tin từ tầu hỗ trợ, Đoạn 1 bao gồm ít nhất các nhóm iRixhVV Nddff 1snTTT 4PPPP 7wwW1W2với
1. iR= 4 ;
2. ix= 1 hay 3 tùy trường hợp.
Ghi chú:
1) Dạng rút gọn này của Đoạn 1 được xem là thích hợp với các tầu không có các thiết bị đã được kiểm tra và có thể được yêu cầu phát báo ở các vùng tầu bè thưa thớt hay phát báo theo yêu cầu, đặc biệt là khi có bão đe dọa hay bão xảy ra thường xuyên. Các tầu này có thể phát báo bằng lời văn nếu không thành thạo việc mã hóa;
2. Nếu tầu không phát báo số liệu về mây, h được mã hóa bằng một gạch chéo (/);
3. Nếu tầu không có các thiết bị đã được kiểm tra để cho phép xác định tới phần mười độ của nhiệt độ không khí và/hay phần mười hPa của khí áp, phần mười này được mã hóa bằng một gạch chéo (/).
2.1.2.1.4. Ở bản tin từ trạm tự động, nếu không có số liệu về các yếu tố thuộc nhóm bắt buộc, các chữ của các nhóm này được mã hóa bằng gạch chéo. Khi đó mã số iR, ixvà N = 0, N = 9, N = / sẽ báo trước sự vắng mặt các nhóm 6RRRtR, 7wawaWa1Wa2, 8NhCLCMCH, tùy từng trường hợp.
2.1.2.1.5. Trạm cố định trên biển (không phải trạm thời tiết đại dương hay trạm phao buông neo) nếu được cơ quan chủ quản coi như cùng loại với trạm cố định trên mặt đất, sẽ báo biểu danh và vị trí của trạm bằng nhóm IIiii.
2.1.2.1.6. Giờ thực của kỳ quan trắc là thời điểm đọc khí áp kế.
2.1.2.1.7. a) Biểu danh của trạm biển nằm trên giàn khoan hay các sàn khai thác dầu khí chỉ bởi nhóm A1bwnbnbnb;
b) Ở bản tin của các trạm trên biển mà không phải là trạm phao, trạm trên giàn khoan hay các sàn khai thác dầu khí và khi không có biểu danh của tầu, từ SHIP được thay cho D...D.
c) Ở bản tin từ trạm di động trên mặt đất, chỉ khi thiếu biểu danh phù hợp, từ MOBIL mới được thay cho D..D.
2.1.2.2. Đoạn 0
2.1.2.2.1. Nhóm
Xem các ghi chú 2), 3) và 4) và phần dạng mã;
a) MiMi: Chữ nhận dạng bản tin (Bảng mã 2582);
b) MjMj: Chữ nhận dạng các phần bản tin (Bảng mã 2582).
2.1.2.2.2. Nhóm D…D
a) D…D: Biểu danh của tầu;
b) Trạm di động trên mặt đất làm các quan trắc bề mặt, dùng biểu danh dạng D…D.
2.1.2.2.3. Nhóm A1bwnbnbnb
a) A1: Biểu số vùng thuộc Hiệp hội khu vực của WMO nơi có trạm phao giàn khoan hay sàn khai thác dầu khí đang được sử dụng (Bảng mã 0161);
b) bw: Biểu số vùng con thuộc vùng đã được chỉ bởi A1(Bảng mã 0161);
c) nbnbnb: Kiểu và số hiệu phao;
Các số hiệu phao chỉ có từ 001 đến 499. Trường hợp phao trôi, cộng thêm 500 vào số nbnbnbban đầu để phát báo.
2.1.2.2.4. Nhóm YYGGiw
a) Nhóm này luôn có trong các bản tin;
b) YY: Ngày trong tháng (tính theo giờ quốc tế);
c) GG: Giờ quan trắc báo bằng giờ tròn gần nhất theo giờ quốc tế;
d) iw: Chỉ số báo phương pháp đo và đơn vị tốc độ gió (Bảng mã 1855).
2.1.2.2.5. Nhóm IIiii
a) II: Biểu số miền, do WMO quy định. Các trạm của Việt Nam thuộc miền 48;
b) iii: Biểu số trạm do Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia quy định (Xem Phụ lục 3).
2.1.2.2.6. Các nhóm 99LaLaLaQcL0L0L0L0
a) Số 99: Nhóm số không đổi;
b) LaLaLa:Vĩ độ, báo đến phần mười độ;
c) Qc: Phần tư địa cầu (Bảng mã 3333);
d) L0L0L0L0: Kinh độ, báo đến phần mười độ.
2.1.2.2.7. Nhóm MMMULaULo
a) MMM: Số thứ tự ô vuông Masden chứa trạm vào lúc quan trắc (Bảng mã 2590);
b) ULaULo: Chữ số hàng đơn vị của vĩ độ và kinh độ trong ô chỉ bởi MMM.
2.1.2.2.8. Nhóm h0h0h0h0im
a) h0h0h0h0: Độ cao của trạm di động theo đơn vị chỉ bởi im;
b) im: Chỉ số đơn vị và mức tin cậy về độ cao (Bảng mã 1845).
2.1.2.3. Đoạn 1
2.1.2.3.1. Nhóm iRixhVV
a) Nhóm này luôn có trong các bản tin;
b) iR: Chỉ rõ nhóm 6RRRtRcó được báo trong bản tin hay không và lý do (Bảng mã 1819);
c) ix: Chỉ rõ kiểu thao tác ở trạm (có người hay tự động) và nhóm 7wwW1W2có được báo trong bản tin hay không (Bảng mã 1860 118);
d) h: Độ cao so với bề mặt của chân mây thấp nhất quan trắc được. (Bảng mã 1600);
Ghi chú:
1. Thuật ngữ “độ cao so với bề mặt” là độ cao so với mực sân bay nếu là trạm sân bay, so với độ cao mực trạm nếu là những trạm không thuộc sân bay hoặc so với mực mặt nước, nếu là trạm trên biển;
2. Khi trạm ở trong sương mù, bão cát, bão bụi hay tuyết cuốn nhưng vẫn thấy rõ bầu trời thì h báo về chân mây thấp nhất quan trắc được. Khi trong các điều kiện trên mà không thấy rõ bầu trời thì h được mã hóa bằng gạch chéo (/);
3. Xem thêm các quy tắc liên quan đến cách sử dụng Đoạn 4.
đ) VV: Tầm nhìn ngang (Bảng mã 4377);
1. Khi tầm nhìn ngang không đồng đều ở các hướng, VV báo tầm nhìn ngang ngắn nhất;
2. Khi tầm nhìn ngang được xác định đủ chính xác (có đầy đủ tiêu điểm để quan trắc tầm nhìn), VV báo bằng mã số từ 00 đến 89;
3. Tầm nhìn ngang trên biển và tầm nhìn ngang được xác định không đủ chính xác (không có đầy đủ tiêu điểm để xác định tầm nhìn), VV báo bằng các mã số từ 90 đến 99;
4. Khi mã hóa tầm nhìn ngang nằm giữa hai mã số, báo mã số nhỏ. Ví dụ như tầm nhìn 350m, báo VV = 03.
2.1.2.3.2. Nhóm Nddff
a) Nhóm này luôn có trong các bản tin;
b) N: Lượng mây tổng quan (Bảng mã 2700);
1. N báo phần bầu trời bị mây che, theo thực tế quan trắc được, không phân biệt loại mây nào;
2. Ac pe hay Sc pe (“bầu trời vẩy cá”) được báo bằng mã số N = 7 hay nhỏ hơn (trừ khi lớp mây phía trên che lấp toàn bộ bầu trời) vì luôn có các khe hở trong các mây này ngay cả khi chúng dàn khắp bầu trời;
3. Báo N = 0 khi không có mây, trong lúc quan trắc thấy trời xanh hay các vì sao thấy được qua sương mù hay các hiện tượng tương tự và không thấy một vệt mây nào;
4.Khi quan sát được mây qua sương mù hay các hiện tượng tương tự, lượng của chúng được ước định và phát báo coi như không có các hiện tượng này;
5. Lượng mây tổng quan không bao gồm các vệt ngưng kết chóng tan;
6. Các vật ngưng kết bền vững và các khối mây rõ ràng phát triển từ các vệt ngưng kết bền vững được xem như mây và báo bằng mã số CHhay CMthích hợp;
7. Với các trạm miền núi, lượng mây tổng quan không gồm phần mây thấp hơn mực trạm.
c) dd: Hướng gió (Bảng mã 0877 hay Bảng mã 242);
ff: Tốc độ gió, theo đơn vị chỉ bởi iw;
1. Hướng và tốc độ gió trung bình trong khoảng 10 phút liền kề trước kỳ quan trắc được báo bằng ddff. Tuy nhiên, nếu trong 10 phút này, đặc trưng gió có sự gián đoạn thì chỉ báo giá trị trung bình của khoảng thời gian sau gián đoạn. Gió đổi hướng báo dd = 99, gió giật báo dd bằng mã số hướng gió cộng thêm 50. Trường hợp gió vừa giật, vừa đổi hướng báo như trường hợp gió giật;
2. Khi thiết bị đo gió có khoảng thời gian tính trung bình 2 phút hoặc 10 phút ddff báo hướng và tốc độ gió của khoảng thời gian này;
3. Khi thiếu phương tiện đo gió, tốc độ gió được ước định theo cấp Beaufort, ff báo tốc độ gió trung bình theo đơn vị chỉ bởi iwcủa cấp gió Beaufort tương ứng, đã được xác định;
4. Khi tốc độ gió được báo theo đơn vị chỉ bởi iwbằng hay lớn hơn 99;
i) ff trong nhóm Nddff được báo là 99;
ii) Dùng thêm nhóm (00fff) đứng ngay sau nhóm Nddff để báo tốc độ gió đã quan trắc được bằng fff.
Ghi chú:
Tốc độ gió biểu kiến đo được ở mạn tầu đang chạy phải hiệu chỉnh về hướng và tốc độ của tầu để có được tốc độ gió thực cần phát báo. Việc hiệu chính có thể tiến hành trên cơ sở toán đồ song song của tốc độ hay bằng các bảng hiệu chỉnh riêng.
2.1.2.3.3. Nhóm 1snTTT
a) Nhóm này luôn có trong các bản tin;
b) Ở trạm thời tiết tự động đã chương trình hóa việc phát báo, khi thiếu số liệu do thiết bị hỏng hóc tạm thời, có thể bỏ nhóm này hoặc báo là 1////;
c) Số 1: Biểu số nhóm không đổi;
d) sn: Dấu của nhiệt độ không khí (Bảng mã 3845);
đ) TTT: Nhiệt độ không khí tính đến phần mười0C, có dấu chỉ bởi sn;
2.1.2.3.4. Nhóm 2snTdTdTd
a) Nhóm này luôn có trong các bản tin SYNOP, khi thiếu số liệu báo 2snTdTdTd= 2////. Đối với bản tin SHIP nhóm này chỉ có mặt khi có số liệu;
b) Số 2: Biểu số nhóm không đổi;
c) sn: Dấu của nhiệt độ điểm sương (Bảng mã 3845);
d) TdTdTd: Nhiệt độ điểm sương báo đến phần mười0C, có dấu chỉ bởi sn;
đ) Trường hợp ngoại tệ, khi tạm thời không có số liệu nhiệt độ điểm sương (như do thiết bị hỏng) nhưng có số liệu ẩm độ tương đối thì nhóm 29UUU sẽ thay thế cho nhóm 2snTdTdTdvà UUU báo ẩm độ tương đối đó. Tuy nhiên, cần cố gắng chuyển ẩm độ tương đối sang nhiệt độ điểm sương, phát báo ẩm độ tương đối chỉ là phương sách cuối cùng.
2.1.2.3.5. Nhóm 3P0P0P0P0
a) Nhóm này luôn được đưa vào bản tin khi có số liệu, cùng nhóm 4PPPP hay 4a3hhh;
b) Số 3: Biểu số nhóm không đổi;
c) P0P0P0P0: Khi áp mực trạm báo đến phần mười hPa. Trường hợp khí áp ≥ 1000.0hPa, báo bốn số cuối kể cả phần lẻ.
2.1.2.3.6. Nhóm 4PPPP
a) Khi khí áp mực mặt biển được tính đủ chính xác, trị số này được báo ở nhóm 4PPPP;
b) Số 4: Biểu số nhóm không đổi;
c) PPPP: Khi áp mực mặt biển, báo đến phần mười hPa.
2.1.2.3.7. Nhóm 4a3hhh
a) Nhóm này thay cho nhóm 4PPPP khi không đưa được khí áp về mực mặt biển trung bình đủ chính xác;
b) Số 4: Biểu số nhóm không đổi;
c) a3: Mặt đẳng áp chuẩn có báo địa thế vị (Bảng mã 0264);
d) hhh: Độ cao mặt đẳng áp chuẩn, được chỉ bởi a3, báo đến mét địa thế vị, không báo hàng ngàn.
Ghi chú:
1. Mặt đẳng áp chuẩn được chọn theo độ cao mực trạm (m) được chọn để báo độ cao như sau:
800 – 2300 | 850 hPa |
2300 – 3700 | 700 - |
> 3700 | 500 - |
2. Cách tính độ cao mặt đẳng áp, xem Phụ lục 4.
2.1.2.3.8. Nhóm 5appp
a) Số 5: Biểu số nhóm không đổi;
b) a: Đặc điểm khuynh hướng khí áp 3 giờ qua (Bảng mã 0200);
Khuynh hướng khí áp 3 giờ qua được xác định theo số liệu trên giản đồ áp ký hay trị số khí áp mực trạm quan trắc được ở các thời điểm cách đều nhau không quá một giờ;
Khi không thể áp dụng được phương pháp đã nêu ở quy tắc trên, trong các bản tin từ trạm không có áp ký hay từ trạm thời tiết tự động, báo a là 2 khi khuynh hướng dương, hoặc 7 khi khuynh hướng âm và 4 khi khí áp không thay đổi trong 3 giờ qua;
c) ppp: Trị số biến áp mực trạm 3 giờ quan báo đến phần mười hPa.
2.1.2.3.9. Nhóm 6RRRtR
a) Số 6: Biểu số nhóm không đổi;
b) RRR: Lượng giáng thủy (Bảng mã 3590);
1. Nếu phát báo lượng giáng thủy 6 tiếng một lần tại các kỳ quan trắc chính (nghĩa là báo lượng giáng thủy trong 6, 12, 18, 24 giờ qua), nhóm này sẽ được đưa vào Đoạn 1 (OBS 18 giờ quốc tế báo tổng lượng mưa trong 6 giờ qua, OBS 00 giờ quốc tế báo tổng lượng mưa trong 12 giờ qua, OBS 06 giờ quốc tế báo tổng lượng mưa trong 18 giờ qua và OBS 12 giờ quốc tế báo tổng lượng mưa trong 24 giờ qua), cụ thể:
- Trong các bản tin 1, 7, 13, 19 giờ Việt Nam, nhóm 6RRRtRbáo lượng giáng thủy trong 6, 12, 18, 24 giờ qua, được đưa vào Đoạn 1.
2. Nếu phát báo lượng giáng thủy 3 tiếng một lần hay theo các khoảng thời gian khác theo yêu cầu của khu vực thì đưa nhóm này vào Đoạn 3;
3. Trên tàu có đèn, báo theo dạng mã SHIP và các trạm thời tiết đại dương, sử dụng nhóm này cố định theo khu vực hay quốc gia. Trong trường hợp trạm trên tàu di động có quan trắc giáng thủy, nhóm sẽ bao gồm trong mỗi bản tin SHIP;
4. Nhóm này sẽ:
- Báo RRR = 000 không có giáng thủy trong thời gian đã qua giai đoạn tính lượng giáng thủy báo ở tR;
- Báo RRR = /// khi có giáng thủy nhưng số liệu không chính xác;
- Khuyết trong bản tin khi có giáng thủy nhưng không đo được hay chưa đến giờ phát báo (iR= 4);
5. Trạm thời tiết tự động (AWS) đã và đang hoạt động sẽ không báo nhóm này khi có không giáng thủy iR= 3. Những hệ thống đo mới, tự động hoặc có người quan trắc khi không có giáng thủy báo RRR = 000;
c) tR: Thời gian kéo dài của giai đoạn tính lượng giáng thủy, kết thúc vào thời điểm phát báo (Bảng mã 4019).
Chú ý:
- Khi sương mù hoặc sương móc có lượng ≥ 0,1 mm nhưng không có mưa, không báo lượng của các loại sương;
- Trong thời gian đã qua, sương và mưa đều cho lượng thì báo gộp chung lượng nước của sương và mưa.
2.1.2.3.10. Nhóm 7wwW1W2hay 7wawaWa1Wa2
a) Nhóm này dùng cho trạm có quan trắc viên, sau thời kỳ ngừng hoặc bắt đầu quan trắc, khi không rõ thời tiết đã qua nhóm 7 được báo là 7ww// (với ix= 1), thậm chí ww = 00-03. Mặt khác nếu hiệu tượng thời tiết quan trọng quan trắc được ở thời điểm hiện tại hay đã qua, hoặc cả hai, thì cũng được đưa vào báo trong nhóm 7wwW1W2. Trường hợp báo W1W2= // chỉ rằng tất cả thời tiết đã qua là không biết rõ;
Nếu có 1 hiện tượng thời tiết đã qua được biết rõ thì nhóm này báo 7ww W1/ hoặc 7ww Wa1/. Quy tắc này cũng có thể được áp dụng cho các trạm phát báo tự động có báo thời tiết hiện tại và đã qua.
b) Các mã số 00, 01, 02, 03 của bảng mã ww và các mã số 0, 1 và 2 của bảng mã W1, W2được xem là diễn tả những hiện tượng không quan trọng;
Ghi chú:
Mọi hiện tượng hiện tại và đã qua, kể cả những hiện tượng không quan trọng, đã quan trắc được trên biển đều được phát báo trong bản tin SHIP.
c) Nhóm này sẽ được bỏ qua nếu cả thời tiết hiện tại và đã qua:
1. Không quan trắc; hay
2. Có quan trắc nhưng chỉ có những hiện tượng không quan trọng;
Chỉ số ixsẽ chỉ ra tình huống nào trong số các tình huống trên đang được áp dụng.
d) Số 7: Biểu số nhóm không đổi;
đ) ww: Thời tiết hiện tại được báo từ trạm thời tiết do con người quan trắc (Bảng mã 4677);
1. Thời tiết hiện tại là thời tiết lúc quan trắc (từ 10 phút trước giờ tròn đến giờ tròn) và/hay trong khoảng giờ trước lúc quan trắc (từ giờ tròn trước liền kề đến 10 phút trước giờ tròn);
2. Nếu có quá một dạng thời tiết đã quan trắc được, mã số lớn nhất sẽ được chọn cho ww. Thời tiết khác được báo bổ sung ở Đoạn 3 bằng các nhóm 960ww hoặc 961w1w1(và được nhắc lại khi cần thiết);
Trong mọi trường hợp, ưu tiên mã số lớn, riêng mã số 17 được ưu tiên hơn các mã số từ 20 đến 49;
3. Với mã số 01, 02 và 03, không có giới hạn về mức độ thay đổi lượng mây ww = 00, 01, 02 có thể được dùng khi trời quang mây vào lúc quan trắc. Trong trường hợp này thì:
00 được dùng khi không biết về các điều kiện trước đó;
01 được dùng khi mây đã tan đi trong giờ qua.
02 được dùng khi trời quang mây liên tục trong suốt giờ qua.
4. Khi chọn các mã số ww ứng với các hiện tượng cấu tạo chủ yếu do hạt nước, phải chú ý tới tầm nhìn ngang; với hiện tượng cấu tạo chủ yếu không do hạt nước, không cần chú ý tới tầm nhìn ngang;
5. Mã số 05 được dùng khi tầm nhìn ngang bị giảm chủ yếu do thạch hiện tượng;
6. Mã số ww = 10 dùng khi 1 km ≤ VV < 10 km;
7. Mã số ww = 11 hay 12 dùng khi VV < 1000 m;
8. Mã số ww = 13 dùng khi trông thấy chớp vào lúc quan trắc nhưng không nghe thấy sấm, kể cả trường hợp không thấy mây Cb;
9. Mã số ww = 17 dùng khi nghe được sấm lúc quan trắc nhưng không có giáng thủy tại trạm, kể cả trường hợp không thấy mây Cb;
10. Nhằm mục đích mã hóa synop, cơn dông được xem như bắt đầu tại trạm từ lúc nghe thấy tiếng sấm đầu tiên, có hay không thấy chớp hay giáng thủy xuất hiện tại trạm. Cơn dông sẽ được báo ở thời tiết hiện tại nếu nghe được sấm trong khoảng thời gian quan trắc quy định liền kề trước kỳ quan trắc. Cơn dông được xem là chấm dứt từ lúc nghe thấy tiếng sấm cuối cùng và ngừng thực sự nếu sau đó khoảng 10 – 15 phút không nghe được sấm nữa.
11. Với ww = 18, các tiêu chuẩn để phát báo tố là:
(i) Tốc độ gió đột ngột tăng thêm ít nhất 8 m/s (16 knots) và đạt tới 11 m/s (22 knots) hay hơn, thời gian kéo dài ít nhất một phút;
(ii) Khi ước lượng tốc độ gió theo cấp Beaufort, tốc độ gió đột ngột tăng thêm ít nhất 3 cấp và đạt tới cấp 6 hay hơn, thời gian kéo dài ít nhất một phút.
12. Các mã số 20 – 29 không bao giờ được dùng khi quan sát được giáng thủy vào lúc quan trắc;
13. Với ww = 28, tầm nhìn đã từng nhỏ hơn 1000 mét;
Ghi chú:
Quy định này chỉ áp dụng đối với sự hạn chế tầm nhìn do những giọt nước hoặc tinh thể băng gây ra.
14. Sự thống nhất cần thiết trong việc phát báo ww = 36, 37, 38 và 39 trong phạm vi một vài vùng, thực hiện theo các chỉ dẫn quốc gia;
15. Giới hạn tầm nhìn “dưới 1000m” được dùng với ww = 42 – 49. Trường hợp ww = 40 hay 41, tầm nhìn biểu kiến trong đám hay dải sương mù kết băng sẽ dưới 1000 mét; 40 – 47 được dùng khi sự giảm tầm nhìn chủ yếu do giọt nước hay tinh thể băng và 48 hay 49 khi sự giảm này chủ yếu do giọt nước;
16. Khi xem xét về giáng thủy, thuật ngữ “tại trạm” ở bảng ww có nghĩa là “tại vị trí quan trắc thông thường”;
17. Giáng thủy được mã hóa là cách quãng nếu nó đã xảy ra không liên tục trong giờ trước và không thể hiện đặc điểm mưa rào;
18. Cường độ giáng thủy được xác định theo cường độ vào lúc quan trắc;
19. Các mã số 80 – 90 chỉ được dùng khi giáng thủy thuộc dạng mưa rào vào lúc quan trắc;
Ghi chú:
Mưa rào được sinh ra từ mây đối lưu. Đặc điểm của mưa rào là bắt đầu và kết thúc đột ngột, thường biến đổi nhanh và đôi khi biến đổi nhiều về cường độ. Các giọt và các phần tử rắn rơi trong mưa rào thường lớn hơn trong giáng thủy không phải rào. Giữa các đợt mưa rào có thể quan sát được các khoảng trống trời xanh, trừ khi mây dạng tầng che kín các khe hở giữa các mây dạng tích.
20. Với mã số 98, nếu giáng thủy không rõ rệt thì việc xác định có hay không có giáng thủy chủ yếu tùy thuộc vào quan trắc viên;
21. Cường độ giáng thủy và dông được xác định theo bảng quy định cường độ hiện tượng trong Quy phạm quan trắc khí tượng bề mặt.
e) wawa: Thời tiết hiện tại được báo từ trạm thời tiết tự động (Bảng mã 4680);
1) Trong khi báo chọn mã số lớn nhất;
2) Với mã số 01, 02 và 03: áp dụng quy tắc 2.1.2.3.10.đ.3;
(i) Áp dụng quy tắc 2.1.2.3.10.đ.4 về liên quan giữa hiện tượng và tầm nhìn;
(ii) Áp dụng quy tắc 2.1.2.3.10.đ.5 cho mã số 05.
3. Sự hạn chế tầm nhìn ở mã số wawa= 10 là 1km ≤ VV < 10km. Quy định này chỉ áp dụng với những giọt nước hay tinh thể băng;
4. Với wawa= 18, tiêu chuẩn để phát báo tố là: Tốc độ gió đột ngột tăng thêm ít nhất là 8m/s (16 (knots) và tốc độ đạt tới 11 m/s (22 knots) hay hơn và kéo dài ít nhất trong 1 phút;
5. Các mã số 20 – 29 không bao giờ được dùng khi có giáng thủy vào lúc quan trắc;
6. Với wawa= 28, tầm nhìn đã từng nhỏ hơn 1000 mét, áp dụng như ghi chú trong Quy tắc 2.1.2.3.10.đ.13;
7. Áp dụng Quy tắc 2.1.2.3.10.đ.14 cho mã số 36;
8. Giới hạn tầm nhìn “dưới 1000 mét” được áp dụng với wawa= 30 – 35; wawa= 30 – 34 được dùng khi sự giảm tầm nhìn bao gồm chủ yếu bởi các giọt nước hay tinh thể băng và 35 khi sự giảm này bao gồm chủ yếu bởi giọt nước;
9. Áp dụng Quy tắc 2.1.2.3.10.đ.17 về tính chất cách quãng của giáng thủy;
10. Áp dụng Quy tắc 2.1.2.3.10.đ.18 về cường độ giáng thủy;
11. Áp dụng Quy tắc 2.1.2.3.10.đ.19 cho các mã số 80 – 99.
g) W1W2: Thời tiết đã qua được báo từ trạm do con người quan trắc (Bảng mã 4561);
1. Khoảng thời gian được bao hàm bởi W1và W2là:
(i) 6 giờ đối với các quan trắc 0000, 0600, 1200 và 1800 GQT;
(ii) 3 giờ đối với các quan trắc 0300, 0900, 1500 và 2100 GQT;
(iii) 2 giời đối với các quan trắc trung gian nếu được thực hiện theo 2 giờ một.
2. Các mã số W1và W2được lựa chọn sao cho W1W2kết hợp với ww mô tả đầy đủ nhất về thời tiết trong khoảng thời gian tương ứng. Ví dụ trong khoảng thời gian này, đặc trưng thời tiết thay đổi hoàn toàn thì mã số được chọn choW1và W2phải mô tả thời tiết chiếm ưu thế trước khi thời tiết được báo ở ww xảy ra;
3. Khi W1và W2được báo ở bản tin từng giờ ngoài những kỳ báo theo quy tắc 2.1.3.10.g.1 (i) và (ii) thì chúng bao hàm khoảng thời gian ngắn hơn và quy tắc 2.1.3.10.g.2 cũng được áp dụng;
4. Khi áp dụng quy tắc 2.1.3.10.g.2 và cân nhắc thời tiết đã qua, nếu có quá một mã số có thể chọn cho thời tiết đã qua thì mã số lớn nhất được báo ở W1và mã số lớn thứ hai được báo ở W2;
5. Nếu thời tiết trong khoảng thời gian này không thay đổi đến mức chỉ một mã số có thể được chọn cho thời tiết đã qua thì mã số này được báo cho cả W1và W2. Ví dụ như mưa suốt thời gian qua, báo W1W2= 66;
6. Nếu trong thời gian quy định có một khoảng không nắm được tình hình về thời tiết đã qua thì W1phát báo như thường lệ và W2phát báo bằng /;
h) Wa1Wa2: Thời tiết đã qua phát báo từ trạm tự động (Bảng mã 4531);
1. Áp dụng Quy tắc 2.1.2.3.10.g.1;
2. Cần chọn các mã số Wa1Wa2nhằm tận dụng khả năng của trạm tự động để phát hiện thời tiết đã qua và kết hợp với wa1wa2diễn tả được càng đầy đủ càng tốt thời tiết trong khoảng thời gian tương ứng;
3. Nếu trạm tự động chỉ có khả năng phát hiện tình huống thời tiết rất cơ bản, thì có thể dùng các mã số thấp hơn để miêu tả về các hiện tượng cơ bản và có đặc tính chung. Nếu trạm tự động có khả năng phân biệt cao hơn thì dùng các mã số lớn hơn giải thích chi tiết các hiện tượng. Với mỗi loại hiện tượng cơ bản, mã số cao nhất trong khả năng phân biệt của trạm tự động sẽ được phát báo;
4. Nếu thời tiết trong khoảng thời gian quy định đã trải qua sự thay đổi hoàn toàn và nhận biết được, thì mã số được chọn cho Wa1Wa2phải mô tả thời tiết chế ngự trước khi loại thời tiết được chỉ ra bởi wawa. Mã số lớn nhất sẽ được dùng cho Wa1, mã số lớn thứ hai cho Wa2;
5. Nếu trong khoảng thời gian này thời tiết thay đổi không đáng kể đến mức chỉ một mã số có thể được chọn cho thời tiết đã qua thì mã số này sẽ được báo cho cả Wa1và Wa2. Ví dụ như mưa suốt thời gian qua sẽ báo Wa1Wa2= 44 với trường hợp trạm không có khả năng phân biệt được các dạng giáng thủy, hay Wa1Wa2= 66 với trường hợp trạm có khả năng phân biệt cao hơn.
2.1.2.3.11. Nhóm 8NhCLCMCH
a) Nhóm này được bỏ qua trong các trường hợp sau:
1. Không có mây (N=0);
2. Bầu trời bị che khuất bởi sương mù và / hay hiện tượng khí tượng khác (N = 9);
3. Không phân biệt được mây vì những lý do không phải như ở (2) trên đây hay không làm quan trắc (N = /);
Ghi chú:
Mọi quan trắc về mây trên biển, kể cả không quan trắc mây, vẫn được phát báo trong bản tin SHIP.
b) Số 8: Biểu số nhóm không đổi;
c) Nh: Lượng của tất cả các mây thuộc CL, hay nếu không có mây thuộc CLthì lượng chất của tất cả các mây thuộc CM(Bảng mã 2700);
1. Một số quy tắc liên quan đến việc mã hóa N cũng được áp dụng cho việc mã hóa Nh;
(i) Nếu có mây CLthì tổng lượng của tất cả các mây trong CLmà quan trắc viên thực sự nhìn thấy trong lúc quan trắc, được báo cho Nh;
(ii) Nếu không có mây CLnhưng có mây CMthì tổng lượng của tất cả các mây CMđược báo cho Nh;
(iii) Nếu không có cả mây CLvà mây CMnhưng có mây CHthì Nhđược mã hóa là 0.
2. Nếu mây được báo ở Nhcó tính là perlucidus (Sc pe ở CLhay Ac pe ở CM) thì Nhđược mã hóa là 7 hay nhỏ hơn, áp dụng quy tắc 2.1.3.2.b.2;
3. Khi mây báo ở Nhđược quan sát qua sương mù hay hiện tượng tương tự khác thì lượng của chúng được báo như khi không có những hiện tượng này;
4) Nếu mây báo ở Nhgồm cả vệt ngưng kết thì chỉ tính những vệt ngưng kết bền vững mà không tính đến những vệt tan rã nhanh chóng. Áp dụng quy tắc 1.6 về cách sử dụng Đoạn 4.
d) CL: Những mây thuộc Stratocumulus, Stratus, Cumulus và Comulonimbus (Bảng mã 0513);
1. CLchỉ báo những phần mây có độ cao từ mực trạm trở lên, nếu tất cả các mây thuộc CLđều thấp hơn mực trạm thì báo CL= 0;
2. Nếu qua sương mù hay các hiện tượng tương tự mà quan trắc được mây CLthì xác định mây CLthực tế trong thấy được, coi như không có các hiện tượng này;
Mã số CLđược báo trình tự ưu tiên theo thứ tự các mã số như sau: 9,3,4,8,2, còn lại các mã số 1, 5, 6, 7 ưu tiên về lượng tùy theo.
đ) CM: Những mây thuộc Altocumulus, Altostratus và Nimbostratus (Bảng mã 0515);
1) Nếu qua mây CL, sương mù hay các hiện tượng tương tự mà quan trắc được mây CMthì xác định mây CMthực tế trông thấy được, coi như không có những hiện tượng này;
2. Khi lượng mây thuộc CL≥ 7/10 mà không thấy mây thuộc CM, báo CM= /;
3. Khi lượng mây thuộc CL≥ 7/10 tuy không thấy mây thuộc CMnhưng thấy mây thuộc CH,báo CM = 0.
Mã số CMđược báo trình tự ưu tiên theo thứ tự các mã số như sau: 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 1, 2;
e) CH: Những mây thuộc Cirrus, Cirrocumulus và Cirrostratus (Bảng mã 0509);
1. Nếu qua mây thuộc CL, CM, sương mù hay các hiện tượng tương tự mà quan trắc được mây thuộc CHthì xác định mây CHthực tế thấy được, coi như không có những hiện tượng trên;
2. Trong các mã số CHtừ 1 đến 8 đều có thể có một ít mây Cc. Mã số CH= 9 chỉ dùng khi mây Cc là chủ yếu trong các mây thuộc CH;
3. Khi tổng lượng mây CLvà / hay CM≥ 7/10 mà không thấy mây thuộc CH, báo CH= /;
Mã số CHđược báo trình tự ưu tiên theo thứ tự các mã số như sau: 9, 7, 8, 6, 5, 4, 3, 2, 1,
2.1.2.3.12. Nhóm 9GGgg
Nhóm này được đưa vào khi:
a) Thời điểm quan trắc thực sai lệch quá 10 phút so với giờ quan trắc chuẩn GG được báo ở Đoạn 0;
b) Có quy tắc bổ sung theo quyết định của khu vực, xem thêm Quy tắc 2.1.2.1.6.
2.1.2.4. Đoạn 2
Quy định chung
Việc đưa các nhóm của Đoạn 2 vào bản tin từ tàu biển sẽ do các nước thành viên sử dụng tàu này quy định. Quy tắc này cũng được áp dụng cho trạm tự động trên biển.
Ghi chú:
Các nước thành viên được khuyến cáo đưa vào tối đa các nhóm trong Đoạn 2 phù hợp với quy tắc 2.1.2.1.3.d.
2.1.2.4.1. Nhóm 222Dsvs
a) Nhóm này luôn có trong các bản tin từ trạm có quan trắc tình hình biển và trong các bản tin của những tàu được yêu cầu đưa Dsvsvào như một thủ tục thông thường;
b) Nhóm này được mã hóa là:
1. 22200 đối với trạm cố định trên biển;
2. 222// đối với:
(i) Trạm ven bờ phát báo tình hình biển;
(ii) Tàu bổ sung hay hỗ trợ, trừ khi đang phát báo từ một vùng mà trung tâm thu thập bản tin từ loại tàu này có yêu cầu đưa Dsvsvào như một thủ tục thông thường, nhằm đáp ứng nhu cầu của trung tâm tìm kiếm và cứu hộ.
c) Số 222: Biểu số không đổi mở đầu của Đoạn 2;
d) Ds: Hướng di chuyển thực của tàu trong 3 giờ qua (Bảng mã 0700);
đ) vs: Tốc độ trung bình của tàu trong 3 giờ qua (Bảng mã 4451);
2.1.2.4.2. Nhóm (OssTwTwTw)
a) Nhóm này luôn có trong bản tin từ trạm thời tiết đại dương khi số liệu có thể sử dụng;
b) Số 0: Biểu số nhóm không đổi;
c) ss: Chỉ số về dấu và loại phương tiện đo nhiệt độ nước biển tầng mặt (Bảng mã 3850);
d) TwTwTw: Nhiệt độ nước biển tầng mặt, báo đến phần mười0C, có dấu chỉ bởi ss.
2.1.2.4.3. Các nhóm (1PwaPwaHwaHwa) và (2PwPwHwHw)
a) Áp dụng quy tắc tương tự 2.1.4.2.a cho các nhóm này;
b) Nhóm 1PwaPwaHwaHwadùng để phát báo số liệu sóng gió đo được bằng máy (theo đơn vị 0,5m);
c) Nhóm 2PwPwHwHwdùng để phát báo số liệu sóng gió được ước lượng bằng mắt;
d) Số 1 và số 2: Biểu số nhóm không đổi;
đ) PwaPwahay PwPw: Chu kỳ sóng gió báo theo giây;
e) HwaHwahay HwHw: Độ cao sóng gió báo theo đơn vị 0,5m;
Ghi chú:
1. Chu kỳ sóng là khoảng thời gian hai đầu sóng liên tiếp đi qua một điểm cố định (chu kỳ bằng độ dài sóng chia cho tốc độ sóng);
2. Chu kỳ sóng báo theo chu kỳ trung bình của khá nhiều sóng có hình dáng hoàn hảo trong hệ thống sóng quan trắc được;
3. Độ cao sóng (chênh lệch giữa chân và đỉnh) báo theo độ cao trung bình của khá nhiều sóng có hình dáng hoàn hảo trong hệ thống sóng quan trắc được;
4. Độ cao sóng < 0,25m, báo 00; từ 0,25m đến 0,75m, báo 01; từ 0,75m đến 1,25m, báo 02; v.v…
g) Báo độ cao và chu kỳ sóng khi:
1. Biển lặng (không có sóng gió và không có sóng lừng), PwaPwaHwaHwahay PwPwHwHwsẽ báo là 0000 tùy trường hợp;
2. Mặt biển hỗn hợp không thể ước định được chu kỳ sóng, PwPwđược báo bằng 99. Vì lý do đó mà độ cao sóng không xác định được, HwHwđược báo bằng //;
3. Ở bản tin từ trạm có phát số liệu sóng đo bằng máy, nếu số liệu không chính xác vì bất kỳ lý do nào, đối với chu kỳ hay độ cao sóng thì tùy từng trường hợp, PwaPwahay HwaHwasẽ được mã hóa là //. Nếu số liệu về chu kỳ hay độ cao sóng không chính xác, áp dụng quy tắc tương tự 2.1.3.3.b thì nhóm 1PwaPwaHwaHwasẽ bỏ qua hay mã hóa là 1////;
4. Ở bản tin từ trạm không phát số liệu sóng đo bằng máy, nếu số liệu về chu kỳ hay độ cao sóng không khả dụng vì bất kỳ lý do nào khác thì tùy trường hợp PwPwhay HwHwsẽ được mã hóa là //. Nếu số liệu không khả dụng về chu kỳ hay độ cao sóng, nhóm 2PwPwHwHwsẽ được bỏ qua.
2.1.2.4.4. Các nhóm (3dw1dw1dw2dw2), (4Pw1Pw1Hw1Hw1), (5Pw2Pw2Hw2Hw2)
a) Các nhóm này chỉ được dùng để báo về sóng lừng khi có thể phân biệt được sóng lừng với sóng gió;
b) Số 3, 4, 5: Biểu số nhóm không đổi;
c) dw1dw1hay dw2dw2: Hướng sóng (Bảng mã 0877);
d) Pw1Pw1hay Pw2Pw2: Chu kỳ sóng, báo theo giây;
đ) Hw1Hw1hay Hw2Hw2: Độ cao sóng, báo theo đơn vị 0,5m;
e) Nếu chỉ quan trắc được một hệ thống sóng lừng thì:
1. Số liệu về hệ thống sóng này được chỉ bởi dw1dw1, Pw1Pw1, Hw1Hw1;
2. dw2dw2mã hóa là //;
3. Nhóm 5Pw2Pw2Hw2Hw2được bỏ qua.
g) Nếu quan trắc được hệ thống sóng lừng thứ hai thì:
1. Số liệu về hệ thống sóng này được chỉ bởi dw2dw2, Pw2Pw2, Hw2Hw2;
2. Số liệu tương ứng về hệ thống sóng đầu tiên sẽ được áp dụng quy tắc 2.1.2.4.4.e.1 đã nêu trên.
b) Trạm thời tiết đại dương luôn đưa số liệu sóng lừng vào bản tin khi số liệu khả dụng.
2.1.2.4.5. Nhóm (6IsEsEsRs)
a) Số 6: Biểu số nhóm không đổi;
b) Is: Nguyên nhân gây ra băng đóng trên tàu (Bảng mã 1751);
c) EsEs: Độ dày băng đóng trên tàu, báo bằng cm;
d) Rs: Tốc độ đóng băng trên tàu (Bảng mã 3551);
đ) Khi phát báo bằng lời văn về hiện tượng băng đóng trên tàu, dùng chữ ICING đặt trước lời văn;
2.1.2.4.6. Nhóm 70HwaHwaHwa
a) Nhóm này được báo bổ sung cho nhóm 1PwaPwaHwaHwakhi gặp các điều kiện sau:
1. Biển không lặng (có nghĩa mã số PwaPwaHwaHwakhông phải là 0000);
2. HwaHwakhông phải là //;
3. Trạm có khả năng đo đạc độ cao sóng bằng máy chính xác tới 0,1m.
b) Số 70: Nhóm số không đổi;
c) HwaHwaHwa: Độ cao sóng đo bằng máy, báo đến 0,1m;
2.1.2.4.7. Nhóm 8swTbTbTb
a) Khi nhiệt độ ở bầu nhiệt kế ướt được dùng để tính trị số điểm sương ở bản tin SHIP, nhóm 8swTbTbTbđược đưa vào để báo về nhiệt độ của nhiệt kế ướt;
b) Số 8: Biểu số nhóm không đổi;
c) sw: Chỉ số về dấu và loại của nhiệt độ bầu nhiệt kế ướt được phát báo (Bảng mã 3855);
d) TbTbTb: Nhiệt độ bầu nhiệt kế ướt báo đến phần mười0C, có dấu chỉ bởi sw.
2.1.2.4.8. Các nhóm (ICE + ciSibiDizihay lời văn)
a) Bản tin về băng biển và băng có nguồn gốc từ đất liền ở dạng mã FM13-XI sẽ không thay thế bản tin về băng biển và núi băng theo như công ước quốc tế về an toàn cuộc sống trên biển;
b) Nhóm ciSibiDiziđược báo khi vào kỳ quan trắc từ vị trí của tàu đã quan trắc được băng biển và / hay băng có nguồn gốc từ đất liền, trừ trường hợp tàu được yêu cầu phát báo về tình hình băng theo mã luật riêng về băng biển;
c) Nếu giữa 2 kỳ quan trắc tàu đã vượt qua hay thấy được mỏm băng thì hiện tượng này được báo bằng lời văn bổ sung theo dạng “ice edge latlong” (với vị trí bằng độ và phút);
d) Từ ICE: Biểu danh báo hiệu về tình hình băng biển;
đ) ci: Mật độ hay cách sắp xếp băng biển (Bảng mã 0639);
e) Si: Giai đoạn hình thành băng (Bảng mã 3739);
g) bi: Băng biển có nguồn gốc từ đất liền (Bảng mã 0439);
h) Di: Hướng nhìn thấy rìa băng chính (Bảng mã 0739);
i) zi: Tình trạng băng hiện thời và xu thế tình huống trong 3 giờ qua (Bảng mã 5339);
j) Nếu tàu ở vùng biển thoáng và đang phát báo về ICE EDGE, thì chỉ phát báo mật độ civà giai đoạn hình thành sicủa băng khi tàu ở gần băng (dưới 0.5 hải lý);
k) Nếu tàu ở cửa lạch rộng hơn một hải lý thì tình huống này sẽ được mã hóa ci= 1 và Di= 0. Nếu tàu ở trong vùng biển băng và biển băng đó có bờ vượt quá giới hạn tầm nhìn thì được mã hóa ci= 1 và Di= 9;
l) Nếu không quan sát thấy băng biển và nhóm mã chỉ dùng để báo cáo về băng có nguồn gốc từ đất liền, thì nhóm này sẽ được mã hóa là 0/bi/0; ví dụ: 0/2/0 có nghĩa đã thấy được 6 - 10 mỏm băng nhưng không có băng biển;
m) Trong việc mã hóa mật độ hay cách sắp xếp băng biển (ci), thì tình huống được báo phải là tình huống quan trọng nhất đối với giao thông hàng hải;
n) Hướng bờ băng chính được phát báo phải là hướng của phần gần nhất thuộc bờ này;
Ghi chú:
Các yêu cầu về việc phát báo băng biển phải được thỏa mãn bằng các bảng mã kết hợp, theo cách sau đây:
1. Mã chữ ci:
(i) Mã số đầu tiên (0) nhằm thiết lập mối quan hệ với mã số zi= 0 và mã binếu băng nổi nhìn thấy chỉ là băng có nguồn gốc từ đất liền.
(ii) Khả năng biến đổi về mật độ và cách sắp xếp băng biển trong vùng quan trắc hầu như không giới hạn, còn quan trắc từ tàu chỉ đủ tin cậy trong một phạm vi hạn chế. Vì lý do này và những biến đổi nhỏ chỉ có ý nghĩa tạm thời nên sự lựa chọn về mật độ và cách sắp xếp được giới hạn theo mục đích phát báo về các tình huống khác biệt đáng kể theo quan điểm hàng hải. Các mã số 2 – 9 được phân thành 2 đoạn tùy theo:
- Mật độ băng ít nhiều đồng nhất hay không (mã số 2 - 5); hoặc
- Có sự khác nhau rõ rệt về mật độ hay cách sắp xếp hay không (mã số 6 - 9).
2. Mã chữ Si
Bảng này nêu lên một loạt các trở ngại cho hàng hải gây nên bởi bất kỳ mật độ nào; ví dụ mật độ là 8/10 thì với băng non khó gây ra ảnh hưởng tới hàng hải, trái lại nếu phần lớn là băng già thì sẽ gây ra nhiều trở ngại, đòi hỏi phải giảm bớt tốc độ và thay đổi hướng luôn;
3. Mã chữ bi:
(i) Mã này xếp theo mức nguy hiểm tăng dần đối với giao thông hàng hải;
(ii) Những tảng băng và mảnh băng quá nhỏ, chìm sâu hơn mỏm băng thì khó phát hiện bằng mắt hoặc ra đa, nhất là khi biển động mạnh. Do vậy, các mã số 4 và 5 miêu tả các điều kiện nguy hiểm hơn các mã số 1 đến 3.
4. Mã chữ Di:
Mã này không nhằm báo về khoảng cách tới dải băng mà chỉ báo về hướng tàu nhìn thấy phần gần nhất của dải băng. Từ các mã số đã báo về mật độ và giai đoạn phát triển sẽ biết được tàu đang ở trong băng hay đang cách rìa bằng không quá 0,5 hải lý;
Nếu tàu ở trong vùng nước và xa bờ băng trên 0,5 hải lý thì hướng của rìa băng được coi như vuông gốc với hướng đã được báo;
Nếu thấy quá một bờ băng, báo theo bờ băng gần nhất hay quan trọng nhất;
5. Mã chữ zi:
(i) Mã này dùng để xác định:
Tàu đang ở trong khối băng lớn nổi trên biển hay là chỉ thấy được băng trôi trên biển thoáng (băng biển và / hay băng có nguồn gốc từ đất liền); và
Ước định tính chất có thể xuyên qua của băng biển và xu thế biến đổi vừa qua về tình trạng băng, tùy thuộc khả năng hoạt động của tàu trên băng biển.
(ii) Việc phát báo các tình huống theo các mã số 1-9 (Bảng mã 5239) giúp giải thích về hai bảng mã civà Si.
2.1.2.5. Đoạn 3
Dùng để trao đổi khu vực, được mở đầu bằng nhóm 333
a) Việc dùng các nhóm có chỉ số từ 1 đến 9 do khu vực quy định;
b) Dạng ký hiệu của nhóm 0 cùng các quy tắc đưa nhóm này vào đoạn 3 sẽ do khu vực phát triển;
c) Các nhóm số khác sẽ do khu vực quy định, nhằm đáp ứng các nhu cầu chưa được các nhóm định sẵn đáp ứng. Để tránh sự mập mờ, các nhóm khác này sẽ:
1. Có các chỉ số 0, 1, 2, …
2. Đặt nhóm báo hiệu 80000 vào sau nhóm cuối cùng của các nhóm định sẵn để mở đầu cho các nhóm mới khác;
Ghi chú:
Ví dụ: Nếu có 3 nhóm bổ sung được phát triển thì một bản tin đã bao gồm trạng thái mặt đất, giáng thủy và số liệu mây sẽ thể hiện ở đoạn 3 như sau: 333 3Ejjj 6RRRtR8NsChshs80000 0…1…2…
Áp dụng Quy tắc 2.1.2.1.3.đ.
2.1.2.5.1. Nhóm (OEsnT’gT’g)
a) Nhóm này được báo 2 lần trong ngày ở các bản tin 00 và 12 GQT (giờ quốc tế);
b) Số 0: Biểu số nhóm không đổi;
c) E: Trạng thái mặt đất vào lúc quan trắc, không có tuyết hay băng che phủ (Bảng mã 0901);
d) sn: Chỉ số dấu của nhiệt độ mặt đất (Bảng mã 3845)
đ) T’gT’g: Nhiệt độ mặt đất vào lúc quan trắc báo theo0C nguyên, với dấu chỉ bởi sn;
e) Khi mặt đất bị tuyết hay / và băng phủ, nhóm này được phát báo ở dạng 0/snT’gT’g;
2.1.2.5.2. Các nhóm (1snTxTxTx) (2snTnTnTn)
a) Số 1 và số 2: Biểu số nhóm không đổi;
b) sn: Chỉ số dấu của nhiệt độ không khí tối cao và tối thấp (Bảng mã 3845);
c) TxTxTx: Nhiệt độ không khí tối cao ban ngày trong khoảng 12 giờ trước, báo đến phần mười0C trong bản tin 12 GQT, với dấu chỉ bởi sn;
d) TnTnTn: Nhiệt độ không khí tối thấp ban đêm trong khoảng 12 giờ trước, báo đến phần mười0C trong bản tin 00 GQT, với dấu chỉ bởi sn;
2.1.2.5.3. Nhóm (3Ejjj)
Ở Việt Nam dùng nhóm (3Ejjj) có dạng 3/SnTgTg.
a) Nhóm này chỉ được phát báo một lần trong ngày ở bản tin 00 GQT;
b) Số 3: Biểu số nhóm không đổi;
c) sn: Chỉ số dấu của nhiệt độ mặt đất tối thấp (Bảng mã 3845);
d) TgTg: Nhiệt độ mặt đất tối thấp đêm trước báo theo0C nguyên, với dấu chỉ bởi sn;
2.1.2.5.4. Nhóm (4E’sss)
a) Nhóm này báo về tuyết, băng và mọi dạng khác của giáng thủy đặc trên mặt đất vào lúc quan trắc;
b) Khi độ dày không đồng đều, báo độ dày trung bình trên vùng đặc trưng;
c) Nhóm này được phát báo một lần trong ngày ở bản tin 00 GQT;
d) Số 4: Biểu số nhóm không đổi;
đ) E’: Trạng thái mặt đất có tuyết hay băng phủ (Bảng mã 0975);
e) sss: Độ dày lớp tuyết hay băng phủ. (Bảng mã 3889);
2.1.2.5.5. Các nhóm (5j1j2j3j4j5j6j7j8j9)
a) Số 5: Biểu số nhóm không đổi;
b) j1: Chỉ số về thông tin bổ sung (Bảng mã 2061)
c) j2j3j4: Nội dung về thông tin bổ sung (Bảng mã 2061);
d) j5j6j7j8j9: Nhóm bổ sung đứng sau nhóm 5j1j2j3j4(Bảng mã 2061);
đ) Khi nhóm 5j1j2j3j4được dùng ở dạng 55j2j3j4, 553j3j4, 554j3j4hay 555j3j4, nhóm bổ sung j5j6j7j8j9được thêm vào để báo về cân bằng bức xạ, tổng bức xạ mặt trời, tán xạ mặt trời, bức xạ sóng dài, bức xạ sóng ngắn, cân bằng bức xạ sóng ngắn hay bức xạ mặt trời trực tiếp nếu số liệu khả dụng. Nhóm này được lặp lại mỗi khi cần thiết;
Ghi chú: Nếu thời gian nắng không khả dụng, nhóm này sẽ báo là 55///, 553//, 55407, 55408, 55507 hay 55508 khi có yêu cầu báo về số liệu bức xạ theo nhóm j5j6j7j8j9.
e) Nhóm 5j1j2j3j4được ứng dụng ở các dạng:
1. 5EEEiEbáo về lượng bốc hơi hay thoát hơi hàng ngày;
(i) EEE: Lượng bốc hơi hay thoát hơi trong 24 giờ qua báo đến phần mười milimét;
(ii) iE: Loại dụng cụ đo bốc hơi hay loại cây trồng được đo thoát hơi (Bảng mã 1806).
2. 54g0sndTbáo về sự thay đổi nhiệt độ trong khoảng thời gian bao hàm bởi W1W2;
(i) Chỉ báo về thay đổi nhiệt độ bằng hay lớn hơn 50C trong vòng 30 phút, xác định ở nhiệt ký;
(ii) g0: Khoảng thời gian từ lúc nhiệt độ thay đổi đến lúc quan trắc, bằng giờ tròn;
(iii) sn: Dấu của sự thay đổi nhiệt độ (Bảng mã 3845);
(iv) dT: Lượng nhiệt độ thay đổi (Bảng mã 0822);
(v) Việc phát báo hạng mục này do khu vực hay quốc gia quy định cho các trạm đảo hoặc trạm thưa thớt khác.
3. 55SSS báo về số giờ nắng trong ngày với SSS là thời gian nắng bằng phần mười giờ;
4. 553SS báo về thời gian nắng trong giờ trước với SS là thời gian nắng báo bằng phần mười giờ;
5. 55407 báo hiệu nhóm phụ 4FFFF liền kề báo về cân bằng bức xạ sóng ngắn trong giờ trước với FFFF là cân bằng bức xạ sóng ngắn bằng kJ/m2;
6. 55408 báo hiệu nhóm phụ 4FFFF liền kề báo về trực xạ trong giờ trước với FFFF là trực xạ bằng kJ/m2;
7. 55507 báo hiệu nhóm phụ 5F24F24F24F24liền kề báo về cân bằng bức xạ sóng ngắn trong 24 giờ trước với F24F24F24F24là cân bằng bức xạ bằng J/cm2;
8. 55508 báo hiệu nhóm phụ 5F24F24F24F24liền kề báo về trực xạ trong 24 giờ trước với F24F24F24F24 là trực xạ bằng J/cm2;
9. 56 DLDMDHbáo về hướng dịch chuyển của mây;
(i) DL: Hướng thực mà từ đó mây CLđang chuyển tới (Bảng mã 0700);
(ii) DM: Hướng thực mà từ đó mây CMđang chuyển tới (Bảng mã 0700);
(iii) DH: Hướng thực mà từ đó mây CHđang chuyển tới (Bảng mã 0700).
10. 57 CDaeCbáo về hướng và sự phát triển của mây từ trạm trên đất và trạm tàu cố định trong vùng nhiệt đới.
(i) C: Loại mây (Bảng mã 0500);
(ii) Da: Hướng thực mà ở đó nhìn thấy mây địa hình hay mây phát triển theo chiều thẳng đứng (Bảng mã 0700);
(iii) eC: Góc cao của đỉnh mây được chỉ bởi C (Bảng mã 1004).
11. 58p24p24p24báo về biến áp bề mặt 24 giờ qua là dương hay bằng 0, 59 p24p24p24báo về biến áp bề mặt 24 giờ qua là âm.
p24p24p24: Biến áp bề mặt 24 giờ trước báo đến phần mười hPa.
g) Khi nhóm 5j1j2j3j4có dạng 553SS thì nhóm bổ sung j5FFFF có thể ở một hay nhiều dạng sau:
j5= 0: FFFF là cán cân bức xạ dương trong giờ trước, theo kJ/m2;
j5= 1: FFFF là cán cân bức xạ âm trong giờ trước, theo kJ/m2;
j5= 2: FFFF là tổng xạ mặt trời trong giờ trước, theo kJ/m2;
j5= 3: FFFF là tán xạ mặt trời trong giờ trước, theo kJ/m2;
j5= 4: FFFF là bức xạ sóng dài hướng xuống trong giờ trước, theo kJ/m2;
j5= 5: FFFF là bức xạ sóng dài hướng lên trong giờ trước, theo kJ/m2;
j5= 6: FFFF là bức xạ sóng ngắn trong giờ trước, theo kJ/m2;
h) Khi nhóm 5j1j2j3j4có dạng 55SSS thì nhóm bổ sung j5F24F24F24F24có thể ở một hay nhiều dạng sau:
j5= 0: F24F24F24F24là cán cân bức xạ dương trong 24 giờ trước, theo J/cm2;
j5= 1: F24F24F24F24là cán cân bức xạ âm trong 24 giờ trước, theo J/cm2;
j5= 2: F24F24F24F24là tổng xạ trong 24 giờ trước, theo J/cm2;
j5= 3: F24F24F24F24là tán xạ trong 24 giờ trước, theo J/cm2;
j5= 4: F24F24F24F24là bức xạ sóng dài hướng xuống trong 24 giờ trước, theo J/cm2;
j5= 5: F24F24F24F24là bức xạ sóng dài hướng lên trong 24 giờ trước, theo J/cm2;
j5= 6: F24F24F24F24là bức xạ sóng ngắn trong 24 giờ trước, theo J/cm2;
+ Ở Việt Nam hiện chỉ dùng nhóm 58/59 P24P24P24.
2.1.2.5.6. Nhóm 6RRRtR
a) Nhóm này được đưa vào Đoạn 3 khi số liệu lượng mưa được trao đổi theo 3 giờ một hay những thời đoạn khác nhau theo yêu cầu trao đổi khu vực;
b) Số 6: Biểu số nhóm không đổi;
c) RRR: Lượng mưa trong thời đoạn chỉ bởi tR(Bảng mã 3590);
d) tR: Thời đoạn tính lượng mưa (Bảng mã 4019);
1. Trong thời gian từ 7 đến 13 giờ Việt Nam có mưa, thì bản tin 13 giờ Việt Nam báo thêm một nhóm 6RRRtRvề lượng mưa trong 6 giờ qua ở Đoạn 3 với tR= 1;
2. Trong thời gian từ 7 đến 19 giờ Việt Nam có mưa, thì bản tin 19 giờ Việt Nam báo thêm một nhóm 6RRRtRvề lượng mưa trong 12 giờ qua ở Đoạn 3 với tR= 2;
3. Khi quan trắc TYPH các bản tin 4, 10, 16, 22 giờ Việt Nam, nhóm 6RRRtRbáo lượng mưa trong 3 giờ ở Đoạn 3 với tR= 7.
2.1.2.5.7. Nhóm 7R24R24R24R24
a) Nhóm này báo lượng mưa trong 24 giờ trước ở bản tin 12 GQT;
b) Số 7: Biểu số nhóm không đổi;
c) R24R24R24R24: Lượng mưa 24 giờ trước báo đến phần mười mm;
Khi không mưa báo R24R24R24R24= 0000;
Lượng mưa là giọt (0,0) báo R24R24R24R24= 9999;
Lượng mưa 24 giờ trước là 999,8 hoặc hơn báo R24R24R24R24= 9998;
Không đo được lượng mưa 24 giờ qua báo R24R24R24R24= ////;
Khi có mưa và sương cùng cho lượng thì báo gộp chung lượng, nếu lượng nước mưa chỉ do sương gây ra báo như không có mưa.
2.1.2.5.8. Nhóm 8NsChshs
a) Nhóm này được lặp lại để báo về các lớp hay khối mây khác nhau. Khi không có mây Cb, thì số lượng nhóm này không quá 3. Khi có mây Cb (vì mây Cb luôn được báo), số nhóm có thể lên tới 4. Tiêu chuẩn lựa chọn các lớp (khối) này để phát báo như sau:
1. Lớp (khối) riêng lẻ thấp nhất với bất kỳ lượng nào (Nsbằng hay lớn hơn 1);
2. Lớp (khối) riêng lẻ liền kề cao hơn với lượng lớn hơn 3/10 (Nsbằng 3 hay hơn);
3. Lớp (khối) riêng lẻ liền kề cao hơn, với lượng lớn hơn 5/10 (Ns= 5 hay lớn hơn);
4. Mây Cb mà chưa được báo vào trong các nhóm theo tiêu chuẩn 1), 2) và 3) ở trên;
b) Thứ tự phát báo các nhóm luôn từ mực thấp đến mực cao;
c) Khi xác định lượng của lớp (khối) mây riêng lẻ để báo trong nhóm 8, quan trắc viên chỉ ước định lượng của lớp (khối) mây ở từng mực cao coi như không có các mây khác tồn tại;
d) Khi trời quang (N = 0), không dùng nhóm này;
đ) Khi bầu trời bị che khuất (Ns= 9), nhóm 8 có dạng 89/hshsvới hshslà tầm nhìn thẳng đứng. Khi không quan trắc mây (N = /) sẽ không dùng nhóm 8;
Ghi chú:
Tầm nhìn thẳng đứng là mức nhìn được theo chiều thẳng đứng về phía môi trường bị che khuất.
e) Số 8: Biểu số nhóm không đổi;
g) Ns: Lượng của lớp hay khối mây riêng lẻ thuộc loại mây được chỉ bởi C (Bảng mã 2700);
h) C: Loại mây có lượng chỉ bởi Ns (Bảng mã 0500);
Ghi chú: Loại của lớp mây phát báo được xác định dựa trên cơ sở về 10 loại mây và những minh họa về chúng trong “Atlas mây”.
i) hshs: Độ cao của lớp hay khối mây thuộc loại chỉ bởi C (Bảng mã 1677);
j) Nếu có hai loại mây trở lên có chân ở cùng mực cao thuộc một trong các tiêu chuẩn theo quy tắc 2.1.2.5.8.a thì tiêu chuẩn lựa chọn C và Nsnhư sau:
1. Nếu các loại này không bao hàm Cb thì mã số C chọn theo loại có lượng lớn nhất; nếu có từ 2 loại trở lên có cùng lượng thì báo loại có mã số C cao nhất. Nssẽ báo tổng lượng của các loại mây có chân ở cùng mực cao này;
2. Nếu các loại này bao gồm cả Cb thì dùng một nhóm báo riêng về Cb với C = 9 và Ns là lượng riêng của Cb. Nếu tổng lượng của các loại mây còn lại (trừ Cb) đều có chân cùng mực cao lại lớn hơn các lượng theo chỉ tiêu của quy tắc 2.1.2.5.8.a thì một nhóm khác sẽ báo về mây C được chọn theo trường hợp (1) và Ns là tổng lượng của các mây còn lại này.
k) Báo lượng mây, áp dụng các quy tắc từ 2.1.2.3.2.b.3 đến 2.1.2.3.2.b.6.
2.1.2.5.9. Nhóm 9SpSpspsp
a) Nhóm này dùng để phát báo bổ sung về hiện tượng khí tượng;
b) Quy định cho các mã chữ của nhóm này được xác định trong bảng mã 3778. Dưới đây là một số dạng đặc biệt của nhóm 9SpSpspspđể báo về các hiện tượng thường thấy ở trạm;
c) Nhóm 911 ff và 915dd
1. Các nhóm này dùng để báo về gió mạnh nhất tức thời quan trắc được tốc độ ≥ 16m/s xảy ra trong khoảng thời gian bao hàm bởi W1W2;
2. 911 và 915: Các biểu số nhóm không đổi;
3. ff: Tốc độ gió giật mạnh nhất tức thời bằng m/s;
4. dd: Hướng gió có tốc độ được báo ở ff (Bảng mã 242).
d) Nhóm 919MwDa
1. Nhóm này báo về vòi rồng, lốc bụi … vào lúc quan trắc;
2. Số 919: Biểu số nhóm không đổi;
3. Mw: Đặc điểm của vòi rồng gió lốc, bốc bụi … (Bảng mã 2555);
4. Da: Hướng xuất hiện của vòi rồng, gió lốc hay lốc bụi … (Bảng mã 0700),
đ) Nhóm 926S0i0.
1. Nhóm này báo về hiện tượng sương muối hay giáng thủy nhuốm mầu xuất hiện trong thời gian đã qua hoặc lúc quan trắc, tại trạm hay vùng lân cận;
2. 926: Biểu số nhóm không đổi;
3. S0: Vị trí (địa thế) xuất hiện sương muối (bảng mã 3761);
4. i0: Cường độ hiện tượng sương muối (Bảng mã 1861).
e) Nhóm 939nn.
1. Nhóm này báo về hiện tượng mưa đá tại trạm hay vùng lân cận trong lúc quan trắc hay trong thời gian thuộc W1W2;
2. 939: Biểu số nhóm không đổi;
3. nn: Đường kính của hạt mưa đá lớn nhất tính bằng mm;
Khi không xác định được đường kính hạt đá này, nn mã hóa là //.
g) Nhóm 960ww
1. Nhóm này báo lúc quan trắc có hai hiện tượng thời tiết trở lên (có thể được nhắc lại khi cần thiết);
2. Số 960: Biểu số nhóm không đổi;
3. ww: Mã số báo về hiện tượng thời tiết hiện tại chưa được báo ở nhóm 7wwW1W2(Bảng mã 4677)
h) Nhóm 961w1w1
1. Nhóm này báo khi thời tiết hiện tại chưa được thuyết minh ở bảng mã 4677, báo bổ sung hiện tượng thời tiết hiện tại chưa được báo ở nhóm 7wwW1W2(có thể được nhắc lại khi cần thiết);
2. Số 961: Biểu số nhóm không đổi;
3. w1w1: Mã số báo về hiện tượng thời tiết hiện tại chưa được thuyết minh ở bảng mã 4677, báo bổ sung hiện tượng thời tiết hiện tại chưa được báo ở nhóm 7wwW1W2(Bảng mã 4687);
2.1.2.6. Đoạn 4
Sử dụng trong nước để báo về mây có chân thấp hơn mực trạm, được mở đầu bằng nhóm 444.
Nhóm N’C’H’H’Ct
a) N’: Lượng của mây có chân thấp hơn mực trạm (Bảng mã 2700);
b) C’: Loại mây có chân thấp hơn mực trạm (Bảng mã 0500);
c) H’H’: Độ cao mặt trên của mây được báo ở C’, tính theo trăm mét;
Ghi chú:
Báo H’H’ = 99 khi mặt trên của mây ở độ cao 9900 mét hay hơn.
d) Ct: Mô tả đỉnh mây có chân thấp hơn mực trạm (Bảng mã 0552);
đ) Các mây có đỉnh thấp hơn mực trạm chỉ được báo ở đoạn này còn các mây khác cùng tồn tại mà có chân ở trên mực trạm sẽ được báo bằng nhóm 8NhCLCMCHở Đoạn 1;
e) Các mây CLchân thấp hơn nhưng đỉnh cao hơn mực trạm sẽ được báo ở cả nhóm 8NhCLCMCHvàở Đoạn 4, với điều kiện trạm ở ngoài mây này khá thường xuyên để có thể nhận biết các đặc điểm khác nhau của nó. Trong trường hợp này:
1. Nhsẽ tương ứng với N’ là CLtương ứng với C’ còn h thì mã hóa là /;
2. Nếu quan sát được mặt trên của mây có đỉnh cao hơn mực trạm, báo mực này ở H’H’. Nếu không quan sát được mặt trên của mây, báo H’H’ là //;
3. Các mây CLkhác có đỉnh thấp hơn mực trạm sẽ được báo ở nhóm N’C’H’H’Ctthứ hai;
4. Các mây CLkhác có chân cao hơn mực trạm được báo bằng lời văn tiếp sau nhóm N’C’H’H’Ct
g) Nếu trạm hầu như ở trong mây dày đặc thì áp dụng quy tắc 2.1.3.11.a và không dùng Đoạn 4;
h) Khi có hai lớp mây trở lên có chân thấp hơn mực trạm xuất hiện ở nhiều mực cao, sẽ dùng hai hay nhiều nhóm N’C’H’H’Ct. Ctsẽ báo là 9 ở các nhóm chỉ về lượng mây nhỏ hơn, ở các nhóm còn lại Ctsẽ được mã hóa theo (Bảng mã 0552);
i) Các dải ngưng kết chóng tan không được báo ở Đoạn 4;
Áp dụng Quy tắc 2.1.2.3.2.b.5.
j) Đỉnh của các giải ngưng kết bền vững và những khối mây rõ ràng bắt nguồn từ các vệt ngưng kết sẽ được báo bằng các mã số Ctthích hợp;
k) Áp dụng các quy tắc từ 2.1.2.3.2.b.1 đến 2.1.2.3.2.b.6;
l) Phần núi nhô lên giữa các lớp mây được tính vào lượng mây.
2.1.2.7. Đoạn 5
Sử dụng trong nước, được mở đầu bằng nhóm 555.
2.1.2.7.1. Nhóm 2snTnTnTn
a) Khi xuất hiện nhiệt độ không khí tối thấp nhỏ hơn trị số đã báo lúc 00 giờ quốc tế (GQT), dùng nhóm này báo bổ sung về trị số tối thấp mới ở bản tin 06 hay 12 GQT;
b) Số 2: Biểu số nhóm không đổi;
c) sn: Chỉ số dấu của nhiệt độ không khí tối thấp (Bảng mã 3845);
d) TnTnTn: Nhiệt độ không khí tối thấp xảy ra sau 00 GQT báo đến phần mười0C, với dấu chỉ bởi sn.
2.1.2.7.2. Nhóm 6RRRR
a) Nhóm này chỉ dùng để kiểm tra lượng mưa trong trường hợp mưa rất lớn (≥ 200 mm trong 12 giờ qua) ở các bản tin 00 và 12 GQT;
b) Số 6: Biểu số nhóm không đổi;
c) RRRR: Lượng mưa 12 giờ qua báo đến phần mười mm.
2.1.2.7.3. Nhóm 9dcdcfcfc.
a) Nhóm này chỉ sử dụng trong thời gian quan trắc TYPH, để báo gió mạnh nhất từ quan trắc trước liền kề đến lúc quan trắc, đạt từ 10 đến 15 m/s. Khi tốc độ gió ≥ 16m/s thì báo nhóm 9SpSpspspở Đoạn 3 (áp dụng Quy tắc 2.1.2.5.9.c);
b) Số 9: Biểu số nhóm không đổi;
c) dcdc: Hướng gió tốc độ mạnh nhất báo ở fcfc(Bảng mã 242);
d) fcfc: Tốc độ gió mạnh nhất tức thời báo bằng m/s.
2.2. Các dạng mã METAR, SPECI và các quy tắc mã hóa số liệu
FM 15-XIII METAR | - Bản tin thời tiết sân bay thường kỳ (kèm hoặc không kèm dự báo xu thế). |
FM 16-XIII SPECI | - Bản tin thời tiết sân bay đặc biệt (kèm hoặc không kèm dự báo xu thế). |
2.2.1. Dạng mã
CCCC | YYGGggZ | NIL | AUTO | dddffGfmfm |
VnVnVnVnDv |
TT/TdTd | QPHPHPHPH | REw’w’ | (WTsTs/SS ) | |
(RRRRERCReReRBRBR) | ||||
(RMK ……) |
Chú ý:
1. METAR là tên dạng mã về bản tin thời tiết sân bay, cảng hàng không thường kỳ. SPECI là tên dạng mã về bản tin thời tiết sân bay, cảng hàng không đặc biệt. Bản tin METAR và bản tin SPECI có thể kèm thêm dự báo xu thế;
2. Số lượng ký tự trong các nhóm không đồng đều. Khi một yếu tố hay hiện tượng không xuất hiện thì nhóm tương ứng hay phần mở rộng của nhóm đó trong bản tin được bỏ qua. Các chỉ dẫn chi tiết cho từng nhóm được nêu trong các quy tắc tiếp theo. Các nhóm đặt trong ngoặc được sử dụng theo quy định của khu vực hay quốc gia. Các nhóm có thể được lặp lại theo các chỉ dẫn chi tiết về từng nhóm. Các nhóm mã COR và NIL sẽ được sử dụng một cách thích hợp tương ứng với hiệu chỉnh và báo số liệu mất;
3. Dạng mã bao hàm đoạn chứa dự báo xu thế được biểu thị bởi chỉ số biến đổi (TTTTT = BECMG hay TEMPO) tùy trường hợp) hoặc bởi mã chữ NOSIG;
4. Tiêu chuẩn khống chế việc phát báo các bản tin SPECI được quy định trong ấn phẩm số 49 của WMO.
2.2.2. Quy tắc
2.2.2.1. Quy tắc chung
2.2.2.1.1. Tên mã METAR hay SPECI được đưa vào đầu mỗi bản tin.
2.2.2.1.2. Khi một yếu tố thời tiết xấu đi kèm một yếu tố khác tốt lên (ví dụ: mây thấp xuống nhưng tầm nhìn tốt lên), thì chỉ báo bằng một bản tin SPECI đơn thuần.
2.2.2.2. Nhóm CCCC
Biểu danh của trạm trong mỗi bản tin riêng lẻ được phát theo biểu tự địa điểm của ICAO.
2.2.2.3. Nhóm YYGGggZ
2.2.2.3.1. Ngày trong tháng và thời điểm quan trắc báo theo giờ và phút quốc tế cùng chữ Z viết liền được đưa vào từng bản tin METAR riêng lẻ.
2.2.2.3.2. Nhóm này luôn được đưa vào trong từng bản tin SPECI riêng lẻ. Trong các bản tin SPECI, nhóm này sẽ chỉ ra thời điểm xuất hiện các thay đổi dẫn đến việc phát bản tin.
2.2.2.4. Mã chữ AUTO
Mã chữ tùy chọn AUTO có thể được chèn vào trước nhóm gió để biểu thị bản tin bao hàm các quan trắc hoàn toàn tự động không có sự can thiệp của con người. ICAO yêu cầu phải báo tất cả các yếu tố đặc biệt.
Nếu một số yếu tố nào đó không được quan trắc, thì nhóm chứa yếu tố đó sẽ được thay thế bằng số vạch chéo (/) tương ứng. Số lượng vạch chéo tùy thuộc số lượng ký tự của nhóm không được thông báo; có nghĩa bằng 4 với nhóm tầm nhìn, bằng 2 với nhóm thời tiết hiện tại và bằng 3 hay 6 với nhóm mây.
2.2.2.5. Các nhómdddffGfmfm | KMHhay | dndndnVdxdxdx |
KT hoặc | ||
MPS |
2.2.2.5.1. Trung bình hướng thực bằng độ được quy tròn về chục độ gần nhất mà từ đó gió thổi tới và trung bình tốc độ của gió trong 10 phút ngay trước kỳ quan trắc được báo ở dddff tiếp liền là một trong các chữ tắt KMH, KT hay MPS biểu thị đơn vị tốc độ gió. Trị số hướng gió nhỏ hơn 1000sẽ có thêm số 0 phía trước và gió có hướng chính bắc được báo bằng 360. Trị số tốc độ gió nhỏ hơn 10 đơn vị sẽ có thêm số 0 phía trước. Tuy nhiên, khi trong khoảng 10 phút có sự gián đoạn đáng kể về đặc trưng gió, thì tốc độ gió trung bình và giá trị gió giật mạnh nhất cũng như hướng gió trung bình và dao động của hướng gió chỉ tính theo số liệu sau khi gián đoạn, do vậy khoảng thời gian trong trường hợp này sẽ bị rút ngắn;
Ghi chú:
1. KMH, KT và MPS là chữ tắt chuẩn của ICAO về km/h, knots và m/s;
2. Đơn vị tốc độ gió được dùng do quốc gia quy định. Tuy nhiên, đơn vị đầu tiên được mô tả của ICAO về tốc độ gió là km trên giờ (KMH), mét trên giây (MPS), còn knots (KT) cho phép dùng như đơn vị không chuẩn của quốc tế cho tới khi có quyết định đình chỉ;
3. Sự gián đoạn là đáng kể khi có sự thay đổi đột ngột và liên tục về hướng gió bằng hay quá 300, với tốc độ gió trước hay sau khi thay đổi bằng hay lớn hơn 20km h-1(10knot) hoặc sự thay đổi về tốc độ bằng hay lớn hơn 20 km h-1(10knot) và kéo dài ít nhất 2 phút.
2.2.2.5.2. Trong trường hợp hướng gió thay đổi, ddd sẽ mã hóa VRB khi tốc độ gió trung bình nhỏ hơn 3 knots (2 ms-1hay 6km h-1). Gió biến đổi ở tốc độ cao hơn chỉ được báo khi hướng gió thay đổi ≥ 1800hoặc khi không có khả năng xác định hướng gió đơn lẻ, như khi cơn dông tràn qua sân bay.
2.2.2.5.3. Trong vòng 10 phút trước kỳ quan trắc, nếu hướng gió biến đổi ≥ 600nhưng nhỏ hơn 1800và tốc độ gió trung bình ≥ 3 knots (2ms-1hay 6 km h-1) thì hai hướng giới hạn của góc hướng gió dao động sẽ được báo bởi dndndnVdxdxdxtheo chiều kim đồng hồ. Các trường hợp khác sẽ không dùng nhóm này.
2.2.2.5.4. Lặng gió được mã hóa bằng 00000 tiếp theo là một trong các chữ tắt KMH, KT hay MPS biểu thị đơn vị báo tốc độ gió.
2.2.2.5.5. Nếu trong 10 phút ngay trước lúc quan trắc, tốc độ gió giật cực đại vượt quá tốc độ trung bình tới 10kt hay hơn (5ms-1hay 20 km h-1), tốc độ cực đại này được báo bằng Gfmfmtiếp liền sau dddff và kèm luôn một trong các chữ tắt KMH, KT hay MPS để xác định đơn vị tốc độ gió. Các trường hợp khác, yếu tố Gfmfmkhông được đưa vào;
Ghi chú:
Hệ thống đo đạc về gió nên dùng loại thể hiện được trung bình của các đỉnh gió giật trong 3 giây.
2.2.2.5.6. Với tốc độ gió ≥ 100 đơn vị, con số chính xác của đơn vị tốc độ gió được báo vào vị trí hai mã chữ ff hay fmfm. Khi tốc độ gió ≥ 100 KT (50m/s hoặc 200 km/h) thì hai nhóm mã chữ ff hay fmfmđược đặt trước bởi chữ P và được báo là P99KT (49 MPS hoặc P199KMH).
2.2.2.6. Các nhóm VVVV VVVVNDV VnVnVnVnDv
Ghi chú:
Mã hóa tầm nhìn thường sử dụng đơn vị mét hoặc kilomet
2.2.2.6.1. Nhóm VVVV để báo tầm nhìn phổ biến. Khi tầm nhìn các hướng có thay đổi nhanh, tầm nhìn phổ biến không xác định được thì nhóm VVVV báo tầm nhìn nhỏ nhất. Khi tầm nhìn được xác định bởi các đầu đo cho hướng không xác định thì báo thêm NDV.
2.2.2.6.2. Biến đổi theo hướng về tầm nhìn VnVnVnVnDv
Khi tầm nhìn ngang không các hướng không đều nhau, tầm nhìn nhỏ nhất không phải là phổ biến mà < 1500m hoặc < 50% so với tầm nhìn phổ biến thì nhóm VnVnVnVnDvđược dùng để báo tầm nhìn nhỏ nhất và hướng phổ biến được chọn một trong tám hướng của la bàn. Nếu tầm nhìn nhỏ nhất quan sát được ở quá một hướng thì Dvsẽ báo hướng quan trọng nhất.
2.2.2.6.3. Tầm nhìn được báo theo các mức sau:
a) Dưới 800m: Quy xuống mức 50 mét gần nhất;
b) Giữa 800 và 5000m: Quy xuống mức 100 mét gần nhất;
c) Giữa 5000 cho tới 9999m: Quy xuống mức 1000 mét gần nhất;
d) 9999 báo cho 10 km hay hơn.
2.2.2.6.4. Mã chữ CAVOK
Áp dụng quy tắc 2.2.2.10
2.2.2.7. Các nhóm RDRDR/VRVRVRVRi hay
RDRDR/VRVRVRVRVVRVRVRVRi
2.2.2.7.1. Trong khoảng thời kỳ quan sát được tầm nhìn ngang hay tầm nhìn theo đường băng của một hay nhiều đường băng có thể sử dụng cho việc hạ cánh < 1500m, một hay nhiều nhóm thuộc quy tắc 2.2.2.7 sẽ được đưa vào trong bản tin. Chữ biểu thị R liền với biểu số đường băng DRDRluôn mở đầu cho bản tin về tầm nhìn theo đường băng (RVR).
2.2.2.7.2. Các nhóm này được lặp lại để báo về giá trị tầm nhìn theo từng đường băng có thể sử dụng cho việc hạ cánh và cho tầm nhìn theo đường băng đã định trước, báo tối đa là 4 lần.
2.2.2.7.3. Chỉ số đường băng DRDR
DRDRlà chỉ số tầm nhìn theo đường băng được phát báo. Các đường băng song song được phân biệt bằng cách thêm các chữ L, C hay R vào sau chỉ số DRDRđể chỉ rõ đường băng bên trái, chính giữa hay bên phải.
Sự phối hợp các chữ này có thể dùng cho 5 đường băng song song (như LL, L, C, R, RR). Các chữ được thêm vào cho DRDRkhi cần thiết phù hợp với các tiêu chuẩn đường băng của ICAO.
2.2.2.7.4. Giá trị trung bình và xu thế của tầm nhìn theo đường băng trong 10 phút ngay trước kỳ quan trắc VRVRVRVRi.
a) Các giá trị tầm nhìn theo đường băng được báo sẽ đặc trưng cho vùng tiếp cận của các đường băng hạ cánh, tối đa là 4 đường.
b) Giá trị trung bình của tầm nhìn theo đường băng trong 10 phút ngay trước kỳ quan trắc sẽ được báo ở VRVRVRVR. Tuy nhiên, khi trong 10 phút đó có sự gián đoạn về RVR (như: Sương mù bình lưu đột xuất, mở đầu hay chấm dứt nhanh chóng của tuyết rào mù mịt), chỉ có số liệu sau sự gián đoạn này mới được tính vào giá trị trung bình của RVR và vì thế thời gian của sự gián đoạn trong những hiện tượng này bị rút ngắn tương ứng;
Ghi chú:
1. Áp dụng Quy tắc 2.2.2.7.5;
2. Mọi giá trị quan trắc được mà không khớp với thang độ để phát báo sẽ được quy về thang độ thấp hơn gần nhất;
3. Sự gián đoạn được ghi nhận khi có sự thay đổi bất chợt về tầm nhìn theo đường băng, duy trì ít nhất 2 phút, giống như việc đưa ra các bản tin đặc biệt được lựa chọn.
c) Nếu các giá trị tầm nhìn theo đường băng trong khoảng 10 phút trước giờ quan trắc thể hiện xu thế tăng lên hay hạ xuống rõ rệt đến mức trị số trung bình trong 5 phút đầu biến đổi ≥ 100m so với trị số trung bình của 5 phút cuối thì báo i = U cho trường hợp tầm nhìn tăng lên, báo i = D cho trường hợp giảm xuống. Khi không quan trắc được sự thay đổi của tầm nhìn theo đường băng, báo i = N. Không có khả năng xác định xu thế này, i được bỏ qua.
2.2.2.7.5. Biến đổi đáng kể của tầm nhìn theo đường băng RDRDR/VRVRVRVRVVRVRVRVRi:
a) Khi RVR đường băng biến đổi rõ rệt và trong vòng 10 phút trước giờ quan trắc có cực trị trung bình trong 1 phút đã thay đổi so với giá trị trung bình > 50m hay > 20% giá trị trung bình, bất kỳ giá trị lớn hơn, các giá trị cực tiểu trung bình trong 1 phút và cực đại trung bình 1 phút sẽ được báo theo thứ tự này trong dạng RDRDR/VRVRVRVRVVRVRVRVRi thay cho trung bình của 10 phút.
b) Cực trị RVR sẽ được áp dụng quy tắc 2.2.2.7.6 và xu thế sẽ được chỉ ra theo quy tắc 2.2.2.7.4.c.
2.2.2.7.6. Các cực trị của tầm nhìn theo đường băng
Khi giá trị RVR thực tế ở ngoài khoảng đo đạc của hệ thống thiết bị quan trắc, sẽ áp dụng các thủ tục sau:
a) Khi RVR, được báo theo quy tắc kỹ thuật, lớn hơn giá trị cực đại có thể đo được của hệ thống đo, báo thêm chữ P vào sát trước nhóm VRVRVRVRvới VRVRVRVRlà giá trị cao nhất có thể đo được. Khi RVR được ước định > 2000m, báo là P2000;
b) Khi RVR nhỏ hơn giá trị cực tiểu có thể đo được của hệ thống đo, thêm chữ M vào sát trước nhóm VRVRVRVRvới VRVRVRVRlà giá trị thấp nhất có thể đo được. Khi RVR được ước định < 50m, báo là M0050.
2.2.2.8. Nhóm w’w’
2.2.2.8.1. Một hay nhiều nhóm w’w’, nhưng không quá 3, được dùng để báo toàn bộ hiện tượng thời tiết hiện tại quan trắc được tại sân bay hay lân cận và có ý nghĩa đối với hoạt động hàng không, theo Bảng mã 4678.
Các chỉ số cường độ tương ứng và chữ viết tắt (bảng mã 4678) được kết hợp trong các nhóm có từ 2 đến 9 ký tự để diễn tả hiện tượng thời tiết hiện tại.
2.2.2.8.2. Nếu thời tiết hiện tại quan trắc được không thích hợp với các mã chữ trong bảng mã 4678, nhóm w’w’ được bỏ qua trong bản tin.
2.2.2.8.3. Các ký tự của nhóm w’w’ được sắp xếp theo thứ tự sau:
a) Nếu thích hợp, thì lúc đầu là sự xác định về cường độ hay khoảng cách xảy ra hiện tượng thời tiết;
b) Tiếp theo đó là chữ viết về sự mô tả hiện tượng thời tiết;
c) Cuối cùng là chữ viết tắt về hiện tượng thời tiết đã quan trắc được hay sự kết hợp của nó.
2.2.2.8.4. Chỉ phát báo cường độ về giáng thủy, giáng thủy kết hợp với mưa rào và/ hay dông, bụi cuốn, cát cuốn hay tuyết cuốn, bão bụi hay bão cát. Nếu cường độ của hiện tượng báo trong nhóm này là yếu hay mạnh, chúng sẽ được chỉ bởi ký hiệu thích hợp (bảng mã 4678). Không một chỉ số nào được đưa vào trong nhóm này khi cường độ hiện tượng được báo là trung bình.
2.2.2.8.5. Cường độ của hiện tượng thời tiết hiện tại được báo trong nhóm w’w’ được xác định theo cường độ vào lúc quan trắc.
2.2.2.8.6. Nếu quan sát được từ 2 hiện tượng thời tiết quan trọng trở lên, các nhóm w’w’ riêng biệt sẽ được đưa vào trong bản tin phù hợp với bảng mã 4678. Tuy nhiên, nếu quan sát được từ 2 dạng giáng thủy trở lên, các chữ tắt tương ứng sẽ được kết hợp trong một nhóm với dạng giáng thủy chủ yếu được báo lên đầu. Trong nhóm như thế, cường độ được tính theo giáng thủy tổng cộng và có thể kèm theo một hoặc không có chỉ số nào.
2.2.2.8.7. Chữ tắt SH được dùng để biểu thị giáng thủy dạng mưa rào, Khi đã kết hợp với chỉ số VC (vùng lân cận) thì dạng và cường độ giáng thủy không cần phân định.
Ghi chú:
Mưa rào là sản phẩm của mây đối lưu. Chúng được đặc trưng bởi sự bắt đầu và chấm dứt đột ngột, thường nhanh chóng và đôi khi cường độ biến đổi nhiều. Các giọt và các hạt rắn rơi từ mưa rào thường lớn hơn các giọt và hạt rơi từ giáng thủy không phải dạng mưa rào, giữa các đợt mưa rào, có thể quan sát được các khoảng trời xanh trừ khi các mây dạng tầng phủ kín các khoảng trống giữa các mây dạng tích.
2.2.2.8.8. Chữ tắt TS được dùng để báo sự xuất hiện của dông vào bất kỳ lúc nào khi nghe được, trong vòng 10 phút trước giờ quan trắc. Khi thích hợp, chữ TS được tiếp liền bởi các chữ tắt liên quan để biểu thị mọi giáng thủy đã quan trắc được. Một mình chữ tắt TS chỉ được dùng để báo về dông tại sân bay nhưng không có giáng thủy;
Ghi chú:
Cơn dông được xem là bắt đầu tại sân bay kể từ khi nghe được tiếng sấm đầu tiên, có thể thấy được chớp hay không, hoặc có quan trắc được giáng thủy tại sân bay hay không. Cơn dông được xem là đã chấm dứt ở sân bay từ thời điểm nghe được tiếng sấm cuối cùng và sự chấm dứt này đã được khẳng định nếu sau thời điểm đó 10 phút không có sấm nữa.
2.2.2.8.9. Chữ tắt FZ chỉ được dùng để chỉ về các giọt nước quá lạnh hay giáng thủy quá lạnh.
Ghi chú:
1. Mọi sương mù cấu tại chủ yếu bởi các giọt nước ở nhiệt độ dưới 00C sẽ được báo như sương mù đông giá (FZFG) dù có đóng băng hay không.
2. Ở dạng rào thì không phải xác định liệu giáng thủy có là quá lạnh hay không.
2.2.2.8.10. Chữ viết tắt VC được dùng để biểu thị hiện tượng thời tiết quan trọng sau đây đã quan trắc được trong vùng lân cận sân bay: TS, DS, SS, FG, FC, SH, PO, BLDU, BLSA và BLSN. Các quy tắc liên quan tới sự kết hợp của VC và FG được chỉ ra trong quy tắc 2.2.2.8.17.
Ghi chú:
1. Các hiện tượng thời tiết như thế chỉ cần phát báo với chữ tắt VC khi quan sát được chúng trong vòng 8km quanh sân bay nhưng không phải tại sân bay;
2. Áp dụng Quy tắc 2.2.2.8.7.
2.2.2.8.11. Chữ viết tắt GR chỉ được dùng để báo về mưa đá khi đường kính của hạt đá lớn nhất đã quan trắc được ≥ 5mm. Chữ tắt GS được dùng để báo về mưa đá nhỏ (đường kính hạt đá < 5mm) và / hay tuyết nắm.
2.2.2.8.12. Chữ viết tắt IC được dùng để báo về hiện tượng tinh thể băng (bụi băng). Báo w’w’ = IC khi tầm nhìn bị giảm xuống tới 5000m hay nhỏ hơn bởi hiện tượng này.
2.2.2.8.13. Các chữ viết tắt FU, HZ, DU và SA (loại trừ DRSA) chỉ được dùng khi sự cản trở tầm nhìn chủ yếu do thạch hiện tượng và tầm nhìn đã xuống tới 5000m hay nhỏ hơn do hiện tượng này.
2.2.2.8.14. Chữ viết tắt BR được dùng khi sự cản trở tầm nhìn do các giọt nước hay tinh thể băng. Báo w’w’ = BR khi tầm nhìn ít nhất là 1000m nhưng không quá 5000m.
2.2.2.8.15. Chữ viết tắt FG được dùng khi sự cản trở tầm nhìn do giọt nước hay tinh thể băng (sương mù hay sương mù băng). Báo w’w’ = FG không thêm chữ tắt MI, BC hay VC khi tầm nhìn nhỏ hơn 1000m.
2.2.2.8.16. w’w’ = MIFG được báo khi tầm nhìn ở mức 2 m trên mặt đất bằng hay lớn hơn 1000m và tầm nhìn biểu kiến trong lớp sương mù nhỏ hơn 1000m.
2.2.2.8.17. Chữ viết tắt VCFG được dùng để báo mọi dạng sương mù quan trắc được trong vùng lân cận sân bay.
2.2.2.8.18. Chữ viết tắt BCFG được dùng để báo về các đám sương mù và chữ tắt PRFG để báo sương mù bao phủ một phần sân bay; tầm nhìn biểu kiến trong đám hay dải sương mù nhỏ hơn 1000m và sương mù này phát triển ít nhất 2m trên mặt đất.
Ghi chú:
BCFG chỉ được dùng khi tầm nhìn trên các phần của sân bay ≥ 1000m, khi sương mù ở gần điểm quan sát dù tầm nhìn thấp nhất được báo bởi VVVVDvđã nhỏ hơn 1000m.
2.2.2.8.19. Chữ viết tắt SQ được dùng để báo về tố khi tốc độ gió đột ngột tăng thêm ít nhất 16 kt (32 km h-1, 8ms-1), tốc độ đạt tới 22 kt (44 kmh-1, 11ms-1) hay hơn và duy trì ít nhất 1 phút.
2.2.2.8.20. Mã chữ CAVOK, áp dụng Quy tắc 2.2.2.10.
2.2.2.9. Nhóm NsNsNshshshshay
VVhshshshay
SKC hay
NSC hay
NCD
2.2.2.9.1. Lượng mây và độ cao mây NsNsNshshshs
a) Lượng mây NsNsNsđược báo là ít (1 đến 2 phần tám), rải rác (3 đến 4 phần tám), nhiều (5 đến 7 phần tám) và đầy (8 phần tám) thì dùng ba chữ viết tắt FEW, SCT, BKN, và OVC tiếp liền là độ cao chân của lớp (khối) mây hshshs. Nếu không có mây và không hạn chế về tầm nhìn thẳng đứng đồng thời không thích hợp với chữ tắt CAVOK, dùng chữ tắt SKC. Khi đã báo là SKC nhưng tầm nhìn bị hạn chế bởi FG, SS, DS, BR, FW, HZ, DU, IC và SA thì không báo tầm nhìn thẳng đứng. Khi quan trắc bằng thiết bị tự động, không quan trắc mây dùng cụm chữ viết tắt NCD;
b) Lượng của mỗi lớp (khối) mây được xác định như khi không có các mây khác cùng tồn tại;
c) Nhóm mây sẽ được lặp lại để báo về các lớp hay khối mây. Số nhóm sẽ không quá ba, loại trừ mây đối lưu mạnh luôn được báo mỗi khi quan trắc được.
Ghi chú:
Các mây sau đây được coi là mây đối lưu mạnh cần báo:
1. Mây Cumulonimbus (Cb);
2. Cumulus congestus với mức phát triển thẳng đứng mạnh (TCU). Từ ghép TCU xuất phát từ chữ “Cu hình tháp – towering Cumulus” là chữ tắt được dùng trong khí tượng hàng không để thể hiện mây này;
3. Việc lựa chọn các lớp hay các khối mây để phát báo được thực hiện theo các tiêu chuẩn sau:
(i) Nhóm thứ nhất: Lớp (khối) riêng lẻ thấp nhất với lượng bất kỳ, được báo bằng chữ tắt FEW, SCT, BKN, hay OVC;
(ii) Nhóm thứ hai: Lớp (khối) riêng lẻ cao liền kề có lượng lớn hơn 2 phần tám, được báo bằng SCT, BKN hay OVC;
(iii) Nhóm thứ ba: Lớp (khối) riêng lẻ cao hơn bao phủ trên 4 phần tám, được báo bằng BKN hay OVC;
(iv) Các nhóm bổ sung: Các mây đối lưu mạnh mẽ (Cb hay TCU) đã quan sát được mà chưa được báo vào một trong ba nhóm trên;
(v) Thứ tự phát báo các nhóm này là từ thấp lên cao.
4. Độ cao chân lớp (khối) mây được báo theo từng bậc 30m (100ft) cho tới mực 3000m (10.000ft) và theo từng bậc 300m (1000ft) từ mực trên 3000m theo dạng hshshs;
Ghi chú:
Xem ghi chú (2) của Quy tắc 2.2.2.7.4.b.
5. Các trạm trên núi, khi chân mây thấp hơn mực trạm, nhóm mây được báo là NsNsNs///;
6. Các dạng mây không thuộc mây đối lưu mạnh mẽ khi không cần báo. Khi có các mây đối lưu mạnh mẽ chúng được báo bằng cách ghép tiếp chữ tắt Cb (Cumulonimbus) hay TCU (Cumulus congestus phát triển thẳng đứng mạnh) vào nhóm mây;
Ghi chú:
Khi lớp (khối) mây riêng lẻ bao gồm Cumulonimbus và Cumulus hình tháp có chung đáy, dạng mây chỉ báo về Cumulonimbus và lượng mây được báo theo tổng lượng của Cb và TCU.
2.2.2.9.2. Tầm nhìn thẳng đứng VVhshshs.
Khi bầu trời bị che phủ và thông tin về tầm nhìn thẳng đứng khả dụng, sẽ báo nhóm VVhshshsvới hshshslà tầm nhìn thẳng đứng theo đơn vị 30 m (một trăm feet). Khi thông tin về tầm nhìn thẳng đứng không khả dụng, nhóm này được báo là VV///.
Ghi chú:
1. Tầm nhìn thẳng đứng được định nghĩa là mức độ nhìn thấy thẳng đứng trong môi trường bị che phủ;
2. Xem ghi chú (2) của Quy tắc 2.2.2.7.4.b.
2.2.2.10. Mã chữ CAVOK
Mã chữ CAVOK được đưa vào các nhóm thuộc Quy tắc 2.2.2.6; 2.2.2.8 và 2.2.2.9, khi các điều kiện sau đây xuất hiện đồng thời vào lúc quan trắc.
2.2.2.10.1. Tầm nhìn: Bằng hay lớn hơn 10km.
2.2.2.10.2. Không có mây dưới 1500m (5000ft) hay ở dưới mực cao chỗ mây thấp nhất, tùy thuộc cái nào lớn hơn, và không có Cumulonimbus.
2.2.2.10.3. Không có hiện tượng thời tiết quan trọng (Bảng mã 4678)
Ghi chú:
Mực cao phía ít trũng nhất được định nghĩa trong PANS-OPS, phần 1 của ICAO, là mực cao thấp nhất có thể sử dụng trong điều kiện khẩn cấp bảo đảm khoảng trống tối thiểu cao hơn 300m (1000ft) so với mọi vật thuộc vùng kiểm soát trong bán kính 46 km (25 dặm hàng hải) quanh trạm vô tuyến hỗ trợ hoạt động hàng không.
2.2.2.11. Nhóm T’T’/T’dT’d
2.2.2.11.1. Nhiệt độ không khí và nhiệt độ điểm sương được quy tròn về0C nguyên gần nhất được báo bằng T’T’/T’dT’d. Phần lẻ bằng 0,50C được quy tròn về0C cao hơn.
2.2.2.11.2. Các giá trị đã quy tròn của nhiệt độ không khí và nhiệt độ điểm sương từ -90C đến 90C được thêm số 0 vào phía trước, ví như, +90C sẽ báo là 09.
2.2.2.11.3. Nhiệt độ dưới 00C được thêm chữ M, với nghĩa là âm, vào phía trước, ví như 90C được báo là M09 và -0,50C được báo là M00.
2.2.2.12. Nhóm QPHPHPHPH
2.2.2.12.1. Trị số QNH báo về khí áp được quy tròn xuống giá trị nguyên gần nhất (tính theo đơn vị hPa) được báo ở PHPHPHPHtiếp liền với chữ cái biểu thị Q đứng trước.
2.2.2.12.2. Khi trị số QNH < 1000hPa, thêm số 0 vào phía trước, ví dụ QNH 995,6 được báo là Q0995.
Ghi chú:
1. Khi còn số đầu tiên tiếp liền với chữ biểu thị Q là 0 hay 1, trị số QNH được báo theo đơn vị hectopascal (hPa);
2. Đơn vị khí áp của ICAO là hPa. Tuy nhiên, theo quy định quốc gia và phù hợp với nhu cầu được thiết lập bởi các nước có thẩm quyền liên quan, inch thủy ngân cũng được dùng làm đơn vị cho QNH; nhóm này được mở đầu bằng chữ A (thay cho chữ Q), tiếp đến là số đơn vị, phần mười và phần trăm của inch nhưng không có dấu phẩy thập phân. Ví dụ QNH 29,91 in được báo là A2991, QNH là 30,27 in sẽ báo là A3027. Khi trị số QNH được báo theo đơn vị inch thủy ngân thì con số đầu tiên tiếp sau chữ biểu thị A sẽ là 2 hoặc 3.
2.2.2.13. Thông tin bổ sung – các nhóm REw’w’
2.2.2.13.1. Để trao đổi quốc tế, đoạn thông tin bổ sung chỉ được dùng để báo về hiện tượng thời tiết vừa qua quan trọng tới hoạt động và thông tin về gió đứt ở tầng thấp là khả dụng.
2.2.2.13.2. Hiện tượng thời tiết vừa qua quan trọng tới hoạt động REw’w’
a) Có đến 3 nhóm thông tin báo về thời tiết vừa qua được mở đầu bằng chữ biểu thị RE, tiếp liền là các chữ tắt tương ứng phù hợp với quy tắc 2.2.8 nếu hiện tượng thời tiết sau đây quan sát được trong khoảng từ bản tin thường kỳ sau cùng hay giờ vừa qua, tùy thuộc khoảng nào gần hơn, nhưng không có vào lúc quan trắc:
1. Giáng thủy đông kết;
2. Mưa phùn, mưa hay tuyết trung bình hay mạnh;
3. Băng nắm, mưa đá, mưa đá hạt nhỏ và / hay tuyết nắm, trung bình hay mạnh;
4. Tuyết cuốn trung bình hay mạnh (kể cả bão tuyết);
5. Bão cát hay bão bụi;
6. Dông;
7. Mây dạng phễu (vòi rồng hay cột nước);
8. Tro bụi núi lửa.
b) Khi sử dụng hệ thống quan trắc tự động và hệ thống không xác định được loại giáng thủy, nhóm chữ viết tắt REUP sẽ được sử dụng cho kiểu giáng thủy vừa qua.
2.2.2.13.3. Gián đoạn gió trong tầng thấp
Thông tin về sự tồn tại của gián đoạn gió dọc theo đường cất cánh hay hạ cánh giữa mực đường băng nào đó với 500m (1600ft) ảnh hưởng đến việc hoạt động của máy bay sẽ được báo khi số liệu khả dụng và tình huống địa phương cho phép bằng (bộ) nhóm WS RWYDRDRđược lặp lại nếu cần thiết. Nếu gián đoạn gió dọc theo đường cất cánh hay hạ cánh tác động đến mọi đường băng của sân bay thì báo bằng WS ALL RWY.
Ghi chú:
Áp dụng Quy tắc 2.2.7.3 liên quan đến chỉ số đường băng DRDR.
2.2.2.13.4. Thông tin bổ sung ngoài các điều đã quy định trong quy tắc 2.2.13.2. và 2.2.13.3 chỉ được thêm vào khi có quy định của khu vực.
2.2.2.13.5. Nhóm (WTsTs/SS ) báo về nhiệt độ mặt nước biển và trạng thái biển.
Báo nhiệt độ mặt nước biển theo quy định của khu vực và ICAO, báo theo quy tắc 2.2.2.11. Trạng thái biển báo theo bảng mã 3700.
2.2.2.13.6. Nhóm (RRRRERCReReRBRBR) báo tình trạng của đường băng.
Theo thỏa thuận hoạt động hàng không khu vực, thông tin kèm theo về trạng thái của đường băng được cung cấp bởi nhà quản lý sân bay. Chỉ số đường băng RRRRsẽ được báo trong kế hoạch hàng không của ICAO tương ứng. Các vật lắng đọng trên đường băng ER, mức độ ô nhiễm trên đường băng CR, độ dày của các vật lắng đọng eReR, và hệ số ma sát/phanh BRBRsẽ được báo theo bảng mã 0919, 0519, 1019 và 0366 tương ứng. Trạng thái của nhóm đường băng sẽ được thay thế bởi chữ viết tắt SNOCLO khi sân bay bị đóng cửa vì tuyết rơi quá dày. Nếu tuyết ngừng rơi và được dọn sạch trên một hoặc tất cả các đường băng, nhóm 6 chữ trên sẽ được thay thể bởi “CLRD//”.
2.2.2.14. Dự báo xu thế
2.2.2.14.1. Khi được đưa vào trong các bản tin METAR hay SPECI, các dự báo xu thế phải ở dạng đã mã hóa.
2.2.2.14.2. Khi dự đoán có sự thay đổi phù hợp với các tiêu chuẩn quy định về những thay đổi quan trọng, của một hay nhiều yếu tố như gió, tầm nhìn ngang, thời tiết hiện tại, mây hay tầm nhìn thẳng đứng thì dùng một trong những chữ biểu thị sự thay đổi BECMG hay TEMPO báo cho TTTTT;
Ghi chú:
Nơi có số liệu khả dụng cần lựa chọn các giá trị phù hợp với hoạt động tối thiểu của địa phương để biểu thị các thay đổi.
2.2.2.14.3. Nhóm thời gian GGgg với một trong các chữ biểu thị TT = FM (từ), TL (tới) hay AT (ở) tương ứng được đặt liền trước để báo sự bắt đầu (FM) hay kết thúc (TL) của sự thay đổi, hay vào thời điểm (AT) mà các điều kiện dự đoán xảy ra.
2.2.2.14.4. Chữ biểu thị sự thay đổi BECMG dùng để mô tả các thay đổi dự đoán về điều kiện khí tượng đã đạt hay vượt tiêu chuẩn đã định ở mức độ thường xuyên hoặc không thường xuyên.
2.2.2.14.5. Các thay đổi về các điều kiện khí tượng đã đạt hay vượt tiêu chuẩn đối với dự báo xu thế được mô tả như sau:
a) Khi sự thay đổi được dự đoán sẽ bắt đầu và kết thúc trong thời hạn dự báo xu thế: dùng chữ biểu thị thay đổi BECMG tiếp đến là chữ chỉ thị FM và TL cùng các nhóm thời gian liên kết của chúng để chỉ ra sự bắt đầu và kết thúc của sự thay đổi này (ví dụ, với thời hạn dự báo xu thế từ 1000 đến 1200 UTC thì có dạng: BECMG FM1030 TL1130);
b) Khi sự thay đổi được dự đoán sẽ xuất hiện từ đầu của thời hạn dự báo xu thế và kết thúc trước thời điểm cuối của thời hạn này; dùng chữ biểu thị thay đổi BECMG tiếp đến chỉ có chữ biểu thị TL và nhóm thời gian liên kết với nó (chữ biểu thị FM và nhóm thời gian liên kết được bỏ qua), để chỉ sự thay đổi kết thúc (ví dụ: BECMG TL1100);
c) Khi dự đoán sự thay đổi bắt đầu trong thời hạn dự báo xu thế và kết thúc đúng vào cuối thời hạn này: dùng chữ biểu thị BECMG tiếp đến chỉ có chữ biểu thị FM và nhóm thời gian liên kết với nó (chữ biểu thị TL và nhóm thời gian liên kết với nó được bỏ qua), để chỉ sự thay đổi bắt đầu (ví dụ: BECMG FM1100);
d) Khi có thể xác định thời điểm sự thay đổi xảy ra trong thời hạn dự báo, dùng chữ biểu thị BECMG tiếp đến chữ biểu thị AT và nhóm thời gian liên kết của nó để chỉ ra thời điểm thay đổi (ví dụ: BECMG AT1100);
đ) Khi sự thay đổi dự đoán sẽ xảy ra vào nửa đêm UTC (theo giờ quốc tế) thời điểm được chỉ bằng:
1. 0000 khi liên kết với FM và AT;
2. 2400 khi liên kết với TL.
2.2.2.14.6. Khi sự thay đổi được dự đoán sẽ xuất hiện vào đầu thời hạn dự báo và kết thúc vào cuối thời hạn này, hay sự thay đổi được dự đoán sẽ xuất hiện trong thời hạn dự báo nhưng thời điểm thay đổi không chắc chắn (có thể gần thời điểm đầu của thời hạn dự báo, hay ở khoảng giữa hoặc gần cuối thời hạn này) thì sự thay đổi chỉ được báo bằng chữ biểu thị thay đổi BECMG (còn chữ biểu thị FM và TL hay AT cùng nhóm thời gian liên hệ được bỏ qua).
2.2.2.14.7. Chữ biểu thị thay đổi TEMPO dùng để biểu thị các dự đoán sự biến động tạm thời về điều kiện khí tượng đã đạt hoặc vượt qua các tiêu chuẩn và kéo dài dưới một giờ nếu tính riêng từng đợt và nếu gộp lại thì ít hơn nửa thời hạn dự báo mà trong khoảng đó có thể xuất hiện biến động.
2.2.2.14.8. Các thời đoạn biến động tạm thời về các điều kiện khí tượng đã đạt hay vượt quá các tiêu chuẩn đã định sẽ được chỉ ra như sau:
a) Khi thời đoạn biến động tạm thời dự đoán sẽ bắt đầu và kết thúc hoàn toàn trong thời hạn dự báo, dùng chữ biểu thị thay đổi TEMPO tiếp đến là chữ biểu thị FM và TL cùng các nhóm thời gian liên kết với chúng để chỉ ra sự bắt đầu và chấm dứt của các biến động (ví dụ: Với thời đoạn dự báo xu thế từ 1000 đến 1200 UTC sẽ có dạng: TEMPO FM1030 TL1130);
b) Khi thời đoạn biến động tạm thời dự báo sẽ xuất hiện vào thời điểm đầu của thời đoạn dự báo xu thế nhưng sẽ kết thúc vào cuối thời đoạn: dùng chữ biểu thị thay đổi TEMPO tiếp đến chỉ có chữ biểu thị TL và nhóm thời gian liên kết của nó (chữ biểu thị FM và nhóm thời gian liên kết được bỏ qua), để chỉ ra sự chấm dứt của biến động (ví dụ: TEMPO FM1030);
c) Khi thời đoạn biến đổi tạm thời dự báo sẽ bắt đầu trong thời hạn dự báo xu thế và kết thúc vào cuối thời đoạn này, dùng chữ biểu thị thay đổi TEMPO tiếp đến chỉ có chữ chỉ thị FM và nhóm thời gian liên kết với nó (chữ chỉ thị TL và nhóm thời gian liên kết với nó được bỏ qua) để báo về sự bắt đầu của biến động (ví dụ: TEMPO FM1130).
2.2.2.14.9. Khi các biến đổi tạm thời về điều kiện khí tượng được dự đoán sẽ xuất hiện vào đầu và kết thúc vào cuối thời hạn dự báo xu thế, các biến đổi tạm thời chỉ được báo bằng chữ biểu thị thay đổi TEMPO (chỉ biểu thị FM và TL cùng các nhóm thời gian liên kết được bỏ qua).
2.2.2.14.10. Tiếp sau các nhóm về sự thay đổi TTTTT TTGGgg, chỉ đưa thêm các nhóm liên quan tới các yếu tố được dự báo là sẽ có sự thay đổi đáng kể. Tuy nhiên, khi có thay đổi đáng kể về mây, mọi nhóm về mây, kể cả mọi lớp (khối) mây quan trọng không có sự biến đổi, cũng được đưa vào.
2.2.2.14.11. Để phát báo về thời tiết quan trọng được dự đoán w’w’, việc sử dụng các chữ tắt tương ứng phù hợp với quy tắc 2.2.2.8 được giới hạn để chỉ ra sự mở đầu, kết thúc hay thay đổi về cường độ của các hiện tượng thời tiết sau:
a) Giáng thủy đông kết;
b) Sương mù đông kết;
c) Giáng thủy (kể cả mưa rào) trung bình hay mạnh;
d) Bụi cuốn, cát cuốn hay tuyết cuốn thấp;
đ) Bụi, cát hay tuyết bay (kể cả bão tuyết);
e) Bão bụi;
g) Bão cát;
h) Dông (có giáng thủy hay không);
i) Tố;
j) Mây dạng phễu (vòi rồng hay cột nước);
k) Hiện tượng thời tiết khác được kê trong bảng mã 4678 mà dự báo sẽ làm cho tầm nhìn thay đổi đáng kể.
2.2.2.14.12. Để chỉ về sự kết thúc của hiện tượng thời tiết quan trọng w’w’, nhóm w’w’ được thay bằng chữ tắt NSW (không còn thời tiết quan trọng nào).
2.2.2.14.13. Để chỉ về sự chuyển sang trời quang, các nhóm NsNsNshshshshay VVhshshsđược thay bằng chữ tắt SKC. Khi dự báo không có mây ở dưới 1500m hay ở dưới mực cao phía ít trũng nhất, tùy thuộc cái nào lớn hơn, và không có Cumulonimbus, nếu các chữ CAVOK hay SKC không thích hợp thì dùng chữ tắt NSC.
2.2.14.14. Khi dự báo không một yếu tố nào được liệt kê trong quy tắc 2.2.14.2 có sự thay đổi đáng kể, sẽ dùng mã chữ NOSIG. NOSIG (không có thay đổi đáng kể nào) dùng để biểu thị các điều kiện khí tượng chưa đạt hay vượt các chỉ tiêu đã định.
2.2.2.15. Nhóm (RMK ….)
RMK biểu thị sự mở đầu đoạn chứa đựng thông tin được đưa vào theo quy định quốc gia mà không được phát báo quốc tế.
2.3. Dạng mã BUOY và các quy tắc mã hóa số liệu
FM 18 – XII BOUY – Bản tin số liệu quan trắc khí tượng từ trạm phao
2.3.1. Dạng mã
Đoạn 0: | MiMiMjMj | A1bwnbnbnb | YYMMJ | GGggiw | QcLaLaLaLaLa | ||||
|
| L0L0L0L0L0L0(6QlQt//) |
|
| |||||
Đoạn 1: | (111QdQx | Oddff | 1snTTT |
| |||||
|
| 3PoPoPoPo | 4PPPP | 5appp | |||||
Đoạn 2: | (222QdQx | OSnTwTwTw | 1PwaPwaHwaHwa | 20PwaPwaPwa | |||||
Đoạn 3: | (333Qd1Qd2 | (8887k2 | 2z0z0z0z0 | 3ToToToTo | 4SoSoSoSo | ||||
|
|
| ….. | ….. | ….. | ||||
|
|
| 2znznznzn | 3TnTnTnTn | 4SnSnSnSn) | ||||
|
| (66k69k3 | 2z0z0z0z0 | dodocococo |
| ||||
|
|
| ….. | ….. |
| ||||
|
|
| 2znznznzn | dndncncncn)) |
| ||||
Đoạn 4 | (444 | (1QpQ2QTWQ4) | (2QNQL//) | ||||||
|
| (8ViViViVi) | (9idZdZdZdZd)) |
|
| ||||
Ghi chú:
(1) BOUY là tên mã luật về bản tin quan trắc từ trạm phao;
(2) Bản tin BUOY hay thông báo gồm nhiều bản tin BUOY được nhận biết theo nhóm MiMiMjMj= ZZYY;
(3) Việc phát báo nhóm 9idZdZdZdZdrất được khuyến khích đối với các trạm phao neo;
(4) Nhóm 9idZdZdZdZdkhông nên dùng trong bản tin từ trạm phao không neo;
(5) Dạng mã được phân thành 5 đoạn, đoạn đầu là bắt buộc, trừ nhóm 6QtQt//, còn lại là tùy ý khi số liệu khả dụng:
Số đoạn | Nhóm biểu thị | Nội dung |
0 | - | Từ biểu thị, dữ liệu về thời gian và vị trí |
1 | 111 | Số liệu khí tượng và các số liệu khác không thuộc về biển |
2 | 222 | Số liệu mặt biển |
3 | 333 | Nhiệt độ, độ mặn và dòng chảy (khi khả dụng) các độ sâu được lựa chọn. |
4 | 444 | Thông tin về các tham số kỹ thuật và phương pháp kể cả số liệu kiểm tra chất lượng |
2.3.2. Quy tắc
2.3.2.1. Quy tắc chung
Tên dạng mã BUOY không đưa vào bản tin.
2.3.2.2. Đoạn 0
2.3.2.2.1. Mọi nhóm thuộc Đoạn 0 là bắt buộc, trừ nhóm 6QtQt//, cần được đưa vào trong từng bản tin ngay cả khi không phát báo các số liệu khác.
2.3.2.2.2. Từng bản tin BUOY riêng lẻ, ngay cả khi nằm trong cùng một thông báo có nhiều bản tin, cũng có nhóm MiMiMjMjđầu tiên để biểu thị.
2.3.2.2.3. Nhóm MiMiMjMj
MiMiMjMj= ZZYY là nhóm biểu thị của bản tin BUOY.
2.3.2.2.4. Nhóm A1bwnbnbnb
a) A1: Vùng thuộc Hiệp hội khu vực của WMO có trạm phao giàn khoan hay sàn khai thác dầu khí đang được sử dụng (1 – khu vực I; 2 – khu vực II, …);
b) bw: Vùng con thuộc vùng đã chỉ bởi A1( Bảng mã 0161);
c) nbnbnb: Kiểu và số hiệu của trạm phao;
Số của phao (nbnbnb) chỉ mới phân định từ 001 đến 499, ở trường hợp phao trôi, sẽ cộng thêm 500 vào số hiệu ban đầu;
Ghi chú:
1. A1bwthường tương ứng với các vùng biển chứa phao được triển khai; Ban thư ký của WMO phân bổ cho các thành viên có yêu cầu và chỉ ra vùng biển liên quan, khối số hiệu (nbnbnb) được sử dụng cho các trạm phao trong khu vực của họ;
2. Thành viên có liên quan đăng ký với Ban Thư ký của WMO số hiệu được chỉ định cho từng trạm vùng vị trí địa lý của chúng;
3. Ban Thư ký thông báo mọi điều liên quan về sự phân bổ số hiệu và các bản đăng ký của từng thành viên.
2.3.2.2.5. Nhóm YYMMJ
a) YY: Ngày, báo bằng 2 số; ví dụ ngày 1 báo 01, ngày 10 báo 10;
b) MM: Tháng trong năm, báo bằng 2 số; ví dụ tháng I báo 01, tháng X báo 10;
c) J: Năm, chỉ báo số hàng đơn vị; ví dụ năm 1996, báo J = 6.
2.3.2.2.6. Các nhóm GGggiw
Áp dụng quy tắc 2.1.2.2.4.c và 2.1.2.2.4.d.
2.3.2.2.7. Các nhóm QcLaLaLaLaLaL0L0L0L0L0L0
a) Qc: Phần tư địa cầu (Bảng mã 3333);
b) LaLaLaLaLa: Vĩ độ, báo đến phần nghìn của độ vĩ;
c) L0L0L0L0L0L0: Kinh độ, báo đến phần nghìn của độ kinh;
d) Vị trí phao được phát báo tới phần mười, phần trăm hay phần nghìn của độ tùy thuộc vào khả năng của hệ thống định vị. Khi vị trí báo đến phần mười độ thì hai nhóm này đã mã hóa theo dạng QcLaLaLa// L0L0L0L0//; khi vị trí báo đến phần trăm độ thì hai nhóm này có dạng QcLaLaLaLa/ L0L0L0L0L0/.
2.3.2.2.8. Nhóm 6QlQt//
a) 6: Biểu số nhóm không đổi;
b) Ql: Chỉ số kiểm tra chất lượng về trị trí (Bảng mã 3334);
c) Qt: Chỉ số kiểm tra chất lượng về thời gian (Bảng mã 3334);
d) //: Mã số định sẵn trong dạng mã.
2.3.2.3. Đoạn 1
2.3.2.3.1. Mỗi nhóm trong Đoạn 1 được phát báo cho các tham số đã quan trắc được và khả dụng.
2.3.2.3.2. Khi toàn bộ các tham số thuộc mọi nhóm đều thiếu, cả đoạn này bỏ qua.
2.3.2.3.3. Nhóm 111QdQx
a) 111: Nhóm số mở đầu Đoạn 1;
b) Qd: là chỉ số kiểm tra chất lượng của đoạn này (bảng mã 3334). Nếu mọi nhóm số liệu có cùng giá trị dấu hiệu kiểm tra chất lượng thì Qdđược mã hóa bằng giá trị này và Qxsẽ báo bằng 9. Nếu chỉ có một số nhóm số liệu trong đoạn này có dấu hiệu kiểm tra chất lượng khác 1 thì Qdđược mã hóa bằng dấu hiệu này và Qxsẽ báo về vị trí của nhóm đó (nhóm có Qd≠ 1);
Nếu có quá 1 nhóm có dấu hiệu kiểm tra chất lượng > 1 thì Qdbáo về giá trị dấu hiệu lớn hơn và Qxsẽ báo bằng 9;
Ghi chú:
Khi Qxbáo về vị trí nhóm số liệu thì vị trí đó sẽ tương ứng với nhóm bao hàm Qxví như Qx= 1 báo về nhóm tiếp ngay sau đó.
c) Qx: Chỉ số về trị trí của nhóm.
2.3.2.3.4. Các nhóm Oddff 1snTTT 2snTdTdTd(hay 29UUU) 3P0P0P0P04PPPP 5appp
Áp dụng các các Quy tắc tương ứng với từng nhóm từ 2.1.2.3.2.c đến 2.1.2.3.8.c.
2.3.2.4. Đoạn 2
2.3.2.4.1. Áp dụng các Quy tắc 2.3.2.3.1 và 2.3.2.3.2
2.3.2.4.2. Nhóm 222QdQx
a) 222: Nhóm số mở đầu Đoạn 2;
b) Áp dụng Quy tắc 2.3.2.3.3.b – 2.3.2.3.3.d.
2.3.2.4.3. Nhóm OsnTwTwTw
a) Số 0: Áp dụng Quy tắc 2.1.2.4.2.b;
b) sn: Dấu của nhiệt độ nước biển tầng mặt (Bảng mã 3845);
c) TwTwTw: Áp dụng Quy tắc 2.1.2.4.2.d.
2.3.2.4.4. Nhóm 1PwaPwaHwaHwa
Áp dụng các Quy tắc thích hợp từ 2.1.2.4.3.a đến 2.1.2.4.3.g.
2.3.2.4.5. Các nhóm 20PwaPwaPwavà 21HwaHwaHwa
a) 20 và 21: Nhóm số mở đầu;
b) PwaPwaPwa: Chu kỳ sóng quan trắc được bằng máy, báo đến phần mười giây, báo bổ sung cho PwaPwa ở các trường hợp sau:
1. Biển không lặng (có nghĩa mã số PwaPwaHwaHwađã báo khác 0000);
2. Mã số PwaPwakhông phải là //;
3. Thiết bị đo đạc chu kỳ sóng của trạm có độ chính xác tới 1/10 giây.
c) HwaHwaHwa: Độ cao sóng đo được bằng máy, báo đến phần mười mét;
d) HwaHwaHwabáo bổ sung cho HwaHwa ở các trường hợp sau:
1. Biển không lặng (mã số PwaPwaHwaHwađã báo khác 0000);
2. Mã số HwaHwakhông phải là //;
3. Thiết bị đo đạc độ cao sóng của trạm có độ chính xác tới 1/10 mét.
2.3.2.5. Đoạn 3
2.3.2.5.1. Đoạn 3 gồm hai phần. Phần đầu được biểu thị bằng nhóm 8887k2, báo về nhiệt độ và / hay độ mặn ở những mực sâu lựa chọn. Phần thứ hai được biểu thị bằng nhóm 66k69k3để báo về dòng chảy ở những mực sâu lựa chọn. Tùy thuộc vào sự khả dụng của số liệu về nhiệt độ và / hay độ mặn cho phần đầu và số liệu dòng chảy cho phần hai mà phát báo một hoặc cả hai phần.
2.3.2.5.2. Nhóm 333Qd1Qd2
a) 333: Nhóm số mở đầu Đoạn 3.
b) Qd1và Qd2: lần lượt là chỉ số kiểm tra chất lượng số liệu về mặt cắt nhiệt độ hay độ mặn và mặt cắt hướng cùng tốc độ của dòng chảy (Bảng mã 3334).
2.3.2.5.3. Nhóm 8887k2
a) 8887: Nhóm số mở đầu;
b) k2: Phương pháp đo độ mặn/ độ sâu (Bảng mã 2263);
2.3.2.5.4. Các nhóm | 2zozozozo | 3ToToToTo | 4SoSoSoSo |
………… | ………… | ………… | |
2znznznzn | 3TnTnTnTn | 4SnSnSnSn |
a) 2, 3, 4: Biểu số nhóm;
b) zozozozo… znznznzn: Độ sâu (bằng mét) khởi đầu từ tầng mặt của những mực đặc biệt (có ý nghĩa) và / hay được lựa chọn;
c) ToToToTo… TnTnTnTn: Nhiệt độ (theo phần trăm0C) ở những mực sâu đặc biệt hay được lựa chọn, khởi đầu từ tầng mặt;
1. Với nhiệt độ âm, cộng thêm 5000 vào giá trị tuyệt đối tính đến phần trăm của nhiệt độ để phát báo;
2. Khi độ chính xác chỉ đạt tới phần mười0C, số liệu được mã hóa theo dạng 3TnTnTnTn/.
d) SoSoSoSo… SnSnSnSn: Độ mặn báo theo phần nghìn (‰) ở những mực sâu đặc biệt hoặc lựa chọn, khởi đầu từ tầng mặt.
2.3.2.5.5. Nhóm 66k69k3
a) 66: Nhóm số mở đầu;
b) k6: Phương pháp suy ra tốc độ di động của phao từ số đo dòng chảy (Bảng mã 2267);
c) 9: Mã số định sẵn;
d) k3: Thời điểm và thời lượng đo đạc dòng chảy (Bảng mã 2264) theo phương pháp véc – tơ hay mặt cắt dòng chảy Doppler.
2.3.2.5.6. Các nhóm | 2zozozozo | dodocococo |
| ………… | ………… |
| 2znznznzn | dndncncncn |
a) 2: Biểu số nhóm;
b) zozozozo… znznznzn: Áp dụng Quy tắc 2.3.2.5.4.b;
c) dodo… dndn: Hướng thực tính theo chục độ từ đó các dòng chảy ở các mực được lựa chọn và / hay đặc biệt chuyển tới, khởi đầu từ tầng mặt (Bảng mã 0877);
d) cococo… cncncn: Tốc độ dòng chảy theo cm/s ở những mực lựa chọn và / hay đặc biệt, khởi đầu từ tầng mặt;
2.3.2.6. Đoạn 4
2.3.2.6.1. Các nhóm bổ sung trong đoạn này được phát báo khi có nhu cầu và số liệu chính xác.
2.3.2.6.2. Nhóm số 444 mở đầu Đoạn 4
2.3.2.6.3. Nhóm 1QpQ2QTwQ4
a) 1: Biểu số nhóm;
b) Qp: Chất lượng đo áp suất (Bảng mã 3315);
c) Q2: Chất lượng về tham số “điều hành” (từ thứ hai trong khối đầu của hệ truyền phát ARGOS) (Bảng mã 3363);
d) QTw: Chất lượng số đo về nhiệt độ nước tầng mặt (Bảng mã 3319);
đ) Q4: Chất lượng số đo về nhiệt độ không khí (Bảng mã 3363);
e) Khi Qp, Q2, QTwvà Q4= 0, không phát báo nhóm này. Việc bỏ qua nhóm này chứng tỏ sự hoạt động hoàn thiện;
2.3.2.6.4. Nhóm 2QNQL//
a) 2: Biểu số nhóm;
b) QN: Chất lượng truyền phát phao – vệ tinh (Bảng mã 3313);
c) QL: Chất lượng về định vị (Bảng mã 3311);
d) //: Hai mã số định sẵn;
đ) Khi QNvà QL= 0, không phát báo nhóm này;
2.3.2.6.5. Các nhóm QcLaLaLaLaLaL0L0L0L0L0L0
a) Áp dụng Quy tắc 2.3.2.2.7;
b) Chỉ phát nhóm QcLaLaLaLaLakhi QL= 2 (sự định vị vượt quá một “bước”) để báo về vĩ độ theo khả năng xác định thứ hai (đối xứng với quỹ đạo phụ của vệ tinh);
c) Chỉ phát nhóm L0L0L0L0L0L0khi QL= 2 để báo về kinh độ theo khả năng xác định thứ hai mà vĩ độ đã được báo ở nhóm trước đó;
2.3.2.6.6. Các nhóm YYMMJ GGgg/
a) Áp dụng Quy tắc 2.3.2.2.5 và 2.3.2.2.6, trừ mã chữ cuối được mã hóa là / theo quy ước định sẵn;
b) Các nhóm YYMMJ GGgg/ báo về thời gian thực ứng với vị trí được biết sau cùng của phao và chỉ được phát báo khi QL= 1 cùng nhóm 7VBVBdBdBtiếp sau;
2.3.2.6.7. Nhóm 7VBVBdBdB
a) 7: Biểu số nhóm;
b) VBVB: Tốc độ trôi bằng cm/s của phao ở vị trí được biết sau cùng vào thời điểm được báo trong các nhóm YYMMJ GGgg/ trước đó;
c) dBdB: Hướng phao trôi bằng chục độ ở vị trí được biết sau cùng vào thời điểm đã báo trong các nhóm YYMMJ GGgg/ trước đó;
d) Chỉ phát báo nhóm này khi QL= 1.
2.3.2.6.8. Nhóm 8ViViViVi
a) 8: Biểu số nhóm;
b) ViViViVi: Thông tin về trạng thái kỹ thuật của phao;
c) Số lượng các nhóm 8ViViViVichứa đựng thông tin về trạng thái kỹ thuật của phao không được quá 3;
Ghi chú:
1) Đương lượng vật lý về trị số ViViViVicủa các trạm phao là khác nhau;
2) Việc thông dịch các nhóm này là không cần thiết đối với việc sử dụng số liệu khí tượng.
2.4. Dạng mã CLIMAT và các quy tắc mã hóa số liệu
FM 71-XII CLIMAT – Bản tin số liệu khí hậu hàng tháng từ các trạm khí tượng trên mặt đất.
2.4.1. Dạng mã:
Đoạn 0 | CLIMAT | MMJJJ | IIiii |
| ||||||
Đoạn 1 | 111 | |||||||||
| 6R1R1R1R1Rdnrnr | 7S1S1S1pspsps | 8mpmpmTmTmTxmTx | |||||||
| 9mememRmRmsms | |||||||||
Đoạn 2 | (222 | OYbYbYcYc | ||||||||
| 6R1R1R1R1nrnr | 7S1S1St | ||||||||
| 8ypypyTyTyTxyTx | 9yeyeyRyRySyS |
|
| ||||||
Đoạn 3 | (333 | OT25T25T30T30 | 1T35T35T40T40 | 2Tn0Tn0Tx0Tx0 | 3R01R01R05R05 | |||||
| 4R10R10R50R50 | 5R100R100R150R150 | 6S00S00S01S01 | |||||||
| 7S10S10S50S50 | 8f10f10f20f20f30f30 | 9V1V1V2V2V3V3) | |||||||
Đoạn 4 | (444 OsnTxdTxdTxdyxyx | 1snTndTndTndynyn | 2snTaxTaxTaxyaxyax | |||||||
| 3snTanTanTanyanyan | 4RxRxRxRxyryr | 5iwfxfxfxyfxyfx | |||||||
| 6DtsDtsDgrDgr | 7iyGxGxGnGn) |
| |||||||
Ghi chú:
1. CLIMAT là tên mã luật để báo về số liệu khí hậu hàng tháng từ các trạm trên mặt đất.
2. Mã luật CLIMAT gồm 5 đoạn:
Số đoạn | Nhóm biểu thị | Nội dung |
0 | - | Tên mã và nhóm MMJJJ |
1 | 111 | Số liệu của tháng được chỉ bởi MMJJJ và số ngày thiếu số liệu. Đoạn này luôn có mặt trong bản tin. |
2 | 222 | Các chuẩn khí hậu của tháng được chỉ bởi MMJJJ và số năm thiếu số liệu trong khi tính toán các chuẩn đó. |
3 | 333 | Số ngày trong tháng có trị số của một số yếu tố đã đạt và vượt ngưỡng quy định. |
4 | 444 | Các cực trị trong tháng cùng sự xuất hiện dông và mưa đá. |
2.4.2. Quy tắc
2.4.2.1. Quy tắc chung
2.4.2.1.1. Khi thiếu số liệu của một hay vài tham số trong một nhóm thì tham số thiếu sẽ được mã hóa bằng gạch chéo (/). Nếu toàn bộ tham số trong nhóm đều thiếu thì cả nhóm được bỏ qua.
2.4.2.1.2. Khi một đoạn thiếu toàn bộ tham số thì cả đoạn đó được bỏ qua, trừ đoạn 0 và đoạn 1 là những đoạn luôn có mặt trong bản tin.
2.4.2.1.3. Số liệu tháng nào được mã hóa theo dạng mã có hiệu lực cho tháng đó. Dạng mã CLIMAT này có hiệu lực từ tháng 11/1994.
2.4.2.2. Đoạn 0
2.4.2.2.1. Tên dạng mã CLIMAT và nhóm MMJJJ được dùng để mở đầu cho từng bản tin riêng lẻ.
2.4.2.2.2. Tên dạng mã CLIMAT và nhóm MMJJJ được đưa vào dòng đầu tiên của bản thông báo gồm nhiều bản tin CLIMAT. Ở từng bản tin CLIMAT riêng lẻ trong bản thông báo đó không cần báo tên dạng mã cũng như nhóm MMJJJ.
2.4.2.2.3. Nhóm MMJJJ.
a) MM: Tháng có số liệu được báo trong bản tin;
b) JJJ: Số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị của năm.
2.4.2.2.4. Nhóm IIiii
a) II: Biểu số miền;
b) iii: Biểu số trạm.
2.4.2.3. Đoạn 1
2.4.2.3.1. Nhóm 111: Nhóm số không đổi mở đầu Đoạn 1
2.4.2.3.2. Các nhómvàbáo trung bình tháng của khí áp.
a) Số 1 và số 2: Biểu số nhóm không đổi;
b): Trung bình tháng khí áp mực trạm, báo đến phần mười hPa;
c): Trung bình tháng khí áp mực mặt biển, báo đến phần mười hPa.
2.4.2.3.3. Nhómbáo nhiệt độ không khí trung bình tháng và độ lệch chuẩn của các giá trị nhiệt độ không khí trung bình hàng ngày.
a) Số 3: Biểu số nhóm không đổi;
b) sn: Dấu của nhiệt độ trung bình tháng (Bảng mã 3845).
c): Nhiệt độ trung bình tháng, báo đến phần mười0C;
d) ststst: Độ lệch chuẩn của các giá trị nhiệt độ không khí trung bình hàng ngày, báo đến phần mười đơn vị;
Ghi chú:
Xem Phụ lục 7 về cách tính độ lệch chuẩn.
2.4.2.3.4. Nhómbáo về trung bình tháng của nhiệt độ cực trị.
a) Số 4: Biểu số nhóm không đổi;
b) sn: Dấu của trung bình tháng nhiệt độ không khí tối cao và tối thấp (Bảng mã 3845);
c): Trung bình tháng nhiệt độ không khí tối cao báo đến phần mười0C;
d): Trung bình tháng nhiệt độ không khí tối thấp, báo đến phần mười0C;
2.4.2.3.5. Nhóm: Báo về áp suất hơi nước.
a) Số 5: Biểu số nhóm;
b): Trung bình tháng áp suất hơi nước, báo đến phần mười hPa;
2.4.2.3.6. Nhóm 6R1R1R1R1Rdnrnrbáo về số liệu mưa.
a) Số 6: Biểu số nhóm không đổi;
b) R1R1R1R1: Tổng lượng mưa tháng báo theo (Bảng mã 3596);
l) Lượng mưa > 1,0mm được quy tròn bằng cách phần lẻ < 5 thì bỏ qua, phần lẻ ≥ 5 thì thêm 1mm;
2) Lượng mưa tháng từ 0,0 đến 0,9 mm, báo R1R1R1R1là 9999.
c) Rd: Cấp nhóm tần suất mà lượng mưa R1R1R1R1rơi vào;
Ghi chú:
Xem Phụ lục 6 về cách tính Rd
1. Khi chọn mã số Rdnếu gặp các trường hợp đặc biệt, thì Rdđược mã hóa theo các quy định sau đây:
(i) Tổng lượng mưa tháng phát báo nhỏ hơn mọi lượng mưa cùng tháng trong 30 năm qua thì Rd= 0;
(ii) Tổng lượng mưa tháng phát báo lớn hơn mọi lượng mưa cùng tháng trong 30 năm qua thì Rd= 6;
(iii) Tổng lượng mưa tháng phát báo nằm ở ranh giới của hai nhóm tần suất thì Rdđược mã hóa bằng số cấp của nhóm lớn hơn;
(iv) Ranh giới giữa hai nhóm tần suất là trung bình cộng của giá trị lớn nhất thuộc nhóm nhỏ và giá trị nhỏ nhất thuộc nhóm lớn;
(v) Tháng phát báo không mưa thì Rdlà số cấp của nhóm lớn nhất có giới hạn dưới là --. Vì vậy, khi tháng đó không mưa thì báo:
Rd= 0 nếu 30 năm qua tháng đó đều có lượng mưa ≥ 0.0;
Rd= 1 nếu 30 năm qua đã có 1 – 6 lần tháng đó có lượng mưa là --;
Rd= 2 nếu 30 năm qua đã có 7 – 12 lần tháng đó có lượng mưa là --;
Rd= 3 nếu 30 năm qua đã có 13 – 18 lần tháng đó có lượng mưa là --;
Rd= 4 nếu 30 năm qua đã có 19 – 24 lần tháng đó có lượng mưa là --;
Rd= 5 nếu 30 năm qua đã có 25 – 30 lần tháng đó có lượng mưa là --;
d) nrnr: Số ngày có lượng mưa ≥ 1,0 mm.
2.4.2.3.7. Nhóm 7S1S1S1pspspsbáo về thời gian nắng.
a) Số 7: Biểu số nhóm;
b) S1S1S1: Tổng số giờ nắng toàn tháng, báo theo giờ tròn;
(Nếu phần lẻ < 5 thì bỏ qua, ≥ 5 thì thêm một giờ)
c) pspsps: Tỷ số phần trăm của S1S1S1so với chuẩn;
Chú ý:
1. Nếu tỷ số phầm trăm ≤ 1% nhưng lớn hơn 0, thì pspspsđược mã hóa là 001;
2) Nếu chuẩn bằng 0 thì pspspsđược mã hóa bằng 999;
3) Nếu chuẩn không được xác định, thì pspspsđược mã hóa bằng 3 gạch chéo (///).
2.4.2.3.8. Các nhóm 8mpmpmTmTmTxmTxvà 9mememRmRmsmsbáo về số ngày không có số liệu.
a) Số 8 và số 9: Biểu số nhóm;
b) mpmp: Số ngày trong tháng không có số liệu khí áp;
c) mTmT: Số ngày trong tháng không có số liệu nhiệt độ không khí;
d) mTxmTx: Số ngày trong tháng không có số liệu nhiệt độ không khí tối cao;
đ) meme: Số ngày trong tháng không có số liệu áp suất hơi nước;
e) mRmR: Số ngày trong tháng không có số liệu lượng mưa;
g) msms: Số ngày trong tháng không có số liệu thời gian nắng.
2.4.2.4. Đoạn 2
2.4.2.4.1. Các thành viên phải gửi tới Ban thư ký số liệu chuẩn đầy đủ của các yếu tố đối với các trạm có mặt trong bản thông báo CLIMAT để phổ biến cho các thành viên khác. Các bản tin CLIMAT của 2 tháng tiếp theo việc gửi số liệu chuẩn đầy đủ đó cho Ban thư ký phải kèm chuẩn của tháng tương ứng được mã hóa theo Đoạn 2. Thủ tục này được lặp lại khi các thành viên thấy cần thiết phải thay đổi hay bổ sung chuẩn đã công bố trước đó.
2.4.2.4.2. Các giá trị chuẩn phải được tính toán từ số liệu quan trắc theo thời kỳ đã định.
Ghi chú:
Đoạn 2 cung cấp thông tin về năm bắt đầu, kết thúc cũng như các năm thiếu số liệu khi tính chuẩn.
2.4.2.4.3. Nhóm 222: Nhóm số không đổi mở đầu Đoạn 2.
2.4.2.4.4. Nhóm OYbYbYcYcbáo về thời kỳ chuẩn.
a) Số 0: Biển số nhóm không đổi;
b) YbYb: Số hàng chục và hàng đơn vị của năm bắt đầu thời kỳ chuẩn;
c) YcYc: Số hàng chục và hàng đơn vị của năm kết thúc thời kỳ chuẩn;
2.4.2.4.5. Các nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 báo về chuẩn của các yếu tố tương ứng.
Quy tắc báo các nhóm này tương tự quy tắc trong Đoạn 1
2.4.2.4.6. Các nhóm 8yPyPyTyTyTxyTxvà 9yeyeyRyRySySbáo về số năm thiếu số liệu khi tính chuẩn.
a) yPyP: Số năm thiếu số liệu khi tính chuẩn khí áp;
b) yTyT: Số năm thiếu số liệu khi tính chuẩn nhiệt độ không khí;
c) yTxyTx: Số năm thiếu số liệu khi tính chuẩn nhiệt độ không khí tối cao;
d) yeye: Số năm thiếu số liệu khi tính chuẩn áp suất hơi nước;
đ) yRyR: Số năm thiếu số liệu khi tính chuẩn lượng mưa;
c) ySyS: Số năm thiếu số liệu khi tính chuẩn thời gian nắng;
2.4.2.5. Đoạn 3
2.4.2.5.1. Nhóm 333: Nhóm số không đổi mở đầu Đoạn 3.
2.4.2.5.2. Các nhóm OT25T25T30T30, 1T35T35T40T40và 2Tn0Tn0Tx0Tx0báo về số ngày trong tháng có nhiệt độ không khí bằng và/hay vượt một số ngưỡng.
a) Số 0, số 1 và số 2: Biểu số nhóm không đổi;
b) T25T25: Số ngày có nhiệt độ không khí tối cao ≥ 250C;
c) T30T30: Số ngày có nhiệt độ không khí tối cao ≥ 300C;
d) T35T35: Số ngày có nhiệt độ không khí tối cao ≥ 350C;
đ) T40T40: Số ngày có nhiệt độ không khí tối cao ≥ 400C;
e) Tn0Tn0: Số ngày có nhiệt độ không khí tối thấp < 00C;
g) Tx0Tx0: Số ngày có nhiệt độ không khí tối cao < 00C;
2.4.2.5.3. Các nhóm 3R01R01R05R05, 4R10R10R50R50và R100R100R150R150báo về số ngày trong tháng có lượng mưa bằng hay vượt một số ngưỡng.
a) Số 3, số 4 và số 5: Biểu số nhóm không đổi;
b) R01R01: Số ngày có lượng mưa ≥ 1,0mm;
c) R05R05: Số ngày có lượng mưa ≥ 5,0mm;
d) R10R10: Số ngày có lượng mưa ≥ 10,0mm;
đ) R50R50: Số ngày có lượng mưa ≥ 50,0mm;
e) R100R100: Số ngày có lượng mưa ≥ 100,0mm;
g) R150R150: Số ngày có lượng mưa ≥ 150,0mm;
2.4.2.5.4. Các nhóm 6s00s00s01s01và 7s10s10s50s50báo về số ngày trong tháng có độ dày lớp tuyết phủ đã vượt một số ngưỡng.
a) Số 6, số 7: Biểu số nhóm không đổi;
b) s00s00: số ngày có độ dày lớp tuyết phủ > 0cm;
c) s01s01: Số ngày có độ dày lớp tuyết phủ > 1cm;
d) s10s10: Số ngày có độ dày lớp tuyết phủ > 10cm;
đ) s50s50: Số ngày có độ dày lớp tuyết phủ > 50cm;
2.4.2.5.5. Nhóm 8f10f10f20f20f30f30báo về số ngày trong tháng có trị số lớn nhất của tốc độ gió trung bình trong 10 phút bằng hay lớn hơn một số ngưỡng.
a) Số 8: Biểu số nhóm không đổi;
b) f10f10: Số ngày có trị số lớn nhất của tốc độ gió trung bình trong 10 phút ≥ 10m/s, hay 20 knots;
c) f20f20: Số ngày có trị số lớn nhất của tốc độ gió trung bình trong 10 phút ≥ 20m/s, hay 40 knots;
d) f30f30: Số ngày có trị số lớn nhất của tốc độ gió trung bình trong 10 phút ≥ 30m/s, hay 60 knots;
đ) Cách chọn các trị số để phát báo:
1. Nếu có máy tự ghi, các tốc độ gió này lấy theo máy tự ghi;
2. Không có máy tự ghi, các tốc độ gió này lấy theo giá trị quan trắc được theo máy đo gió của trạm. Trường hợp máy không tính trung bình trong 10 phút hay gián đoạn, áp dụng quy tắc 2.1.3.2;
3. Không có các thiết bị đo gió, các tốc độ gió này lấy theo giá trị quan trắc được theo cấp gió Beaufort.
e) Trong quá trình theo dõi thời tiết, nếu quan trắc được trị số lớn nhất của tốc độ gió trung bình trong 10 phút đã bằng hay lớn hơn một số ngưỡng trên thì phải ghi thêm trị số lớn nhất này vào dòng ghi chú ở cuối trang số liệu quan trắc hàng ngày trong SKT – 1.
2.4.2.5.6. Nhóm 9V1V1V2V2V3V3báo về số ngày trong tháng có tầm nhìn dưới một số ngưỡng quan trắc được hay ghi được vào bất kỳ thời gian nào trong ngày (có thể trùng vào giờ quan trắc hay không).
a) Số 9: Biểu số nhóm không đổi;
b) V1V1: Số ngày có tầm nhìn < 50m;
c) V2V2: Số ngày có tầm nhìn < 100m;
d) V3V3: Số ngày có tầm nhìn < 1000m.
2.4.2.5.7. Bất kỳ nhóm nào có mọi phần số liệu bằng 0 đều được bỏ qua.
2.4.2.6. Đoạn 4
2.4.2.6.1. Nhóm 444: Nhóm số không đổi mở đầu Đoạn 4.
2.4.2.6.2. Các nhóm OsnTxdTxdTxdyxyx, 1snTndTndTndynyn, 2snTaxTaxTaxyaxyaxvà 3snTanTanTanyanyanbáo về các cực trị nhiệt độ không khí.
a) Số 0, số 1, số 2, số 3: Biểu số nhóm không đổi;
b) sn: Dấu của nhiệt độ không khí, (Bảng mã 3845);
c) TxdTxdTxd: Nhiệt độ không khí trung bình ngày cao nhất, báo đến phần mười0C;
d) yxyx: Ngày có nhiệt độ không khí trung bình ngày cao nhất;
đ) TndTndTnd: Nhiệt độ không khí trung bình ngày thấp nhất, báo đến phần mười0C;
e) ynyn: Ngày có nhiệt độ không khí trung bình ngày thấp nhất;
g) TaxTaxTax: Nhiệt độ không khí tối cao tuyệt đối, báo đến phần mười0C
h) yaxyax: Ngày có nhiệt độ không khí tối cao tuyệt đối;
i) TanTanTan: Nhiệt độ không khí tối thấp tuyệt đối, báo đến phần mười0C
j) yanyan: Ngày có nhiệt độ không khí tối thấp tuyệt đối.
2.4.2.6.3. Nhóm 4RxRxRxRxyryrbáo về mưa lớn nhất.
a) Số 4: Biểu số nhóm không đổi;
b) RxRxRxRx: Lượng mưa ngày lớn nhất, báo đến phần mười mm;
c) yryr: Ngày có lượng mưa lớn nhất trong tháng.
2.4.2.6.4. Nhóm 5iwfxfxfxyfxyfxbáo về gió lớn nhất.
a) Số 5: Biểu số nhóm không đổi;
b) iw: Phương pháp đo gió và đơn vị đo tốc độ gió, (Bảng mã 1855);
c) fxfxfx: Tốc độ gió lớn nhất quan trắc được hay ghi được trong tháng, báo đến phần mười đơn vị chỉ bởi iw(nếu hàng ngày quan trắc tốc độ gió được xác định theo m/s nguyên thì hai chữ fxfxđầu báo tốc độ gió bằng m/s, chữ fxthứ ba báo bằng số 0);
Ví dụ: Gió mạnh nhất trong tháng là 16m/s, báo fxfxfxlà 160.
d) yfxyfx: Ngày có tốc độ gió lớn nhất quan trắc được hay máy ghi được trong tháng.
2.4.2.6.5. Nếu cực trị xuất hiện ở 1 ngày thì 2 số cuối cùng của các nhóm 0, 1, 2, 3, 4, 5 trên báo về ngày đó. Nếu cực trị xuất hiện ở 2 ngày trở lên thì 2 số cuối cùng này báo về ngày đầu tiên sau khi đã được cộng thêm 50.
2.4.2.6.6. Nhóm 6DtsDtsDgrDgrbáo về dông và mưa đá.
a) Số 6: Biểu số nhóm không đổi;
b) DtsDts: Số ngày có dông trong tháng;
c) DgrDgr: Số ngày có mưa đá trong tháng.
2.4.2.6.7. Nhóm 7iyGxGxGnGnbáo về phương tiện và thời điểm xác định các cực trị nhiệt độ không khí hàng ngày.
a) Số 7: Biểu số nhóm không đổi;
b) iy: Biểu số phương tiện;
iy= 1 Cực trị nhiệt độ không khí được xác định bằng nhiệt kế tối cao/ tối thấp;
iy= 2 Cực trị nhiệt độ không khí được xác định ở trạm tự động;
iy= 3 Cực trị nhiệt độ không khí được xác định bằng nhiệt ký;
c) GxGx: Thời điểm đọc nhiệt kế tối cao theo giờ quốc tế, báo đến giờ tròn;
d) GnGn: Thời điểm đọc nhiệt kế tối thấp theo giờ quốc tế, báo đến giờ tròn;
đ) Nhóm 7iyGxGxGnGnchỉ được báo khi có sự thay đổi về thời điểm đọc nhiệt độ tối cao (GxGx) hay thời điểm đọc nhiệt độ tối thấp (GnGn).
2.5. Dạng mã CLIMAT SHIP – Bản tin về số liệu khí hậu hàng tháng từ trạm thời tiết trên đại dương.
2.5.1. Dạng mã
Đoạn 1 | CLIMAT | SHIP | MMJJJ |
| |
| 99LaLaLa | QcL0L0L0L0 |
|
| |
| R1R1R1R1Rd | ||||
Đoạn 2 |
|
| |||
(NORMAL | R1R1R1R1/) | ||||
Ghi chú:
CLIMAT SHIP là tên dạng mã phát báo tổng số và trung bình tháng từ trạm thời tiết đại dương.
2.5.2. Quy tắc
2.5.2.1. Đoạn 1
2.5.2.1.1. Tên dạng mã CLIMAT SHIP và nhóm MMJJJ dùng để mở đầu cho các bản tin riêng lẻ.
2.5.2.1.2. Tên dạng mã CLIMAT SHIP và nhóm MMJJJ chỉ được đưa vào dòng đầu của bản thông báo khí tượng gồm các bản tin CLIMAT SHIP. Trong từng bản tin thuộc bản thông báo sẽ không có tên dạng mã CLIMAT SHIP cùng nhóm MMJJJ.
2.5.2.1.3. Nhóm MMJJJ
Áp dụng Quy tắc 2.4.2.3
2.5.2.1.4. Các nhóm 99LaLaLaQcL0L0L0L0
Áp dụng Quy tắc 2.1.2.6.
2.5.2.1.5. Nhóm: Báo trung bình khí áp mực mặt biển, đến phần mười hPa
2.5.2.1.6. Nhóm sn
a) sn: Dấu của nhiệt độ không khí trung bình tháng. (Bảng mã 3845);
b): Nhiệt độ không khí trung bình tháng, báo đến phần mười0C;
2.5.2.1.7. Các nhóm
a) Số 8, số 9: Biểu số nhóm không đổi;
b) sn: Dấu của nhiệt độ nước biển tầng mặt trung bình tháng. (Bảng mã 3845);
c): Nhiệt độ nước biển tầng mặt trung bình tháng, báo đến phần mười0C.
2.5.2.1.8. Các nhóm
a):Trung bình tháng áp suất hơi nước, báo đến phần mười hPa;
b) nrnr: Số ngày trong tháng có lượng giáng thủy ≥ 1,0mm;
c) //: Mã số định sẵn về nrnr.
2.5.2.1.9. Nhóm R1R1R1R1Rd
a) Áp dụng Quy tắc 2.4.2.3.6.b và 2.4.2.3.6.c;
b) Khi lượng giáng thủy không khả dụng, bỏ qua nhóm R1R1R1R1Rdvà nrnrở nhóm trước đó được mã hóa là //;
c) Với tháng đặc biệt – không có giáng thủy, báo R1R1R1R1là 0000 và Rdlà số bậc cao nhất của nhóm năm có cấp giáng thủy có giới hạn dưới là không (có nghĩa nếu tháng này thuộc 30 năm qua đều không có giáng thủy thì Rd= 5).
2.5.2.2. Đoạn 2
2.5.2.2.1. | (NORMAL | R1R1R1R1/) |
Áp dụng Quy tắc 2.4.2.3.1. đến 2.4.2.3.6
2.5.2.2.2. Phần phát báo số liệu chuẩn:,,vàsẽ thể hiện các giá trị rút ra từ các quan trắc trong thời kỳ 30 năm chuẩn.
2.6. Dạng mã CLI.. HAY ..CLI và các quy tắc mã hóa số liệu
FM 73-VI CLI.. hay ..CLI – Bản tin số liệu khí áp dụng trung bình tháng của các vùng trên đại dương.
2.6.1. Dạng mã
LaLaL0l0n | …. …. | ||
L’aL’aL’0L’0n’ | …. …. | ||
L”aL”aL”0L”0n” | …. …. | ||
…. | …. | …. | …. …. |
Ghi chú:
CLINP, SPCLI, NACLI, CLISA và INCLI là các tên dạng mã phát báo về trung bình tháng cho các vùng đại dương sau:
CLINP cho Bắc Thái Bình Dương;
SPCLI cho Nam Thái Bình Dương;
NACLI cho Bắc Đại Tây Dương;
CLISA cho Nam Đại Tây Dương;
INCLI cho Ấn Độ Dương.
2.6.2. Quy tắc
2.6.2.1. Tên dạng mã tương ứng CLINP, SPCLI, vv… và nhóm MMJJJ được đưa báo đầu từng bản tin riêng lẻ.
2.6.2.2. Tên dạng mã tương ứng CLINP, SPCLI, vv … và nhóm MMJJJ được đưa vào dòng đầu của bản thông báo khí tượng gồm các bản tin về các vùng đại dương. Trong từng bản tin thuộc bản thông báo sẽ không có tên dạng mã cùng nhóm MMJJJ.
2.6.2.3. Số liệu trung bình về các vùng đại dương của tháng trước cần được phát báo theo dạng mã này vào đầu tháng sau, càng sớm càng tốt.
2.6.2.4. Nhóm MMJJJ
Áp dụng Quy tắc 2.4.2.2.3.
2.6.2.5. Các nhóm | LaLaL0l0n | …. | ||
| L’aL’aL’0L’0n’ | …. | ||
| L”aL”aL”0L”0n” | …. | ||
| …. | …. | …. | …. |
2.6.2.5.1. LaLa, L’aL’a, L”aL”a, …. Vĩ tuyến, theo độ nguyên, dọc theo đó có các trị số khí áp được báo.
2.6.2.5.2. L0L0, L’0L’0, L”0L”0, … Kinh tuyến, theo độ nguyên, của những điểm có khí áp được báo đầu tiên (P1P1P’1P’1, P”1P”1…).
2.6.2.5.3. n, n’, n’’,... Số lượng các điểm trên vĩ tuyến LaLa, L’aL’a, L”aL”a, … có khí áp được báo.
2.6.2.5.4. Trong vùng giữa hai vĩ tuyến 200bắc và 200nam, áp suất được báo theo phần mười hPa; còn ở các vùng khác, áp suất báo theo hPa nguyên.
2.6.2.5.5. Mỗi nhóm vị trí: LaLaL0L0n, L’aL’aL’0L’0n’, …phải có các nhóm kèm theo ở dạng,, …,
,, ….,
2.6.2.5.6. Trị số khí áp đầu tiênlà trung bình tháng về khí áp mực biển tại giao điểm của vĩ tuyến và kinh tuyến được chỉ bởi LaLavà L0L0ở trong nhóm trước đó.
2.6.2.5.7. Các áp suất tiếp theo nhưvà, … là trị số áp suất trung bình tháng tại các điểm cùng ở trên vĩ tuyến LaLanhưng có kinh độ là L0L0± 50, L0L0± 100, …. Mã số của n chỉ ra số điểm có báo về áp suất ở trên vĩ tuyến LaLađó.
Ghi chú:
Thứ tự các điểm được sắp xếp theo hướng từ đông sang tây hay từ tây sang đông sao cho thích hợp với từng vùng đại dương (trong tập C, ấn phẩm số 9 của WMO có quy định cụ thể cho từng vùng).
2.7. Dạng mã TYPH và các quy tắc mã hóa số liệu
FM VN1 – TYPH: Bản tin quan trắc khí tượng khi có bão hoặc áp thấp nhiệt đới.
(Phát báo trong nước)
2.7.1. Dạng mã
TYPH0 (TYPH1) YYGGiwiiiww Nddff 1snTTT 2snTdTdTd
3P0P0P0P04PPPP
58p24p24p24
hay NhCLhCMCH(9dcdcfcfc)
59p24p24p24
(APnPnPnPn) (BGGPP) (Cdxdxfxfx) (DGGPP) (EhththtZ)
Ghi chú: Dạng mã TYPH dùng để mã hóa số liệu các quan trắc từng giờ khi có bão hoặc áp thấp nhiệt đới, theo lệnh của Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia.
2.7.2. Quy tắc
2.7.2.1. Quy tắc chung
2.7.2.1.1. Tên dạng mã TYPH0, (TYPH1) dùng để mở đầu bản tin quan trắc khí tượng từng giờ hoặc 30 phút khi có bão. TYPH0 để báo bản tin quan trắc khí tượng tại các giờ tròn, TYPH1 để báo bản tin quan trắc khí tượng tại các giờ lẻ 30 phút. Đối với các loại trạm khác TYPH10 được thay bằng TYPH2 và TYPH1 thay bằng TYPH3.
2.7.2.1.2. Ngoài những nhóm quy định trong dạng mã, không được phát báo thêm một nhóm nào khác vào bản tin.
2.7.2.1.3. Trong thời gian “quan trắc TYPH”, vào các kỳ quan trắc thường ngày đã phát bản tin SYNOP, không phải thêm bản tin TYPH.
2.7.2.1.4. Những trạm khí tượng thường ngày phát 4 bản tin SYNOP chính, trong các giờ 4, 10, 16, 22h giờ Việt Nam phải phát bản tin SYNOP, các giờ khác phát bản tin TYPH, các trạm khác vẫn phát bản tin TYPH.
2.7.2.1.5. Những trạm khí tượng thường ngày không phát tin SYNOP thì các kỳ SYNOP (1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22h giờ Việt Nam) phát theo dạng bản tin SYNOP, còn các giờ khác phát theo dạng bản tin TYPH, các trạm khác vẫn phát bản tin TYPH.
2.7.2.1.6. Nếu có mưa:
a) Các bản tin SYNOP 1, 7, 13, 19h giờ Việt Nam báo nhóm 6RRRtRở Đoạn 1 với cách báo như sau:
1) Bản tin 1h giờ Việt Nam báo lượng mưa 6 giờ qua, tR= 1;
2) Bản tin 7h giờ Việt Nam báo lượng mưa 12 giờ qua, tR= 2;
3) Bản tin 13h giờ Việt Nam báo lượng mưa 18 giờ qua, tR= 3;
4) Bản tin 19h giờ Việt Nam báo lượng mưa 24 giờ qua, tR= 4.
b) Các bản tin 4, 10, 16, 22h giờ Việt Nam báo nhóm 6RRRtRở Đoạn 3, báo lượng mưa 3 giờ qua, tR= 7.
2.7.2.1.7. Khi chưa có lệnh của Trung tâm Khí tượng thủy văn quốc gia cho trạm ngừng quan trắc TYPH, tuyệt đối không được ngừng quan trắc với bất cứ lý do nào.
2.7.2.2. Quy tắc phát báo các nhóm
2.7.2.2.1. Nhóm YYGGiwáp dụng Quy tắc 2.1.2.2.4.
2.7.2.2.2. Nhóm iiiww
a) iii: Biểu số trạm khí tượng áp dụng Quy tắc 2.1.2.2.5.b;
b) ww: Thời tiết hiện tại áp dụng Quy tắc 2.1.2.3.10.đ;
c) Đối với các loại trạm khác biểu số trạm được ghi cả 5 số.
2.7.2.2.3. Nhóm Nddff
a) Áp dụng Quy tắc 2.1.2.3.2;
b) Trường hợp gió đổi hướng nhưng tốc độ nhỏ hơn hay bằng 3m/s, báo dd = 99; khi tốc độ từ 4m/s trở lên, báo dd là hướng phong tiêu chỉ lâu nhất trong thời gian quan trắc. Gió giật, dd báo bằng mã số của hướng gió cộng thêm 50. Trường hợp vừa giật vừa đổi hướng, báo như gió giật.
2.7.2.2.4. Nhóm 1snTTT
Áp dụng quy tắc 2.1.2.3.3
2.7.2.2.5. Nhóm 2snTdTdTd
Áp dụng Quy tắc 2.1.2.3.4
2.7.2.2.6. Nhóm 3P0P0P0P0báo trị số khí áp mực trạm
Áp dụng Quy tắc 2.1.2.3.5
2.7.2.2.7. Nhóm 4PPPP báo trị số khí áp mực biển
Áp dụng Quy tắc 2.1.2.3.6
2.7.2.2.8. Các nhóm 58p24p24p24và 59p24p24p24
a) Áp dụng Quy tắc 2.1.2.5.5.e.11;
b) Trị số biến thiên khí áp 24h vừa qua, nếu giản đồ ngày hôm trước có thể quy toán được thì tính theo số liệu quy toán từ giản đồ khí áp ký, nếu giản đồ chưa đủ số liệu để quy toán thì tính theo số liệu quan trắc từ khí áp kế sau khi đã được hiệu chỉnh về mực trạm.
2.7.2.2.9. Nhóm NhCLhCMCH
Áp dụng Quy tắc 2.1.2.3.11.c cho Nh; 2.1.2.3.11.d cho CL; 2.1.2.3.1.d cho h; 2.1.2.3.11.đ cho CMvà 2.1.2.3.11.e cho CH.
2.7.2.2.10. Nhóm 9dcdcfcfc
a) Nhóm này báo gió mạnh nhất tức thời có tốc độ ≥ 10m/s trong khoảng thời gian từ quan trắc trước liền kề đến lúc quan trắc;
Ghi chú: ở bản tin SYNOP, nhóm 9dcdcfcfcbáo ở đoạn 555 và khi gió ≥ 16m/s báo bằng nhóm 911ff và nhóm 915dd ở đoạn 333. (còn ở các bản tin TYPH, dù gió ≥ 16m/s vẫn chỉ báo ở 9dcdcfcfc).
b) Số 9: Biểu số nhóm không đổi;
c) dcdc: Hướng gió có tốc độ mạnh nhất báo ở fcfc(Bảng mã 242);
d) fcfc: Tốc độ gió mạnh nhất tức thời báo bằng m/s.
2.7.2.2.11. Nhóm APnPnPnPn.
a) Nhóm này báo về khí áp thấp nhất trong quá trình trạm chịu ảnh hưởng của bão hoặc áp thấp nhiệt đới;
b) Số A: Biểu số nhóm không đổi;
c) PnPnPnPn: Trị số khí áp mực mặt biển thấp nhất, báo đến phần mười hPa, cách tính PnPnPnPnxem phụ lục 6.
2.7.2.2.12. Nhóm BGGPP
a) Nhóm này báo thời gian xuất hiện trị số khí áp thấp nhất trong quá trình trạm chịu ảnh hưởng của cơn bão hoặc áp thấp nhiệt đới, báo theo giờ quốc tế;
b) B: Biểu số của nhóm không đổi;
c) GG: Giờ xuất hiện trị số khí áp thấp nhất;
d) PP: Phút xuất hiện trị số khí áp thấp nhất.
2.7.2.2.13. Nhóm Cdxdxfxfx
a) Nhóm này báo tốc độ và hướng gió trung bình mạnh nhất trong hai phút (hoặc mười phút), trong quá trình chịu ảnh hưởng của bão hoặc áp thấp nhiệt đới;
b) Số C: Biểu số của nhóm không đổi;
c) dxdx: Hướng có giá trị fxfxbáo theo bảng mã 242;
d) fxfx: Tốc độ gió trung bình mạnh nhất trong hai phút (hoặc mười phút) trong quá trình trạm chịu ảnh hưởng của bão, báo bằng m/s. Số liệu này chọn ở máy gió Vild, tự báo hay giản đồ gió trong suốt thời gian chịu ảnh hưởng của bão, có thể trùng vào giờ tròn hay giữa hai kỳ quan trắc.
2.7.2.2.14. Nhóm DGGPP
a) Nhóm này báo thời gian xuất hiện trị số tốc độ gió mạnh nhất trong quá trình trạm chịu ảnh hưởng của cơn bão hoặc áp thấp nhiệt đới, báo theo giờ quốc tế;
b) D: Biểu số của nhóm không đổi;
c) GG: Giờ xuất hiện trị số tốc độ gió mạnh nhất;
d) PP: Phút xuất hiện trị số tốc độ gió mạnh nhất;
Chú ý:
1. Các nhóm APnPnPnPn, BGGPP và Cdxdxfxfx, DGGPP chỉ báo một lần ở bản tin TYPH cuối cùng, nếu trùng với giờ quan trắc SYNOP sẽ báo trong Đoạn 5 và sau nhóm 9dcdcfcfc.
2. Các trạm không là trạm khí tượng: các nhóm không có số liệu quan trắc như mây, nhiệt độ, điểm sương, khí áp, độ cao mực nước biển thì bỏ trống cả nhóm. Các nhóm có số liệu nhưng không đầy đủ cả nhóm, phần thiếu báo.
2.7.2.2.15. Nhóm EhththtZ
a) Số E: Biểu số nhóm không đổi;
b) hththt: Mực nước từng giờ đã quy về “0” trạm, báo đến cm;
c) Z: Trạng thái mặt biển báo theo số cấp;
i) Khi biển lặng (trạng thái mặt biển cấp 0) báo Z = 0
ii) Không thể quan trắc được trạng thái mặt biển do mưa to, bão bụi, …, báo Z = /.
d) Trong bản tin SYNOP vào các giờ 1, 7, 10, 13, 16 và 19 giờ Việt Nam thuộc thời gian quan trắc TYPH, luôn có nhóm EhththtZ ở cuối Đoạn 2 của bản tin SYNOP;
đ) Nhóm này chỉ báo trong các bản tin của trạm khí tượng hải văn.
2.8. Dạng mã CLIM và các quy tắc mã hóa số liệu
FM VN2 – CLIM Bản tin số liệu khí hậu hàng tháng
(Phát báo trong nước)
2.8.1. Dạng mã:
CLIM | iiiMM | |||
| TxTxTxNN |
| TnTnTnNN | S1S1S1npnp |
| 1BhBhBhBh |
| 2BxBxNN | 3UmUmNN |
| 4nLnnLnnLmnLm |
| 5nmnmngng | 6nhnhnunu |
| 7R’R’R’R’ |
| RxRxRxNN | WNNbđNNkt |
Tổng lượng mưa tháng bằng lời văn.
Ghi chú:
1. Dạng mã CLIM dùng để mã hóa số liệu khí hậu hàng tháng của các trạm khí tượng, khí hậu, khí tượng hải văn;
2. Nhóm WNNbđNNktcó thể nhắc lại nhiều lần nếu trong tháng có nhiều hiện tượng thời tiết đặc biệt.
2.8.2. Quy tắc
2.8.2.1. Quy tắc chung
1. Những trạm khí tượng, khí hậu, hải văn (có quan trắc khí tượng bề mặt) được chỉ định phải báo điện CLIM trước 1 giờ ngày mồng 1 hàng tháng đồng thời gửi bản sao nguyên văn về Trung tâm Khí tượng Thủy Quốc gia bằng hình thức công văn.
2. Khi có các hiện tượng thời tiết đặc biệt như hạn, úng, lũ lụt, mưa đá, sương muối, băng giá, vòi rồng v.v… xẩy ra ở địa phương, ngoài việc báo điện CLIM, các trạm phải điều tra ngay và báo cáo tỉ mỉ bằng công văn khẩn về Trung tâm Khí tượng Thủy Quốc gia.
3. Để xác minh nội dung nhóm 7R’R’R’R’ cuối bản tin nhất thiết phải báo rõ tổng lượng mưa bằng lời văn.
2.8.2.2. Quy tắc sử dụng các nhóm
2.8.2.2.1. Biểu danh CLIM
Biểu danh không đổi, mở đầu bản tin số liệu khí hậu hàng tháng.
2.8.2.2.2. Nhóm iiiMM
a) iii: Biểu số trạm;
b) MM: Tháng có số liệu báo trong bản tin.
2.8.2.2.3. Nhóm
a): Nhiệt độ không khí trung bình tháng, báo đến phần mười0C;
b): ẩm độ tương đối trung bình tháng, báo đến % nguyên.
2.8.2.2.4. Nhóm
a): Nhiệt độ không khí tối cao trung bình tháng, báo đến phần mười0C;
b) nbnb: Số ngày có nhiệt độ không khí tối cao ≥ 350C.
2.8.2.2.5. Nhóm
a): Nhiệt độ không khí tối thấp trung bình tháng, báo đến phần mười0C;
b): Số ngày có nhiệt độ không khí tối thấp ≤ 100C.
2.8.2.2.6. Nhóm TxTxTxNN
a) TxTxTx: Nhiệt độ không khí tối cao tuyệt đối trong tháng, báo đến phần mười0C;
b) NN: Ngày xuất hiện trị số báo ở TxTxTx;
c) Khi trị số nhiệt độ tối cao tuyệt đối trong tháng xảy ra ở nhiều ngày, NN báo ngày đầu.
2.8.2.2.7. Nhóm TnTnTnNN
a) TnTnTn: Nhiệt độ không khí tối thấp tuyệt đối trong tháng, báo đến phần mười0C;
b) NN: Ngày xuất hiện trị số báo ở TnTnTn;
c) Khi trị số tối thấp tuyệt đối trong tháng xảy ra ở nhiều ngày, NN báo ngày đầu;
d) Nhiệt độ không khí tối thấp tuyệt đối trong tháng < 00C, báo TnTnTnbằng giá trị tuyệt đối của nhiệt độ tối thấp tính đến phần mười độ cộng thêm 500.
2.8.2.2.8. Nhóm S1S1S1npnp
a) S1S1S1: Tổng số giờ nắng trong tháng, báo đến giờ tròn;
1) Số phần lẻ được quy về giờ tròn theo cách sau:
Số phần mười giờ < 5 thì bỏ qua;
Số phần mười giờ ≥ 5 quy lên 1 giờ.
2) Không có số liệu về giờ nắng, báo S1S1S1= ///.
b) npnp: Số ngày có mưa phùn trong tháng.
2.8.2.2.9. Nhóm 1BhBhBhBh
a) Số 1: Biểu số nhóm không đổi;
b) BhBhBhBh: Tổng lượng bốc hơi trong tháng, báo đến phần mười mm.
2.8.2.2.10. Nhóm 2BxBxNN
a) Số 2: Biểu số nhóm không đổi;
b) BxBx: Lượng bốc hơi hàng ngày lớn nhất trong tháng, báo bằng mm nguyên. Số phần mười mm được quy tròn về mm nguyên tương tự cách quy tròn của số giờ nắng;
c) NN: Ngày xuất hiện trị số báo ở BxBx;
d) Nếu trị số BxBxxảy ra ở nhiều ngày, NN báo ngày đầu.
2.8.2.2.11. Nhóm 3UnUnNN
a) Số 3: Biểu số nhóm không đổi;
b) UnUn: Ẩm độ tương đối thấp nhất trong tháng, báo bằng % nguyên;
c) NN: Ngày xuất hiện trị số báo ở UnUn;
d) Nếu trị số UnUnxuất hiện ở nhiều ngày, NN báo ngày đầu.
2.8.2.2.12. Nhóm 4nLnnLnnLmnLm
a) Số 4: Biểu số nhóm không đổi;
b) nLnnLn: Số ngày khô nóng nhẹ;
c) Ngày khô nóng nhẹ là ngày có đủ hai điều kiện: nhiệt độ không khí tối cao ≥ 350C (theo nhiệt kế hoặc nhiệt ký đã hiệu chính) và ẩm độ tương đối thấp) ≤ 55% (theo ẩm kế hoặc ẩm ký đã hiệu chính);
d) nLmnLm: Số ngày khô nóng mạnh;
đ) Ngày khô nóng mạnh là ngày có đủ hai điều kiện: nhiệt độ không khí tối cao ≥ 370C (theo nhiệt kế hoặc nhiệt ký đã hiệu chính) và ẩm độ tương đối tối thấp ≤ 45% (theo ẩm kế hoặc ẩm ký đã hiệu chính);
2.8.2.2.13. Nhóm 5nmnmngng
a) Số 5: Biểu số nhóm không đổi;
b) nmnm: Số ngày có mưa trong tháng
Ngày có mưa trong tháng là ngày có lượng mưa ≥ 0,1mm; không kể những ngày chỉ có lượng nước do các loại sương. Những ngày có mưa và sương, nhưng lượng mưa 0,0mm vẫn tính là ngày không có mưa;
c) ngng: Số ngày có dông trong tháng
Ngày có dông là ngày nghe được sấm, ít nhất một lần. Ngày chỉ có chớp không kể là ngày dông.
2.8.2.2.14. Nhóm 6nhnhnunu
a) Số 6: Biểu số nhóm không đổi;
b) nhnh: Số ngày liên tục không mưa dài nhất trong tháng;
1. Ngày có mưa mà lượng nước là giọt (0,0mm) được xem là ngày không có mưa;
2. Ngày không mưa tuy có lượng nước do sương móc hay sương mù sinh ra (dù lượng nước mưa đo được bao nhiêu) vẫn được tính là ngày không mưa;
3. Số ngày liên tục không được tính lân sang tháng trước hoặc tháng sau;
4. Nếu có nhiều đợt dài bằng nhau báo đợt đầu.
c) nunu: Số ngày liên tục có mưa dài nhất trong tháng;
1. Ngày có lượng mưa ≥ 0,1mm tính là ngày có mưa;
2. Số ngày liên tục không được tính lân sang tháng trước hoặc tháng sau;
3. Nếu có nhiều đợt thời gian mưa dài bằng nhau, báo đợt có lượng lớn nhất;
4. Nếu có hai đợt mưa dài bằng nhau trở lên, lượng bằng nhau cũng chỉ báo đợt đầu;
5. Nếu ngày đồng thời có mưa và sương, lượng ≥ 0,1mm được tính là ngày có mưa.
2.8.2.2.15. Nhóm 7R’R’R’R’
a) Số 7: Biểu số nhóm không đổi;
b) R’R’R’R’: Tổng lượng mưa tháng báo đến mm. Số phần mười mm được quy tròn về mm nguyên tương tự cách quy tròn của giờ nắng;
Tổng lượng mưa là giọt; báo R’R’R’R’ = 0000.
Nếu không mưa (-); báo R’R’R’R’ = RRRR.
2.8.2.2.16. Nhóm RxRxRxNN
a) Nhóm này báo về lượng mưa ngày lớn nhất trong tháng;
b) RxRxRx: Lượng mưa ngày lớn nhất báo đến mm, cách quy tròn như trong mục 2.9.2.2.15 (Bảng mã 3590). Cả tháng không mưa báo RxRxRx= RRR;
c) NN: Ngày xuất hiện trị số RxRxRx;
d) Nếu trị số RxRxRxxuất hiện ở nhiều ngày, NN báo ngày đầu;
đ) Khi suốt tháng không mưa, báo RxRxRx= RRR và NN = NN.
2.8.2.2.17. Nhóm WNNbđNNkt
a) Nhóm này có thể nhắc lại nhiều lần khi trong tháng có nhiều hiện tượng đặc biệt;
b) W: Hiện tượng thời tiết đặc biệt trong tháng;
c) NNbđ: Ngày bắt đầu xẩy ra hiện tượng thời tiết đặc biệt báo ở W;
d) NNkt: Ngày kết thúc hiện tượng thời tiết đặc biệt báo ở W;
đ) Ngày được tính từ 19 giờ hôm trước đến 19 giờ hôm sau;
e) Thời gian bắt đầu và kết thúc của hiện tượng thời tiết đặc biệt, không tính lân sang tháng trước và tháng sau;
g) Nếu trong tháng, một hiện tượng thời tiết xảy ra 2 đến 3 lần ở 2 đến 3 thời kỳ cách biệt nhau thì;
1. Với các hiện tượng gió lớn, úng, lũ lụt (W = 2, 3, 4, 5) chỉ báo thời kỳ dài nhất, nếu các thời kỳ dài bằng nhau thì báo thời kỳ đầu;
2. Với các hiện tượng: mưa lớn, mưa rất lớn, mưa đá, sương muối, băng giá, vòi rồng (W = 0, 1, 6, 7, 8, 9) phải báo đầy đủ số lần hiện tượng xảy ra.
h) Nếu xuất hiện cả hạn và úng, phải báo cả 2 hiện tượng.
2.8.2.2.18. Nhóm xác định lượng mưa bằng lời văn.
Nhóm này dùng để xác minh tổng lượng mưa trong tháng, được báo bằng lời văn.
3. Tổ chức thực hiện
Cơ quan quản lý nhà nước về mã luật khí tượng bề mặt và mọi tổ chức, cá nhân có liên quan đến sử dụng mã luật khí tượng bề mặt theo mục đích khác nhau tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn này.
4. Các phụ lục
4.1. Phụ lục 1 chữ ký hiệu và ý nghĩa
|
| Bảng mã |
A | Ảo ảnh | 0101 |
A1 | Vùng có phao thuộc khu vực của WMO | 0161 |
A3 | Trời tối ban ngày | 0163 |
a | Đặc điểm khuynh hướng áp ba giờ qua | 0200 |
a1 | Số hàng trăm của a1a1a1, a2a2a2 |
|
a2 |
|
|
a3 | Mặt đẳng áp chuẩn có báo địa thế vị | 0264 |
a1a1 | Số hàng chục và đơn vị của a1a1a1, a2a2a2 |
|
a2a2 |
|
|
a1a1a1 | Kiểm tham số | 0291 |
a2a2a2 |
|
|
BxBx | Lượng bốc hơi ngày lớn nhất |
|
BhBhBhBh | Tổng lượng bốc hơi tháng |
|
bi | Băng từ đất | 0439 |
bw | Vùng con thuộc vùng A1 | 0161 |
b1b1 | Kiểu mực đặc biệt | 0491 |
b2b2 |
|
|
C | Loại mây | 0500 |
CH | Mây tầng cao thuộc loại Ci, Cc và Cs | 0509 |
CL | Mây tầng thấp thuộc loại Sc, St, Cu và Cb | 0513 |
CM | Mây tầng trung thuộc loại Ac, As và Ns | 0515 |
Cs | Mây đặc biệt | 0521 |
Ca | Tính chất mây phát triển thẳng đứng | 0531 |
Cc | Mây nhuốm màu hay hội tụ | 0533 |
Cs | Mây địa hình | 0561 |
Ct | Mô tả đỉnh của mây có chân thấp hơn mực trạm | 0552 |
C’ | Loại mây có chân thấp hơn mực trạm | 0500 |
CCCC | Biểu danh địa điểm của ICAO |
|
CsCsCsCs | Bốn số cuối của tổng số kiểm tra |
|
ci | Mật độ hay cách sắp xếp của băng biển | 0639 |
c0c0c0 | Tốc độ dòng chảy ở các độ sâu |
|
c1c1c1 |
|
|
DH | Hướng dịch chuyển của mây CH | 0700 |
DL | Hướng dịch chuyển của mây CL | 0700 |
DM | Hướng dịch chuyển của mây CM | 0700 |
Da | Hướng nhìn thấy mây | 0700 |
| Hướng quan sát được hiện tượng | 0700 |
Di | Hướng nhìn thấy rìa băng chính | 0739 |
Dp | Hướng từ đó hiện tượng đi tới | 0700 |
Dv | Hướng quan sát, báo bằng chữ | 0700 |
Ds | Hướng di chuyển của tàu | 0700 |
DRDR | Con số của đường băng |
|
DgrDgr | Số ngày có mưa đá |
|
DrsDrs | Số ngày có dông |
|
D…D | Biểu danh của tàu |
|
| Biểu danh của trạm di động trên đất |
|
dT | Lượng nhiệt độ thay đổi | 0822 |
dc | Thời gian kéo dài và đặc điểm giáng thủy | 0833 |
dd | Hướng gió, theo 36 hướng | 0877 |
| Hướng gió, theo 16 hướng (của Khu vực II) | 242 |
dBdB | Hướng phao trôi |
|
dcdc | Hướng gió tốc độ mạnh nhất fcfc |
|
dxdx | Hướng gió tốc độ mạnh nhất fxfx |
|
dw1dw1 | Hướng sóng lừng | 0877 |
dw2dw2 |
|
|
d0d0 | Hướng dòng chảy | 0877 |
d1d1 |
|
|
ddd | Hướng gió bằng độ |
|
dndndn | Hướng giới hạn của gió đổi hướng |
|
dxdxdx |
|
|
didididi | Độ rộng ô lưới theo trục i, bằng km |
|
| Độ rộng ô lưới theo vĩ hướng, bằng phần mười độ |
|
djdjdjdj | Độ rộng ô lưới theo trục j, bằng km |
|
| Độ rộng ô lưới theo kinh hướng, bằng phần mười độ |
|
E | Trạng thái mặt đất không có tuyết hay băng | 0901 |
Eh | Mực cao của đáy đe mây Cb hay đỉnh của hiện tượng khác | 0938 |
E’ | Trạng thái mặt đất có tuyết hay băng phủ | 0975 |
EsEs | Độ dày của băng tích tụ trên tàu |
|
EEE | Lượng bốc hơi/thoát hơi |
|
eC | Góc cao của đỉnh mây C | 1004 |
e’ | Góc cao của đỉnh hiện tượng | 1004 |
eee | Áp suất hơi nước trung bình tháng |
|
Fx | Tốc độ gió mạnh nhất theo cấp Beaufort |
|
F1F2 | Biểu số của trung tâm phát tin |
|
FFFF | Lượng bức xạ trong giờ trước |
|
F24F24F24 | Lượng bức xạ trong 24 giờ trước |
|
ff | Tốc độ gió theo đơn vị chỉ bởi iw |
|
| Tốc độ gió theo km/h, kts hay m/s |
|
fxfx | Tốc độ gió mạnh nhất trong giờ trước |
|
fxfx | Tốc độ gió mạnh nhất trong quá trình bão |
|
fmfm | Tốc độ gió mạnh nhất |
|
f10f10 | Số ngày có gió ≥ 10m/s hoặc 20 knots |
|
f20f20 | Số ngày có gió ≥ 20m/s hoặc 40 knots |
|
f30f30 | Số ngày có gió ≥ 30m/s hoặc 60 knots |
|
fff | Tốc độ gió ≥ 99 đơn vị chỉ bởi iw |
|
fxfxfx | Tốc độ gió giật lớn nhất |
|
GG | Giờ quan trắc theo giờ tròn quốc tế gần nhất |
|
GcGc | Giờ quan trắc số liệu để đưa ra bản tin |
|
GnGn | Giờ quan trắc nhiệt độ tối thấp hàng ngày |
|
GxGx | Giờ quan trắc nhiệt độ tối cao hàng ngày |
|
GGgg | Giờ quan trắc bằng giờ và phút theo GQT |
|
| Thời điểm bắt đầu/kết thúc sự thay đổi |
|
| Thời điểm gió mạnh nhất hay khí áp thấp nhất |
|
GGggZ | Giờ quan trắc hay dự báo |
|
g0 | Khoảng thời gian từ lúc nhiệt độ thay đổi đến lúc quan trắc |
|
grgr | Hình học lưới và xác nhận địa lý | 1487 |
HwHw | Độ cao sóng gió |
|
HwaHwa | Độ cao sóng quan trắc bằng máy |
|
Hw1Hw1 | Độ cao sóng lừng |
|
Hw2Hw2 |
|
|
H’H’ | Mực cao mặt trên của mây C’ |
|
HwaHwaHwa | Độ cao sóng quan trắc bằng máy |
|
H1H1H1H1 | Mực cao quy chiếu |
|
H2H2H2H2 |
|
|
h | Độ cao so với chân mây thấp nhất | 1600 |
hghg | Độ cao quan trắc được đường kính giọt ngưng đọng |
|
hshs | Độ cao lớp (khối) mây chỉ bởi C | 1677 |
htht | Độ cao đỉnh của mây thấp nhất | 1677 |
hhh | Độ cao địa thế vị của mặt đẳng áp |
|
hshshs | Độ cao chân mây hay tầm nhìn thẳng đứng | 1690 |
h0h0h0h0 | Độ cao của trạm di động trên đất |
|
Is | Băng tích tụ trên sàn tàu | 1751 |
II | Biểu số vùng |
|
III…I | Nhóm số liệu kiểu tham số a1a1a1/a2a2a2 |
|
i | Xu thế tầm nhìn theo đường băng |
|
iE | Loại dụng cụ đo bốc hơi hay loại cây được đo thoát hơi | 1806 |
iR | Chỉ số số liệu giáng thủy có được phát báo hay không | 1819 |
id | Kiểu neo phao |
|
im | Chỉ số đơn vị độ cao và mức tin cậy | 1845 |
is | Chỉ số dấu của số liệu | 1851 |
iw | Chỉ số nguồn gốc và đơn vị tốc độ gió | 1855 |
iy | Chỉ số kiểu đọc máy | 1857 |
ix | Chỉ số thao tác và báo hiệu nhóm thời tiết | 1860 |
i0 | Cường độ hiện tượng | 1861 |
iii | Biểu số trạm |
|
iaiaia | Tọa độ nút lưới đầu theo trục i |
|
| Chênh lệch kinh độ giữa điểm quy chiếu và điểm đầu |
|
iiii | Tọa độ i của Cực |
|
J | Số đơn vị của năm |
|
JJ | Số hàng chục và hàng đơn vị của năm |
|
JJJ | Số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị của năm |
|
j1 | Chỉ số thông tin bổ sung | 2061 |
jjj | Thông tin bổ sung của khu vực |
|
jajaja | Tọa độ nút lưới đầu theo trục j |
|
| Chêch lệch vĩ độ giữa điểm quy chiếu và điểm đầu |
|
j2j3j4 | Định chuẩn về thông tin bổ sung | 2061 |
jjjj | Tọa độ j của Cực |
|
j5j6j7j8j9 | Nhóm bổ sung sau nhóm 5j1j2j3j4 | 2061 |
k2 | Phương pháp đo độ mặn/độ sâu | 2263 |
k3 | Thời lượng và thời điểm đo dòng chảy | 2264 |
k6 | Phương pháp suy ra vận tốc tàu/phao | 2267 |
k1k1 | Số thứ tự của dòng số liệu |
|
LaLa | Vĩ tuyến có áp suất được báo |
|
L’aL’a |
|
|
L”aL”a |
|
|
L0L0 | Kinh tuyến có áp suất được báo |
|
L’0L’0 |
|
|
L”0L”0 |
|
|
LaLaLa | Vĩ độ |
|
L0L0L0 | Kinh độ, bằng độ |
|
L0L0L0L0 | Kinh độ, bằng phần mười độ |
|
LaLaLaLaLa | Vĩ độ, bằng phần nghìn độ |
|
L0L0L0L0L0 | Kinh độ, bằng phần nghìn độ |
|
l0l0 | Hệ số nhân |
|
Mw | Đặc điểm vòi rồng (cột nước), gió lốc, lốc bụi | 2555 |
MM | Tháng trong năm |
|
MiMi | Chữ nhận dạng bản tin | 2582 |
MjMj | Chữ nhận dạng phần bản tin | 2582 |
MMM | Số thứ tự ô vuông Marsden | 2590 |
mm | Thủ tục để đưa ra trường số liệu | 2677 |
mpmp | Số ngày thiếu số liệu khí áp |
|
mRmR | Số ngày thiếu số liệu giáng thủy |
|
msms | Số ngày thiếu số liệu thời gian nắng |
|
mTmT | Số ngày thiếu số liệu nhiệt độ không khí |
|
mTxmTx | Số ngày thiếu số liệu nhiệt độ tối cao |
|
meme | Số ngày thiếu số liệu áp suất hơi nước |
|
N | Lượng mây tổng quan | 2700 |
Nh | Tổng lượng mây CLhay CMkhi không có mây CL | 2700 |
Nm | Tình trạng mây trên núi hay đèo | 2745 |
Ns | Lượng của lớp (khối) mây riêng, chỉ bởi C | 2700 |
Nt | Vết ngưng kết | 2752 |
Nv | Tình hình mây quan trắc được từ trên cao | 2754 |
N’ | Lượng mây có chân thấp hơn mực trạm | 2700 |
NN | Ngày xuất hiện trị số Tx, Tn, Bx, Un, Rx |
|
NNbđ | Ngày bắt đầu hiện tượng W |
|
NNkt | Ngày kết thúc hiện tượng W |
|
NNN | Số thư mục lưới của trung tâm F1F2 |
|
NsNsNs | Bậc lượng mây báo tắt bằng chữ |
|
n | Số điểm trên vĩ tuyến LaLa, L’aL’a |
|
n’ | Có báo khí áp |
|
n’’ |
|
|
np | Số nút lưới trong một nhóm số liệu |
|
n1 | Số chữ số trong giá trị tham số |
|
n2 |
|
|
n3 | Sự phát triển của mây | 2863 |
n4 | Sự phát triển của mây quan trắc từ trạm trên cao | 2864 |
nn | Đơn vị theo mm hay chục và đơn vị theo hPa |
|
| Số thứ tự của phần thuộc bản phân tích |
|
nTnT | Chỉ số bảng mã tra cứu về loại tham số | 2890 |
nana | Số lượng dòng số liệu trong bản phân tích |
|
nbnb | Số ngày có Tx ≥ 350C |
|
ngng | Số lượng nhóm số liệu trên dòng số liệu |
|
| Số ngày có dông |
|
nhnh | Số ngày liên tục không mưa dài nhất |
|
nini | Số nút lưới tối đa trên dòng số liệu |
|
njnj | Số dòng lưới tối đa |
|
nmnm | Số ngày có mưa |
|
npnp | Số ngày có mưa phùn |
|
nrnr | Số ngày có lượng mưa ≥ 1mm |
|
| Số ngày có Tn < 100C |
|
ntnt | Số phần của bản phân tích |
|
nunu | Số ngày liên tục có mưa dài nhất |
|
nLmnLm | Số ngày khô nóng mạnh |
|
nLnnLn | Số ngày khô nóng nhẹ |
|
nbnbnb | Loại và số hiệu phao |
|
PwPw | Chu kỳ sóng |
|
PwaPwa | Chu kỳ sóng đo bằng máy |
|
Pw1Pw1 | Chu kỳ sóng lừng |
|
Pw2Pw2 |
|
|
P1P1, P2P2 | Áp suất trung bình tháng trên vùng đại dương |
|
P1P’1, P2P’2 |
|
|
PwaPwaPwa | Chu kỳ sóng đo bằng máy |
|
PPPP | Khí áp mực mặt biển |
|
PPPP | Trung bình tháng khí áp mực biển |
|
PHPHPHPH | Trị số QNH |
|
PnPnPnPn | Trị số khí áp thấp nhất qua bão |
|
P0P0P0P0 | Khí áp mực trạm |
|
P0P0P0P0 | Trung bình tháng khí áp mực trạm |
|
p1p1 | Mực khí áp quy chiếu |
|
p2p2 |
|
|
ppp | Lượng biến áp mực trạm 3 giờ trước |
|
pspsps | Tỷ số % giờ nằng so với chuẩn |
|
p24p24p24 | Lượng biến áp 24 giờ trước |
|
QL | Chất lượng sự định vị | 3311 |
QN | Chất lượng truyền phát vệ tinh – phao | 3313 |
QP | Chất lượng số đo khí áp | 3315 |
QTW | Chất lượng số đo nhiệt độ tầng mặt | 3319 |
Qc | Phần tư địa cầu | 3333 |
Qd | Chỉ số kiểm tra chất lượng | 3334 |
Qd1 | Chỉ số kiểm tra chất lượng mặt cắt nhiệt độ/độ mặn | 3334 |
Qd2 | Chỉ số kiểm tra chất lượng mặt cắt dòng chảy | 3334 |
Q1 | Chỉ số kiểm tra chất lượng vị trí | 3334 |
Qt | Chỉ số kiểm tra chất lượng thời gian | 3334 |
Qx | Chỉ số vị trí của nhóm |
|
Q2 | Chất lượng tham số điều hành | 3363 |
Q4 | Chất lượng số đo nhiệt độ không khí | 3363 |
q1 | Chỉ số rút gọn bản tin và quét số liệu | 3462 |
q2 | Chỉ số rút gọn số liệu | 3463 |
Rd | Nhóm tần suất bao hàm R1R1R1R1 | 3534 |
Rs | Tốc độ đóng băng trên tàu | 3551 |
Rt | Thời điểm giáng thủy bắt đầu/kết thúc | 3552 |
RR | Lượng giáng thủy hay lượng nước tương đương | 3570 |
RxRx | Lượng mưa ngày lớn nhất |
|
R01R01 | Số ngày có lượng giáng thủy ≥ 1.0mm |
|
R05R05 | Số ngày có lượng giáng thủy ≥ 5.0mm |
|
R10R10 | Số ngày có lượng giáng thủy ≥ 10.0mm |
|
R50R50 | Số ngày có lượng giáng thủy ≥ 50.0mm |
|
R100R100 | Số ngày có lượng giáng thủy ≥ 100.0mm |
|
R150R150 | Số ngày có lượng giáng thủy ≥ 150.0mm |
|
RRR | Lượng giáng thủy trong thời gian tR | 3590 |
RxRxRx | Lượng mưa ngày lớn nhất trong tháng | 3590 |
RxRxRxRx | Lượng giáng thủy ngày lớn nhất |
|
R1R1R1R1 | Tổng lượng giáng thủy tháng | 3596 |
R24R24R24R24 | Lượng giáng thủy trong 24 giờ trước |
|
R’R’R’R’ | Tổng lượng mưa tháng |
|
rrrrrrr | Trị số quy chiếu mới |
|
S | Trạng thái biển | 3700 |
Si | Giai đoạn hình thành băng | 3739 |
S0 | Sương muối hay giáng thủy nhuốm màu | 3761 |
S6 | Kiểu lắng đọng đông kết | 3764 |
S7 | Đặc điểm của tuyết phủ | 3765 |
S8 | Bão tuyết | 3766 |
S’ | Trạng thái mặt nước, vùng tàu đậu | 3700 |
S’7 | Mức đồng đều của tuyết phủ | 3775 |
S’8 | Sự phát triển của tuyết cuốn | 3776 |
SS | Thời gian nắng trong giờ trước |
|
SSS | Thời gian nắng trong ngày trước |
|
S1S1S1 | Tổng thời gian nắng trong tháng |
|
S0S0S0S0 | Độ mặn theo % của phần nghìn |
|
S1S1S1S1 |
|
|
SpSpSpSp | Thông tin bổ sung | 3778 |
sn | Chỉ số dấu của số liệu và ẩm độ tương đối | 3845 |
| Chỉ số dấu của trị số quy chiếu rrrrrrr | 3845 |
sq | Bản chất hay loại tố | 3848 |
ss | Chỉ số dấu và loại dụng cụ đo nhiệt độ tầng mặt | 3850 |
sw | Chỉ số dấu và loại nhiệt độ bầu ướt | 3855 |
sx | Chỉ số về nhóm số liệu tiếp theo | 3856 |
ss | Độ dày của tuyết mới rơi | 3870 |
s00s00 | Số ngày có tuyết dày > 0cm |
|
s01s01 | Số ngày có tuyết dày > 1cm |
|
s10s10 | Số ngày có tuyết dày > 10cm |
|
s50s50 | Số ngày có tuyết dày > 50cm |
|
sss | Độ dày tổng cộng của tuyết | 3889 |
ststst | Độ lệch chuẩn nhiệt độ trung bình hàng ngày |
|
| Báo hiệu nhóm thời gian |
|
Tw | Biến đổi nhiệt độ trong thời gian chỉ bởi W1W2 | 3955 |
TT | Chữ tắt đứng trước nhóm thời gian |
|
Tn0Tn0 | Số ngày có Tn< 00C |
|
TvTv | Biến đổi nhiệt độ không khí |
|
TwTw | Nhiệt độ nước ở bãi tắm trong mùa tắm |
|
Tx0Tx0 | Số ngày có Tx< 00C |
|
T25T25 | Số ngày có Tx≥ 250C |
|
T30T30 | Số ngày có Tx≥ 300C |
|
T35T35 | Số ngày có Tx≥ 350C |
|
T40T40 | Số ngày có Tx≥ 400C |
|
T’T’ | Nhiệt độ không khí |
|
T’dT’d | Nhiệt độ điểm sương |
|
TTT | Nhiệt độ không khí với dấu chỉ bởi sn |
|
TTT | Trung bình tháng nhiệt độ không khí |
|
TanTanTan | Nhiệt độ không khí tối thấp tuyệt đối |
|
TaxTaxTax | Nhiệt độ không khí tối cao tuyệt đối |
|
TbTbTb | Nhiệt độ bầu ướt |
|
TdTdTd | Nhiệt độ điểm sương |
|
TnTnTn | Nhiệt độ tối thấp |
|
TnTnTn | Trung bình tháng nhiệt độ tối thấp hàng ngày |
|
TndTndTnd | Nhiệt độ trung bình ngày thấp nhất |
|
TwTwTw | Nhiệt độ tầng mặt |
|
TwTwTw | Trung bình tháng nhiệt độ tầng mặt |
|
TxTxTx | Nhiệt độ tối cao |
|
TxTxTx | Trung bình tháng nhiệt độ tối cao |
|
TxdTxdTxd | Nhiệt độ trung bình ngày cao nhất |
|
T0T0T0T0 | Nhiệt độ nước biển ở các tầng sâu |
|
T1T1T1T1 |
|
|
TTTTT | Chỉ số thay đổi của dự báo xu thế |
|
tR | Thời gian kéo dài của đoạn tính lượng giáng thủy | 4019 |
tW | Thời điểm bắt đầu của hiện tượng trước giờ quan trắc | 4055 |
tt | Thời gian trước giờ quan trắc hay kéo dài | 4077 |
ttt | Thời gian giữa GcGc và thời hạn dự báo |
|
tbtbtb | Thời gian làm trung bình số liệu |
|
ULa | Chữ số đơn vị của vĩ độ |
|
UL0 | Chữ số đơn vị của kinh độ |
|
UU | Trung bình tháng ẩm độ tương đối |
|
UnUn | Ẩm độ tương đối thấp nhất trong tháng |
|
UvUv | Biến đổi ẩm độ tương đối |
|
UUU | Ẩm độ tương đối |
|
u | Hệ số tỷ lệ | 4200 |
ub | Đơn vị thời gian của khoảng trung bình hóa | 4232 |
ut | Đơn vị thời gian của ttt | 4252 |
Vb | Biến đổi tầm nhìn trong giờ trước | 4332 |
Vs | Tầm nhìn về phía biển | 4300 |
V’s | Tầm nhìn trên mặt nước, vùng tàu đậu | 4300 |
VV | Tầm nhìn ngang | 4377 |
VBVB | Tốc độ trôi của phao |
|
VsVs | Tầm nhìn về phía biển | 4377 |
V1V1 | Số ngày có tầm nhìn < 50m |
|
V2V2 | Số ngày có tầm nhìn < 100m |
|
V3V3 | Số ngày có tầm nhìn < 1000m |
|
VVVV | Tầm nhìn ngang |
|
VRVRVRVR | Tầm nhìn theo đường băng |
|
ViViViVi | Trạng thái kỹ thuật của phao |
|
VxVxVxVx | Tầm nhìn ngang lớn nhất |
|
vp | Tốc độ dịch chuyển của hiện tượng | 4448 |
vs | Tốc độ trung bình của tàu | 4451 |
W | Hiện tượng thời tiết đặc biệt trong tháng | 01 (VN) |
Wa1 | Thời tiết đã qua từ trạm thời tiết tự động | 4531 |
W12 |
|
|
W1 | Thời tiết đã qua | 4561 |
W2 |
|
|
ww | Thời tiết hiện tại từ trạm thời tiết có người | 4677 |
w’w’ | Thời tiết quan trọng, hiện tại hay dự báo | 4678 |
wawa | Thời tiết hiện tại từ trạm thời tiết tự động | 4680 |
w1w1 | Thời tiết hiện tại chưa có trong bảng mã | 4687 |
YY | Ngày trong tháng (theo thời giờ quốc tế) |
|
YbYb | Năm bắt đầu của thời kỳ chuẩn |
|
YcYc | Năm kết thúc của thời kỳ chuẩn |
|
ypyp | Số năm thiếu số liệu khi tính chuẩn khí áp |
|
yRyR | Số năm thiếu số liệu khi tính chuẩn giáng thủy |
|
ySyS | Số năm thiếu số liệu khi tính chuẩn thời gian nắng |
|
yTyT | Số năm thiếu số liệu khi tính chuẩn nhiệt độ trung bình |
|
yTxyTx | Số năm thiếu số liệu khi tính chuẩn nhiệt độ cao nhất |
|
yanyan | Ngày xuất hiện nhiệt độ tối thấp tuyệt đối |
|
yaxy= | Ngày xuất hiện nhiệt độ tối cao tuyệt đối |
|
yeye | Số năm thiếu số liệu khi tính chuẩn áp suất hơi nước |
|
yfxyfx | Ngày có gió mạnh nhất trong tháng |
|
ynyn | Ngày có nhiệt độ trung bình ngày thấp nhất |
|
yryr | Ngày có lượng giáng thủy lớn nhất |
|
yxyx | Ngày có nhiệt độ trung bình ngày cao nhất |
|
Z0 | Hiện tượng quang học | 5161 |
ZdZdZd | Độ dài neo phao |
|
zi | Tình trạng băng hiện thời và xu thế tình huống 3 giờ qua | 5239 |
zz | Thay đổi vị trí hay cường độ của hiện tượng | 4077 |
z0z0z0z0 | Độ sâu được chọn |
|
z1z1z1z1 |
|
|
/ | Thiếu số liệu |
|
// |
|
|
4.2. Phụ lục 2 Các bảng mã
0101
A: Ảo ảnh
Mã số |
|
0 | Không dùng |
1 | Hình ảnh của vật thể ở xa hiện ra lờ mờ |
2 | Hình ảnh của vật thể ở xa hiện ra rõ ràng trên chân trời |
3 | Hình ảnh đảo ngược của vật thể ở xa |
4 | Các hình ảnh hỗn hợp của vật thể ở xa (không bị đảo ngược) |
5 | Các hình ảnh hỗn hợp của vật thể ở xa (một vài hình ảnh bị đảo ngược) |
6 | Mặt trăng hay mặt trời bị biến dạng rõ rệt |
7 | Thấy được mặt trời dù thiên thể đang ở dưới chân trời |
8 | Thấy được mặt trăng dù thiên thể đang ở dưới chân trời |
Ghi chú:
Khi sử dụng các mã 4, 5 hay 6 thì việc nhận biết các vật thể là khó khăn.
0161
A1Vùng thuộc Hiệp hội khu vực của WMO có phao, giàn khoan hay sàn khai thác khí/dầu được sử dụng
(1- Khu vực I; 2- Khu vực II, …)
bwVùng con thuộc vùng được chỉ bởi A1
(theo bản đồ ở trang I.1-C-8, WMO-N0.306)
0163
A3Trời tối ban ngày, xấu nhất ở hướng Da
Mã số |
|
0 | Trời hơi tối |
1 | Trời khá tối |
2 | Trời tối mịt |
* | (i) Trời tối do mây quá dày (mây đen) đe dọa |
0200
a Đặc điểm khuynh hướng áp 3 giờ qua
Mã số |
|
|
0 | Tăng rồi giảm, áp suất không khí không đổi hay cao hơn 3 giờ trước | |
1 | Tăng rồi giữ nguyên hay tăng rồi tăng chậm hơn | áp suất không khí hiện tại cao hơn 3 giờ trước |
2 | Tăng (đều hay không đều) | |
3 | Giảm hay giữ nguyên rồi tăng; hay tăng rồi tăng nhanh hơn | |
4 | Giữ nguyên; áp suất không khí như 3 giờ trước | |
5 | Giảm rồi tăng; áp suất không khí không đổi hay thấp hơn 3 giờ trước | |
6 | Giảm rồi giữ nguyên; hay giảm rồi giảm chậm hơn | áp suất không khí hiện tại thấp hơn 3 giờ trước |
7 | Giảm (đều hay không đều) | |
8 | Giữ nguyên hay tăng rồi giảm; hay giảm rồi giảm nhanh hơn |
* Đối với các bản tin từ các trạm tự động, xem quy tắc 1.3.8.b.2.
0264
a3Mặt đẳng áp chuẩn có báo địa thế vị
Mã số |
|
1 | 1000 hPa |
2 | 925 hPa |
5 | 500 hPa |
7 | 700 hPa |
8 | 850 hPa |
0291
a1a1a1, a2a2a2Kiểu tham số
Mã số | Tham số của trường | Giá trị tham số | Đơn vị | Ghi chú |
000 |
|
|
| Không có tham số |
001 | Áp suất | 0 hPa | 1 hPa |
|
002 | Độ cao địa thế vị | 0 gpm | 10 gpm |
|
003 | Độ cao hình học | 0 m | 10 m |
|
004 | Nhiệt độ | 00C | 10C |
|
005 | Nhiệt độ tối cao | 00C | 10C | Chỉ ở mực bề mặt |
006 | Nhiệt độ tối thấp | 00C | 10C | Chỉ ở mực bề mặt |
. . | . . | . . | . . |
|
010 | Nhiệt độ điểm sương | 00C | 10C |
|
. . | . . | . . | . . |
|
013 | Ẩm độ tương đối | 0% | 1% |
|
. . | . . | . . | . . |
|
020 | Hướng gió | 00 | 100 |
|
021 | Vận tốc gió | 0 m/s | 1 m/s |
|
022 | Hướng và tốc độ gió | 00, 0 m/s | 50, 1 m/s |
|
. . | . . | . . | . . |
|
026 | Hướng và tốc độ gió | 00, 0 kt | 50, 1 kt |
|
050 | Lượng mưa | 0 mm | 1 mm | Chỉ ở mực bề mặt |
. . | . . | . . | . . |
|
998 | . . | . . | . . |
|
999 | Dự phòng cho các mã số từ 999000 đến 999999 |
Ghi chú:
Kiểu tham số thuộc bảng mã này rất nhiều, ở đây chỉ liệt kê một phần nhỏ. Chi tiết xem ở “Manual on Codes” volume I.1, Part A – Alphanumeric Codes-WMO-No.306, từ trang I.1-C-14 đến I.1-C-21.
0366
BRBRHệ số ma sát/phanh
Mã số |
|
00 | Hệ số ma sát 0.00 |
01 | Hệ số ma sát 0.01 |
| ….. |
88 | Hệ số ma sát 0.88 |
89 | Hệ số ma sát 0.89 |
90 | Hệ số ma sát 0.90 |
91 | Phanh hoạt động nhẹ |
92 | Phanh hoạt động trung bình/nhẹ |
93 | Phanh hoạt động trung bình |
94 | Phanh hoạt động trung bình/tốt |
95 | Phanh hoạt động tốt |
96 – 98 | Dành riêng |
99 | Không chắc chắn |
// | Không báo điều kiện phanh hoặc đường băng không hoạt động |
0439
biBăng từ đất
Mã số |
|
0 | Không có băng từ đất |
1 | 1-5 núi băng nhưng không phải núi băng nhấp nhô hay tản mạn |
2 | 6-10 núi băng nhưng không phải núi băng nhấp nhô hay tản mạn |
3 | 11-20 núi băng nhưng không phải núi băng nhấp nhô hay tản mạn |
4 | Có tối đa 10 mỏm băng nhấp nhô và tản mạn, không có núi băng |
5 | Có hơn 10 mỏm băng nhấp nhô và tản mạn, không có núi băng |
6 | 1-5 núi băng nhấp nhô và tản mạn |
7 | 6-10 núi băng nhấp nhô và tản mạn |
8 | 11-20 núi băng nhấp nhô và tản mạn |
9 | Trên 20 núi băng nhấp nhô và tản mạn – nguy hiểm nhiều cho hàng hải |
/ | Không xác định được do tối trời, tầm nhìn xấu hay chỉ nhìn thấy băng biển |
0491
b1b1, b2b2Kiểu mực đặc biệt
Mã số |
|
00 | - |
01 | Mặt đất |
02 | Mực chân mây |
03 | Mực đỉnh mây |
04 | Mực đẳng nhiệt 00C |
05 | Mực ngưng tụ đoạn nhiệt |
06 | Mực gió mạnh nhất |
07 | Đối lưu hạn |
08-09 | Dự phòng |
10 | Giới hạn dưới của lớp không ổn định có mưa đá và/hay dông |
11 | Giới hạn trên của lớp không ổn định có mưa đá và/hay dông |
12 | Không sử dụng |
13 | Giới hạn trên của bão xoáy nhiệt đới |
14 | Giới hạn dưới của lớp nhiễu loạn trung bình (thường kết hợp cả mây) |
15 | Giới hạn trên của lớp nhiễu loạn trung bình (thường kết hợp cả mây) |
16 | Giới hạn dưới của lớp nhiễu loạn mạnh (thường kết hợp cả mây) |
17 | Giới hạn trên của lớp nhiễu loạn mạnh (thường kết hợp cả mây) |
18 | Giới hạn dưới của lớp nhiễu loạn trung bình thuộc trời quang |
19 | Giới hạn trên của lớp nhiễu loạn trung bình thuộc trời quang |
20 | Giới hạn dưới của lớp nhiễu loạn mạnh thuộc trời quang |
21 | Giới hạn trên của lớp nhiễu loạn mạnh thuộc trời quang |
22 | Giới hạn dưới của lớp kết băng trung bình |
23 | Giới hạn trên của lớp kết băng trung bình |
24 | Giới hạn dưới của lớp kết băng mạnh |
25 | Giới hạn trên của lớp kết băng mạnh |
26 | Giới hạn dưới của lớp sóng núi |
27 | Giới hạn trên của lớp sóng núi |
28 | Giới hạn dưới của lớp bão cát/bão bụi |
29 | Giới hạn trên của lớp bão cát/bão bụi |
30 | Giới hạn dưới của lớp mưa kết băng |
31 | Giới hạn trên của lớp mưa kết băng |
32-49 | Dự phòng |
50 | Mặt phản chiếu |
51-59 | Dự phòng |
60 | Mặt biển |
61 | Tà nhiệt |
62-69 | Dự phòng |
0500
C loại mây
C’ Loại mây có chân thấp hơn mực trạm
Mã số |
|
0 | Cirrus (Ci) |
1 | Cirrocumulus (Cc) |
2 | Cirrostratus (Cs) |
3 | Altocumulus (Ac) |
4 | Altostratus (As) |
5 | Nimbostratus (Ns) |
6 | Stratocumulus (Sc) |
7 | Stratus (St) |
8 | Cumulus (Cu) |
9 | Cumulonimbus (Cb) |
/ | Không nhìn thấy mây do trời tối, sương mù bão cát, bão bụi hay những hiện tượng tương tự. |
0509
CHMây thuộc loại Cirrus, Cirrocumulus và Cirrostratus
Mã số | Thuyết minh kỹ thuật | Thuyết minh thông thường |
0 | Không có mây thuộc CH | Không có mây ti (Ci) hay ti tầng (Cs) |
1 | Cirrus fibratus, đôi khi uncinus, không chiếm dần bầu trời | Mây ti (Ci) dạng tơ sợi, túm sợi, hay hình móc câu, không chiếm dần bầu trời |
2 | Cirrus spissatus, thành đám hay bó rối loạn, nói chung không tăng lên và đôi khi như là của phần đỉnh mây Cumulo-nimbus, hay Cirrus dạng castellanus hay dạng floccus | Mây ti (Ci) dày thành từng đám hay bó rối loạn, nói chung không tăng lên và đôi khi như là di tích của phần đỉnh mây vũ tích (Cb) hoặc mây ti (Ci) thể hiện những chỗ sùi lên hình tháp nhỏ hay lỗ châu mai, hoặc mây ti (Ci) dạng kén |
3 | Cirrus spissatuss cumulonim-bogenitus | Mây ti (Ci) dày đặc luôn hình đe; mây ti (Ci) này là di tích phần đỉnh mây vũ tích (Cb) |
4 | Cirrus uncinus hay Cirrus fibratus hoặc cả hai, xâm chiếm dần bầu trời; những mây này nói chung dày lên toàn bộ | Mây ti (Ci) hình móc câu hay tơ sợi hoặc cả hai xâm chiếm dần bầu trời, nói chung dày lên toàn bộ |
5 | Cirrus (thường thành dải) và Cirrostratus, hay chỉ có Cirrostratus, xâm chiếm dần bầu trời nói chung dày lên toàn bộ, nhưng màn mây liên tục chưa đạt tới 450trên chân trời | Mây ti (Ci) thường thường thành dải tập trung về một điểm hay hai điểm đối diện trên chân trời và mây ti tầng (Cs) hoặc chỉ có ti tầng (Cs); trong cả hai trường hợp, những mây này xâm chiếm dần bầu trời và nói chung dày lên toàn bộ, nhưng màn mây liên tục chưa đạt tới 450trên chân trời |
6 | Cirrus (thường thành dải) và Cirrostratus, hoặc chỉ có Cirrostratus, xâm chiếm dần bầu trời, nói chung dày lên toàn bộ, màn mây liên tục vượt quá 450trên chân trời | Mây ti (Ci) (thường thành dải, tập trung về một hay hai điểm đối diện ở chân trời) và mây ti tầng (Cs) hoặc chỉ có mây ti tầng (Cs); trong cả hai trường hợp, những mây này xâm chiếm dần bầu trời và nói chung dày lên toàn bộ; màn mây liên tục đã vượt quá 450trên bầu trời, nhưng không bao phủ toàn thể bầu trời |
7 | Cirrostratus che kín trời | Mây ti tầng (Cs) bao phủ toàn bộ bầu trời |
8 | Cirrostratus không chiếm dần bầu trời và không che kín trời | Mây ti tầng (Cs) không chiếm dần bầu trời và không bao phủ hoàn toàn bầu trời |
9 | Chỉ có Cirrocumulus hay Cirro-cumulus là chủ yếu trong các mây thuộc CH | Chỉ có mây ti tích (Cc) hay mây ti tích (Cc) kèm theo mây ti (Ci) hoặc mây ti tầng (Cs) hoặc cả hai, nhưng mây ti tích (Cc) là chủ yếu |
/ | Mây thuộc CHkhông phân định được vì trời tối, sương mù, bụi cuốn, cát cuốn hay những hiện tượng tương tự hoặc bị che khuất bởi lớp mây liên tục thấp hơn | Không thấy mây ti (Ci), ti tích (Cc) và mây ti tầng (Cs) vì trời tối, sương mù, bụi cuốn, cát cuốn hay những hiện tượng tương tự hoặc bị lớp mây liên tục ở thấp hơn che khuất |
0513
CLMây thuộc loại Stratocumulus, Stratus, Cumulus và Cumulonimbus
Mã số | Thuyết minh kỹ thuật | Thuyết minh thông thường |
0 | Không có mây thuộc CL | Không có mây tầng tích (Sc), tầng (St), tích (Cu), hay vũ tích (Cb) |
1 | Cumulus humilis hay Cumulus fractus không phải trời xấu *, hoặc cả hai | Mây tích (Cu) phát triển theo chiều thẳng đứng yếu, dáng dẹt; hoặc mây tích dạng mảnh (Cufra) không phải trời xấu hoặc cả hai |
2 | Cumulus médiocris hay Cumulus congestus có hay không có Cumulus humilis hay fractus hoặc Stratocumulus | Mây tích (Cu) phát triển theo chiều thẳng đứng trung bình hay mạnh, thường có chỗ nhô lên dạng đỉnh tròn hoặc hình tháp, có hay không kèm theo các mây tích (Cu) dạng khác, hoặc mây tầng tích (Sc). Các mây đều có chân ở cùng một mực cao. |
3 | Cumulonimbus calvus, có hay không có Cumulus, Stratocu-mulus hoặc Stratus | Mây vũ tích (Cb) mà ở đỉnh có đôi chỗ đã mờ đi nhưng không có dạng sợi (dạng ti) hoặc hình đe, có hay không có mây tích (Cu), tầng tích (Sc) hoặc mây tầng (St) kèm theo. |
4 | Stratocumulus cumulogenitus | Mây tầng tích (Sc) từ mây tích (Cu) tỏa ra, có thể có cả mây tích (Cu) |
5 | Stratocumulus không phải Stratocumulus cumulogenitus | Mây tầng tích (Sc) không phải do mây tích (Cu) tỏa ra |
6 | Stratus nebulosus hay Stratusfractus không phải trời xấu * hoặc cả hai | Mây tầng (St) thành màn hay lớp ít nhiều, liên tục hoặc những mảnh xác xơ, hay cả hai, nhưng không phải mảnh tầng (Stfra) trời xấu |
7 | Stratusfractus hay Cumulus-fractus trời xấu *, hoặc cả hai (pannus) thông thường ở dưới Altostratus hay Nimbostratus | Mảnh mây tầng (Stfra) trời xấu *, hay mảnh mây tích (Cufra) trời xấu *, hoặc cả hai (mảnh mây phụ), thường ở dưới mây trung tầng (As) hay vũ tầng (Ns) |
8 | Cumulus và Stratocumulus không phải Stratocumulus cumulogenitus có chân ở các mực cao khác nhau | Mây tích (Cu) và tầng tích (Sc) không do mây tích (Cu) tỏa ra lập thành; chân mây tích (Cu) khác với mực cao chân mây tầng tích (Sc) |
9 | Cumulonimbus capillatus (thường có đe) có hay không kèm theo Cumulonimbuscalvus, Cumulus, Stratocumulus, Stratus hoặc pannus | Mây vũ tích (Cb) mà phần trên có dạng sợi rõ ràng (dạng ti), thường dạng hình đe; có hay không kèm theo mây vũ tích (Cb) không có đe hoặc phần trên dạng sợi, mây tích (Cu), tầng tích (Sc), mây tầng (St) hoặc mảnh mây phụ (pannus) |
/ | Không thấy được mây thuộc CLvì trời tối, sương mù, bụi cuốn, cát cuốn hay hiện tượng tương tự khác | Không thấy mây tầng tích (Sc), mây tầng (St) mây tích (Cu) và mây vũ tích (Cb) vì trời tối, sương mù, bụi cuốn, cát cuốn hay hiện tượng tương tự khác |
* Trời xấu chỉ điều kiện thời tiết xảy ra ngay trước, trong và sau khi có giáng thủy
0515
CMMây thuộc loại Altocumulus, Altostratus và Nimbostratus
Mã số | Thuyết minh kỹ thuật | Thuyết minh thông thường |
0 | Không có mây thuộc CM | Không có mây trung tích (Ac), trung tầng (As) hay vũ tầng (Ns) |
1 | Altostratus translucidus | Mây trung tầng (As) mà phần lớn gần như thấu quang và qua bộ phận ấy có thể trông thấy mặt trời hay mặt trăng như qua một tấm kính mờ |
2 | Altostratus opacus hay Nimbos-tratus | Mây trung tầng (As) mà phần lớn đã khá dầy để che khuất hoàn toàn mặt trời hay mặt trăng, hoặc mây vũ tầng (Ns) |
3 | Altocumulus translucidus chỉ ở một mực cao | Mây trung tích (Ac) mà phần lớn gần như thấu quang, các phần tử mây biến đổi chậm và ở cùng một mực cao |
4 | Altocumulus translucidus thành từng đám (thường hình thấu kính) biến đổi luôn về hình dáng và xuất hiện ở một hau nhiều mực cao | Mây trung tích (Ac) thành từng đám (thường hình thấu kính hay hình con cá) mà phần lớn gần như thấu quang, những đám mây này xuất hiện ở một hay nhiều mực cao và có hình dáng các phần tử biến đổi luôn |
5 | Altocumulus translucidus thành từng dải hoặc một hay nhiều lớp Altocumulus translusidus hoặc opacus, xâm chiếm dần bầu trời những mây này nói chung dày lên toàn bộ | Mây trung tích (Ac) gần như thấu quang thành từng dải, hoặc một hay nhiều lớp trung tích (Ac) (gần như thấu quang hoặc tế quang), xâm chiếm dần bầu trời; những mây này nói chung dày lên toàn bộ |
6 | Altocumulus cumulogenitus (hay Altocumulus cumulo-nimbo-genitus) | Mây trung tích (Ac) hình hành do mây tích (Cu) hay mây vũ tích (Cb) tỏa ra |
7 | Altocumulus translucidus hay opacus ở hai hay nhiều lớp, hoặc chỉ một lớp Altocumulus opacus, không chiếm dần bầu trời, hay Altocumulus với Altostratus hoặc Nimbostratus | Mây trung tích (Ac) ở hai hay nhiều lớp thường có chỗ tế quang và không chiếm dần bầu trời; hoặc lớp trung tích (Ac) tế quang không chiếm dần bầu trời; hay trung tích (Ac) cùng với trung tầng (As) hoặc vũ tầng (Ns) |
8 | Altocumulus castellanuss hay Altocumulus floccus | Mây trung tích (Ac) có chỗ sùi lên hình tháp nhỏ hay lỗ châu mai hoặc trung tích (Ac) hình kén dạng tích |
9 | Altocumulus trong bầu trời hỗn độn, thông thường ở nhiều mực cao | Mây trung tích (Ac) trong bầu trời hỗn độn thông thường ở nhiều mực cao |
/ | Không thấy được mây thuộc CMvì trời tối, sương mù, cát cuốn bụi cuốn hay những hiện tượng tương tự hoặc bị che khuất bởi lớp mây liên tục ở thấp hơn | Không thấy được mây trung tích (Ac), trung tầng (As), và vũ tầng (Ns) vì trời tối, sương mù, cát cuốn hay những hiện tượng tương tự hoặc lớp mây liên tục ở thấp hơn che khuất |
0519
CRMức độ nhiễm bẩn trên đường băng
Mã số |
|
1 | Dưới 10% đường băng bị nhiễm bẩn |
2 | 11-25% đường băng bị nhiễm bẩn |
3-4 | Dự phòng |
5 | 26-50% đường băng bị nhiễm bẩn |
6-8 | Dự phòng |
9 | 51-100% đường băng bị nhiễm bẩn |
/ | Thông báo |
0521
CsMây đặc biệt
Mã số |
|
1 | Mây xà cừ |
2 | Mây dạ quang |
3 | Mây từ thác nước |
4 | Mây do các đám cháy |
5 | Mây do hoạt động của núi lửa |
0531
CaTính chất của mây phát triển thẳng đứng
Mã số |
|
|
0 | Riêng lẻ | Cumulus humilis và/hay Cumulus mediocris |
1 | Nhiều |
|
2 | Riêng lẻ | Cumulus congestus |
3 | Nhiều |
|
4 | Riêng lẻ | Cumulonimbus |
5 | Nhiều |
|
6 | Riêng lẻ | Cumulus và Cumulonimbus |
7 | Nhiều |
|
0533
CcNhuộm màu và/hay hội tụ của mây kết hợp nhiễu động nhiệt đới
Mã số |
|
|
1 | Nhuộm màu nhẹ của mây khi mặt trời mọc |
|
2 | Nhuộm màu đỏ ở chân mây khi mặt trời mọc |
|
3 | Nhuộm màu nhẹ của mây khi mặt trời lặn |
|
4 | Nhuộm màu đỏ ở chân mây khi mặt trời lặn |
|
5 | Hội tụ của mây CHtại điểm thấp hơn 450 | Hình thành hay tăng lên |
6 | Hội tụ của mây CHtại điểm cao hơn 450 | |
|
|
|
7 | Hội tụ của mây CHtại điểm thấp hơn 450 | Tan rã hay giảm đi |
8 | Hội tụ của mây CHtại điểm cao hơn 450 |
0552
CtMô tả đỉnh mây có chân thấp hơn mực trạm
Mã số |
|
|
0 | Mây rời rạc hay mây mảnh |
|
1 | Mây liên tục |
|
2 | Mây có lỗ hổng – lỗ hổng nhỏ | đỉnh phẳng |
3 | Mây có lỗ hổng – lỗ hổng lớn | |
4 | Mây liên tục |
|
5 | Mây có lỗ hổng – lỗ hổng nhỏ | đỉnh nhấp nhô |
6 | Mây có lỗ hổng – lỗ hổng lớn | |
7 | Sóng liên tục hay hầu như liên tục với những tháp mây trên đỉnh lớp mây | |
8 | Nhóm các sóng với các tháp mây trên đỉnh lớp mây | |
9 | Hai hay nhiều lớp tại các mực khác nhau |
|
0561
C0Mây địa hình
Mã số |
|
1 | Mây địa hình rời rạc hình vành khăn, hình đe đang hình thành |
2 | Mây địa hình rời rạc hình vành khăn, hình đe không thay đổi |
3 | Mây địa hình rời rạc hình vành khăn, hình đe đang tan rã |
4 | Những dải mây địa hình không đều đặn, dải fohn, … đang hình thành |
5 | Những dải mây địa hình không đều đặn, dải fohn, … không thay đổi |
6 | Những dải mây địa hình không đều đặn, dải fohn, … đang tan rã |
7 | Những dải mây địa hình dày đặc đều đặn, dải fohn, … đang hình thành |
8 | Những dải mây địa hình dày đặc đều đặn, dải fohn, … không thay đổi |
9 | Những dải mây địa hình dày đặc đều đặn, dải fohn, … đang tan rã |
0639
cimật độ hay cách sắp xếp của băng biển
Mã số |
|
|
|
0 | Không có băng biển trong phạm vi nhìn thấy |
|
|
1 | Tầu ở trong cửa lạch rộng trên 1 hải lý hay tầu ở rìa núi băng ven bờ có phạm vi vượt giới hạn tầm nhìn | ||
2 | Mật độ băng hiện tại < 4/10, nước biển “trống” băng hay núi băng rất thưa | Mật độ băng biển đồng nhất trong vùng quan sát | Tầu ở trong băng hay cách mép băng < 0.5 hải lý |
3 | 4/10 – 6/10, núi băng thưa | ||
4 | 7/10 – 8/10, núi băng dầy | ||
5 | 9/10 – gần 10/10, núi băng dầy | ||
6 | Các dãy và đám băng được tách biệt nhau bởi nước “loãng” | ||
7 | Các dãy và đám băng kết thành núi băng dầy hay rất dầy, được tách biệt bởi các vùng có mật độ mỏng hơn | Mật độ băng biển không đồng nhất trong vùng quan sát | |
8 | Núi băng đơn độc ven bờ, núi băng rất thưa, hay núi băng thưa về phía ngoài khơi của bờ băng | ||
9 | Núi băng ven bờ, biển băng với núi băng dầy hoặc rất dầy ở phía ngoài khơi của bờ băng |
|
|
/ | Không thể phân định được vì trời tối, tầm nhìn xấu hay do tàu đi cách xa mép băng trên 0,5 hải lý |
0700
Hướng thực báo bằng một chữ số
D | Hướng thực từ đó gió bề mặt thổi tới |
DH | Hướng thực từ đó mây CHđang di chuyển tới |
DL | Hướng thực từ đó mây CLđang di chuyển tới |
DM | Hướng thực từ đó mây CMđang di chuyển tới |
Da | Hướng thực ở đó nhìn thấy mây địa hình hay mây phát triển thẳng đứng |
Da | Hướng thực ở đó quan trắc được hiện tượng hay ở đó các điều kiện đặc biệt trong cùng nhóm được phát báo. |
Dp | Hướng thực từ đó hiện tượng đang chuyển tới |
Ds | Hướng di chuyển của tầu trong 3 giờ qua |
Mã số |
|
0 | Không di chuyển (đối với Ds), tại trạm (đối với Da) hay không di chuyển, không có mây (đối với DH, DL, DM) |
1 | NE |
2 | E |
3 | SE |
4 | S |
5 | SW |
6 | W |
7 | NW |
8 | N |
9 | Mọi hướng (đối với Da), không rõ hướng nào (đối với Ds), không rõ hay không thấy được mây (đối với DH, DL, DM) |
/ | Bản tin từ trạm trên đất ven bờ hay không phát báo về sự di chuyển của tầu (với Ds) |
0739
DiHướng nhìn thấy gờ băng chính
Mã số |
|
|
0 | Tàu ở trong lạch ven bờ hay tàu ở trong luồng lạch | |
1 | Gờ băng chính ở | NE |
2 | Gờ băng chính ở | E |
3 | Gờ băng chính ở | SE |
4 | Gờ băng chính ở | S |
5 | Gờ băng chính ở | SW |
6 | Gờ băng chính ở | W |
7 | Gờ băng chính ở | NW |
8 | Gờ băng chính ở | N |
9 | Không ghi được hướng (tàu nằm trong băng) | |
/ | Không ghi được vì trời tối, tầm nhìn xấu, hay chỉ nhìn thấy băng có nguồn gốc mặt đất. |
0822
dTLượng nhiệt độ thay đổi với dấu được chỉ bởi sn
Mã số |
|
0 | ΔT = 100C |
1 | ΔT = 110C |
2 | ΔT = 120C |
3 | ΔT = 130C |
4 | ΔT = 140C hay hơn |
5 | ΔT = 50C |
6 | ΔT = 60C |
7 | ΔT = 70C |
8 | ΔT = 80C |
9 | ΔT = 90C |
0877
Hướng thực (theo 36 hướng) báo bằng 2 chữ số
dd | Hướng thực bằng chục độ, từ đó gió thổi tới |
dw1dw1dw2dw2 | Hướng thực bằng chục độ, từ đó sóng truyền tới |
Mã số |
| Mã số |
|
00 | Lặng gió; Không có sóng | 19 | 1850– 1940 |
01 | 50– 140 | 20 | 1950– 2040 |
02 | 150– 240 | 21 | 2050– 2140 |
03 | 250– 340 | 22 | 2150– 2240 |
04 | 350– 440 | 23 | 2250– 2340 |
05 | 450– 540 | 24 | 2350– 2440 |
06 | 550– 640 | 25 | 2450– 2540 |
07 | 650– 740 | 26 | 2550– 2640 |
08 | 750– 840 | 27 | 2650– 2740 |
09 | 850– 940 | 28 | 2750– 2840 |
10 | 950– 1040 | 29 | 2850– 2940 |
11 | 1050– 1140 | 30 | 2950– 3040 |
12 | 1150– 1240 | 31 | 3050– 3140 |
13 | 1250– 1340 | 32 | 3150– 3240 |
14 | 1350– 1440 | 33 | 3250– 3340 |
15 | 1450– 1540 | 34 | 3350– 3440 |
16 | 1550– 1640 | 35 | 3450– 3540 |
17 | 1650– 1740 | 36 | 3550– 40 |
18 | 1750– 1840 | 99 | Đổi hướng, nhiều hướng (dd) Sóng hỗn độn, hướng không xác định |
0833
dcThời gian kéo dài và đặc trưng của giáng thủy được chỉ ra ở RRR
Mã số |
|
|
0 | Kéo dài dưới 1 giờ | Chỉ có một đợt giáng thủy xảy ra trong khoảng thời gian bao hàm bởi W1W2 |
1 | Kéo dài từ 1-3 giờ | |
2 | Kéo dài từ 3-6 giờ | |
3 | Kéo dài hơn 6 giờ | |
|
|
|
4 | Kéo dài dưới 1 giờ | Hai hay nhiều hơn hai đợt giáng thủy xảy ra trong khoảng thời gian bao hàm bởi W1W2 |
5 | Kéo dài từ 1-3 giờ | |
6 | Kéo dài từ 3-6 giờ | |
7 | Kéo dài hơn 6 giờ | |
9 | Không biết |
Bảng mã 242
Hướng (theo 16 hướng) báo bằng hai chữ số
Hướng gió
Mã số |
| Mã số |
|
00 | Lặng gió | 20 | SSW |
02 | NNE | 23 | SW |
05 | NE | 25 | WSW |
07 | ENE | 27 | W |
09 | E | 29 | WNW |
11 | ESE | 32 | NW |
14 | SE | 34 | NNW |
16 | SSE | 36 | N |
18 | S | 99 | Đổi hướng (với dd) |
0901
E Trạng thái mặt đất không có tuyết hay băng che phủ
Mã số |
|
0 | Mặt đất khô (không nứt, không có bụi hay cát tơi với lượng đáng kể) |
1 | Mặt đất ẩm |
2 | Mặt đất ước (có vũng nước nhỏ hay lớn) |
3 | Ngập nước |
4 | Mặt đất đông giá |
5 | Mặt đất có váng băng |
6 | Bụi hay cát tơi khô chưa phủ kín mặt đất |
7 | Lớp bụi hay cát tơi mỏng phủ kín mặt đất |
8 | Lớp bụi hay cát tơi trung bình hay dầy phủ kín mặt đất |
9 | Đất cực khô, có các khe nứt |
Ghi chú:
(1) Các mã số từ 0 đến 2 và 4 báo theo mặt đất trần, mã số 3 và từ 5 đến 9 báo cho một vùng thoáng nói chung
(2) Trong mọi trường hợp báo mã số lớn nhất.
0919
ERCác vật lắng đọng trên đường băng
Mã số |
|
0 | Sạch và khô |
1 | Ẩm ướt |
2 | Ẩm ướt và nước đóng thành miếng băng |
3 | Sương muối và sương giá bao phủ một lớp có độ dày < 1mm |
4 | Tuyết khô |
5 | Tuyết ướt |
6 | Tuyết tan mềm, mặt đất bẩn |
7 | Băng |
8 | Tuyết phủ một lớp rắn chắc |
9 | Băng đóng thành luống nhấp nhô |
/ | Không báo |
0938
EhĐộ cao của đáy đe mây Cb hay đỉnh của hiện tượng khác
Mã số |
|
1 | Rất thấp ở chân trời |
3 | Thấp hơn 300trên chân trời |
7 | Cao hơn 300trên chân trời |
0975
E’ Trạng thái mặt đất có tuyết hay băng phủ
Mã số |
|
0 | Mặt đất bị băng phủ phần lớn |
1 | Tuyết đặc hay ướt (kèm hay không kèm băng) chưa phủ hết một nửa mặt đất |
2 | Tuyết đặc hay ướt (kèm hay không kèm băng) phủ ít nhất một nửa mặt đất nhưng chưa phủ kín hoàn toàn |
3 | Lớp tuyết bằng phẳng đặc hay ướt phủ kín hoàn toàn mặt đất |
4 | Lớp tuyết không bằng phẳng đặc hay ướt phủ kín hoàn toàn mặt đất |
5 | Tuyết khô, xốp phủ chưa hết một nửa mặt đất |
6 | Tuyết khô, xốp phủ ít nhất một nửa mặt đất nhưng chưa phủ kín hoàn toàn |
7 | Lớp tuyết bằng phẳng, khô xốp phủ kín hoàn toàn mặt đất |
8 | Lớp tuyết không bằng phẳng, khô xốp phủ kín hoàn toàn mặt đất |
9 | Tuyết phủ kín hoàn toàn mặt đất, có các đống tuyết |
Ghi chú:
1) Khoảng đất nơi xác định mã số E’ là một vùng đặc trưng thông thoáng
2) Trong mọi trường hợp, dùng mã số lớn nhất.
3) Băng được đề cập trong bảng mã trên bao gồm cả giáng thủy rắn không phải tuyết.
1004
eCGóc cao của đỉnh mây được chỉ ra bởi C
e’ Góc cao của đỉnh hiện tượng trên chân trời
Mã số |
|
0 | Không thấy đỉnh mây |
1 | 450hay hơn |
2 | Khoảng 300 |
3 | Khoảng 200 |
4 | Khoảng 150 |
5 | Khoảng 120 |
6 | Khoảng 90 |
7 | Khoảng 70 |
8 | Khoảng 60 |
9 | Dưới 50 |
Ghi chú:
Góc cao có thể ước định bằng phương pháp thô sẵn có
Phương pháp này được minh họa như sau:
Ở khoảng cách 30 cm, góc mở giữa ngón cái và ngón trỏ rộng khoảng 300, độ dài của ngón trỏ khoảng 150, của đốt trên ngón trỏ khoảng 90. Góc kẹp cả ngón trỏ và ngón giữa rộng khoảng 60.
1079
Độ dày của vật lắng đọng trên đường băng
Mã số |
|
00 | Dưới 1mm |
01 | 1 mm |
02 | 2 mm |
03 | 3 mm |
| …. |
90 | 90 mm |
91 | Dự phòng |
92 | 10 cm |
93 | 15 cm |
94 | 20 cm |
95 | 25 cm |
96 | 30 cm |
97 | 35 cm |
98 | 40 cm hoặc hơn |
99 | Đường băng không hoạt động do băng tuyết hoặc bẩn |
// | Bề dày của chất gây bẩn đường băng là không đáng kể hoặc không đo |
1487
grgrHình học lưới và xác nhận địa lý
(G = địa lý C = Đề - các)
Mã số | Kiểu lưới | Phép chiếu của bản đồ | Gốc (hay điểm quy chiếu) xác định bởi | ||
Kiểu | Vĩ độ có tỷ lệ xích thực | Tọa độ Đề - các của Cực | Tọa độ địa lý của gốc (hay điểm quy chiếu) | ||
01 | G | - | - | - | x |
02 | C | Nổi địa cực | 600 | x | - |
03 | C | Nổi địa cực | 600 | - | x |
04 | C | Lambert bảo giác | 300- 600 | x | - |
05 | C | Lambert bảo giác | 300- 600 | - | x |
06 | C | Lambert bảo giác | 100- 400 | x | - |
07 | C | Lambert bảo giác | 100- 400 | - | x |
08 | C | Mercator | 22030 | - | x |
99 | Các chi tiết được xác định trong Tập B - ấn phẩm – No9 WMO |
1600
h Độ cao so với bề mặt của chân mây thấp nhất
Mã số |
|
|
|
|
0 | Từ | 0 m | đến | 50 m |
1 |
| 50 m |
| 100 m |
2 |
| 100 m |
| 200 m |
3 |
| 200 m |
| 300 m |
4 |
| 300 m |
| 600 m |
5 |
| 600 m |
| 1000 m |
6 |
| 1000 m |
| 1500 m |
7 |
| 1500 m |
| 2000 m |
8 |
| 2000 m |
| 2500 m |
9 |
| ≥ 2500 m | Hoặc không có mây |
|
/ | Chân mây ở thấp hơn mực trạm và đỉnh mây cao hơn mực trạm hoặc không xác định được độ cao vì chân mây bị che khuất. |
Ghi chú:
(1) Độ cao ở giới hạn giữa hai mã số, dùng mã số lớn, ví như độ cao 600 m được báo bằng mã số 5.
(2) Do sự hạn chế ở bộ cảm biến về mây của thiết bị ở trạm tự động, các mã số phát báo về h có một trong 3 nghĩa sau đây:
(i) Độ cao thực của chân mây nằm trong khoảng được chỉ ra bởi mã số; hay
(ii) Độ cao chân mây lớn hơn khoảng được chỉ ra bởi mã số nhưng không xác định được do hạn chế của dụng cụ; hay
(iii) Không có mây trên đỉnh trạm
1677
hshsĐộ cao của chân lớp hay khối máy có loại được chỉ ra bởi C
hthtĐộ cao của đỉnh mây thấp nhất hay độ cao của lớp mây thấp nhất hay sương mù
Mã số | mét |
00 | < 30 |
01 | 30 |
02 | 60 |
03 | 90 |
04 | 120 |
05 | 150 |
06 | 180 |
07 | 210 |
08 | 240 |
09 | 270 |
10 | 300 |
11 | 330 |
12 | 360 |
13 | 390 |
14 | 420 |
15 | 450 |
16 | 480 |
17 | 510 |
18 | 540 |
19 | 570 |
20 | 600 |
21 | 630 |
22 | 660 |
23 | 690 |
24 | 720 |
25 | 750 |
26 | 780 |
27 | 810 |
28 | 840 |
29 | 870 |
30 | 900 |
31 | 930 |
32 | 960 |
33 | 990 |
34 | 1020 |
35 | 1050 |
36 | 1080 |
37 | 1110 |
38 | 1140 |
39 | 1170 |
40 | 1200 |
41 | 1230 |
42 | 1260 |
43 | 1290 |
44 | 1320 |
45 | 1350 |
46 | 1380 |
47 | 1410 |
48 | 1440 |
49 | 1470 |
50 | 1500 |
51 |
|
52 | không |
53 |
|
54 | dùng |
55 |
|
56 | 1800 |
57 | 2100 |
58 | 2400 |
59 | 2700 |
60 | 3000 |
61 | 3300 |
62 | 3600 |
63 | 3900 |
64 | 4200 |
65 | 4500 |
66 | 4800 |
67 | 5100 |
68 | 5400 |
69 | 5700 |
70 | 6000 |
71 | 6300 |
72 | 6600 |
73 | 6900 |
74 | 7200 |
75 | 7500 |
76 | 7800 |
77 | 8100 |
78 | 8400 |
79 | 8700 |
80 | 9000 |
81 | 10500 |
82 | 12000 |
83 | 13500 |
84 | 15000 |
85 | 16500 |
86 | 18000 |
87 | 19500 |
88 | 21000 |
89 | > 21000 |
|
|
90 | < 50 |
91 | 50 - 100 |
92 | 100 - 200 |
93 | 200 - 300 |
94 | 300 - 600 |
95 | 600 - 1000 |
96 | 1000 - 1500 |
97 | 1500 - 2000 |
98 | 2000 - 2500 |
99 | ≥ 2500 hoặc không có mây |
Ghi chú:
Nếu độ cao chân mây ở giữa 2 mã số, dùng mã số nhỏ, trừ các mã số từ 90-99; ở chục mã số này, nếu độ cao chân mây ở giới hạn giữa 2 mã số, dùng mã số theo khoảng lớn hơn, ví như độ cao 600 m được mã hóa là 95.
1690
hshshsĐộ cao chân mây hay tầm nhìn thẳng đứng
Mã số | m |
000 | 30 |
< |
|
001 | 30 |
002 | 60 |
003 | 90 |
004 | 120 |
005 | 150 |
006 | 180 |
007 | 210 |
008 | 240 |
009 | 270 |
010 | 300 |
011 | 330 |
… | … |
… | … |
… | … |
… | … |
099 | 2970 |
100 | 3000 |
110 | 3300 |
120 | 3600 |
… | … |
… | … |
… | … |
… | … |
… | … |
990 | 2970 |
999 | 3000 |
1751
IsBăng tích tụ trên sàn tầu
Mã số |
|
1 | Đóng băng từ bụi nước |
2 | Đóng băng từ sương mù |
3 | Đóng băng từ bụi nước và sương mù |
4 | Đóng băng từ mưa |
5 | Đóng băng từ bụi nước và mưa |
1806
iELoại dụng cụ đo bốc hơi hay loại cây được đo thoát hơi
Mã số | Dụng cụ hay loại cây | Loại số liệu | |
0 | Chậu (dụng cụ) đo bốc hơi của Mỹ không lưới che |
Bốc hơi | |
1 | Chậu (dụng cụ) đo bốc hơi của Mỹ có lưới sắt che | ||
2 | Dụng cụ đo bốc hơi GGI-3000 | ||
3 | Bể 20 m2 | ||
4 | Những dụng cụ khác | ||
5 | Lúa |
| |
6 | Lúa mì |
| |
7 | Ngô | Thoát hơi | |
8 | Cây lúa miến |
| |
9 | Những cây khác |
| |
1819
iRChỉ rõ số liệu giáng thủy có được phát báo hay không
Mã số | Số liệu giáng thủy | Nhóm 6RRRtR |
0 | Được phát báo ở đoạn 1 và 3 | Được đưa vào trong cả hai đoạn |
1 | Được phát báo ở đoạn 1 | Được đưa vào |
2 | Được phát báo ở đoạn 3 | Được đưa vào |
3 | Không được phát báo ở một trong hai đoạn 1 cũng như đoạn 3 | Được bỏ qua (lượng giáng thủy là -) |
4 | Không được phát báo ở một trong hai đoạn 1 cũng như đoạn 3 | Được bỏ qua (Số liệu giáng thủy không có) |
Ghi chú:
Mã số iR= 4 cũng được dùng khi chưa có số liệu hay đã có số liệu nhưng chưa đến giờ phát báo.
1845
imChỉ số đơn vị và mức tin cậy về độ cao
Mã số | Đơn vị | Mức tin cậy |
1 | Mét | Rất tốt (dưới 3 mét) |
2 | Mét | Tốt (dưới 10 mét) |
3 | Mét | Khá (dưới 20 mét) |
4 | Mét | Xấu (hơn 20 mét) |
5 | Feet | Rất tốt (dưới 10 feet) |
6 | Feet | Tốt (dưới 30 feet) |
7 | Feet | Khá (dưới 60 feet) |
8 | Feet | Xấu (hơn 60 feet) |
1851
isChỉ số về dấu của số liệu trong Đoạn 3
Mã số |
|
1 | sxđược đưa vào |
2 | sx không được đưa vào; mọi giá trị đều dương |
3 | sxkhông được đưa vào; mọi giá trị đều âm |
4 | sxkhông được đưa vào; mọi giá trị của yếu tố đầu đều dương, mọi giá trị của yếu tố thứ hai đều âm |
5 | sxkhông được đưa vào; mọi giá trị của yếu tố đầu đều âm, mọi giá trị của yếu tố thứ hai đều dương. |
6 | sxkhông được đưa vào; khi giá trị âm, chữ số sau cùng là lẻ, trái lại, khi giá trị dương, chữ số sau cùng là chẵn. |
Ghi chú:
Trong trường hợp is= 6, các giá trị tuyệt đối được thêm 1, nếu cần, để có chỉ số về dấu đúng.
1855
iwChỉ số báo phương pháp đo và đơn vị tốc độ gió
Mã số |
|
|
0 | Tốc độ gió được ước lượng | Theo m/s |
1 | Tốc độ gió được đo bằng máy | |
|
|
|
2 | Tốc độ gió được ước lượng | Theo kt |
3 | Tốc độ gió được đo bằng máy |
1857
iyChỉ số kiểu đọc máy
Mã số |
|
1 | Nhiệt kế tối cao/tối thấp |
2 | Trạm thời tiết tự động |
3 | Nhiệt ký |
1860
ixChỉ rõ kiểu thao tác ở trạm (có người hay tự động) và nhóm thời tiết hiện tại, đã qua có được phát báo hay không
Mã số | Kiểu thao tác | Nhóm 7wwW1W2hay 7wawaWa1Wa2 |
1 | Có người | Có báo |
2 | Có người | Không báo (không có hiện tượng có ý nghĩa) |
3 | Có người | Không báo (không quan trắc, số liệu không khả dụng) |
4 | Tự động | Có báo, sử dụng bảng mã 4677 và 4561 |
5 | Tự động | Không báo (không có hiện tượng có ý nghĩa) |
6 | Tự động | Không báo (không quan trắc, số liệu không khả dụng) |
7 | Tự động | Có báo, sử dụng bảng mã 4680 và 4531 |
Ghi chú:
1. Trạm có người chỉ sử dụng nhóm 7wwW1W2và ix= 1, 2 và 3.
2. Trạm tự động thông thường sử dụng nhóm 7wawaWa1Wa2và ix= 5, 6 và 7.
Tuy vậy, chỉ khi trạm tự động đủ tinh xảo và có khả năng xử lý bảng mã 4677 và 4561 một cách tự động thì nhóm 7wwW1W2và ix= 4 mới được sử dụng.
1861
i0Cường độ hiện tượng
Mã số |
|
0 | Nhẹ |
1 | Trung bình |
2 | Nặng hay mạnh |
2061
j1 | Chỉ số thông tin bổ sung |
j2j3j4 | Các nội dung về thông tin bổ sung |
j5j6j7j8j9 | Nhóm bổ sung tiếp sau nhóm 5j1j2j3j4 |
Mã số | j1 | j2 | j3 | j4 |
0 1 2 3 | Chữ số hàng chục của bốc hơi hay thoát hơi | Chữ số hàng đơn vị của bốc hơi hay thoát hơi | Chữ số phần mười của bốc hơi hay thoát hơi | Chỉ số về loại dụng cụ đo bốc hơi hay loại cây được đo thoát hơi (ic) |
4 | Chỉ số về số liệu thay đổi nhiệt độ | Khoảng thời gian từ lúc nhiệt độ thay đổi đến lúc quan trắc (g0) | Dấu của sự thay đổi nhiệt độ (sn) | Lượng nhiệt độ thay đổi (dT) |
5 | Chỉ số về thời gian nắng | Chữ số hàng chục của thời gian nắng j2= 3 báo hiệu j3j4báo về thời gian nắng giờ qua | Chữ số hàng đơn vị của thời gian nắng | Chữ số phần mười của thời gian nắng |
Báo hiệu nhóm tiếp theo j5…j9báo về bức xạ | j2= 4 báo hiệu 4j6…j9báo về bức xạ giờ trước j2= 5 báo hiệu 5j6…j9báo về bức xạ 24 giờ qua | j3= 0 | j4= 7 báo hiệu j5…j9báo về cân bằng bức xạ sóng ngắn j4= 8 báo hiệu j5…j9báo về trực xạ mặt trời | |
6 | Chỉ số về số liệu hướng mây trôi | Hướng từ đó mây CL trôi tới (DL) | Hướng từ đó mây CM trôi tới (DM) | Hướng từ đó mây CHtrôi tới (DH) |
7 | Chỉ số về hướng và sự phát triển của mây | Loại của mây địa hình hay mây phát triển thẳng đứng (C0hay C) | Hướng nhìn thấy các mây này (Da) | Góc cao của đỉnh các mây này (eC) |
8 9 | Chỉ số về biến áp bề mặt (8 là dương hay bằng 0; 9 là âm) | Số hàng chục của biến áp | Số hàng đơn vị của biến áp | Số phần mười của biến áp |
Mã số | j5 | j6 | j7 | j8 | j9 |
0 1 | Dấu của cán cân bức xạ | Số hàng nghìn của cán cân bức xạ | Số hàng trăm | Số hàng chục | Số hàng đơn vị |
2 3 4 5 6 | Chỉ số về dạng bức xạ mặt trời hay mặt đất | Số hàng nghìn của bức xạ mặt trời hay mặt đất | Số hàng trăm | Số hàng chục | Số hàng đơn vị |
7 8 | Chưa dùng |
|
|
|
|
2263
k2Phương pháp đo độ mặn/độ sâu
Mã số |
|
0 | Không đo độ mặn |
1 | Cảm biến tại chỗ, độ chính xác > 0,02‰ |
2 | Cảm biến tại chỗ, độ chính xác < 0,02‰ |
3 | Phân tích mẫu |
2264
k3Thời lượng và thời điểm đo dòng chảy
Mã số |
|
|
1 | Tức thời |
|
2 | Trung bình trong 3 phút hay ngắn hơn | Giữa H – 1 và H |
3 | Trung bình trên 3 đến 6 phút |
|
4 | Trung bình trên 6 đến 12 phút |
|
5 | Tức thời |
|
6 | Trung bình trong 3 phút hay ngắn hơn |
|
7 | Trung bình trên 3 đến 6 phút | Giữa H-2 và H-1 |
8 | Trung bình trên 6 đến 12 phút |
|
9 | Không dùng phương pháp mặt cắt dòng chảy Doppler hay véc-tơ. |
Ghi chú: H là giờ quan trắc
2267
k6Phương pháp suy ra tốc độ di chuyển của phao từ số đo dòng chảy
Mã số |
|
| |
0 | Sự dịch chuyển được rút ra theo sự trung bình hóa | Tốc độ tàu rút ra theo vết từ thân tàu | |
1 | Sự dịch chuyển được rút ra theo phép bồi hoàn | ||
2 | Không xác định sự dịch chuyển | ||
3 | Sự dịch chuyển được rút ra theo phép trung bình hóa | Tốc độ tàu rút ra theo hành trình | |
4 | Sự dịch chuyển được rút ra theo phép bồi hoàn | ||
5 | Không xác định sự dịch chuyển | ||
6 | Không dùng phương pháp mặt cắt dòng chảy Doppler | ||
7-9 | Dự phòng | ||
Ghi chú: Các mã số 0, 1, 2 và 6 cũng dùng cho phao trôi
2555
MwĐặc điểm vòi rồng, gió lốc hay lốc bụi
Mã số |
|
0 | Vòi rồng trên biển, cách trạm dưới 3 km. |
1 | Vòi rồng trên biển, cách trạm trên 3 km. |
2 | Vòi rồng trên cạn, cách trạm dưới 3 km. |
3 | Vòi rồng trên cạn, cách trạm trên 3km. |
4 | Gió lốc, cường độ yếu. |
5 | Gió lốc, cường độ trung bình. |
6 | Gió lốc, cường độ mạnh. |
7 | Lốc bụi, cường độ yếu. |
8 | Lốc bụi, cường độ trung bình. |
9 | Lốc bụi, cường độ mạnh. |
2582
MiMiChữ nhận dạng bản tin
MjMjChữ xác nhận dạng các phần của bản tin hay phiên bản dạng mã
Dạng mã | MiMi | MjMj | |
Trạm trên đất | Trạm trên biển | ||
FM12 – XI Ext.SYNOP | AA |
| XX |
FM13 – XI Ext SHIP |
| BB | XX |
FM14 – XI Ext SYNOP MOBILL | 00 |
| XX |
FM18 – XII BUOY |
| ZZ | YY |
2590
M M M Số thứ tự ô vuông Marsden chứa trạm vào lúc quan trắc
POLAR ZONES
2677
mm Thủ tục để đưa ra trường số liệu
Mã số |
|
00 | Phân tích chủ quan |
01 – 09 | Dự báo chủ quan |
10 - 19 | Phân tích (số trị) khách quan |
20 – 29 | Dự báo số trị (một lớp) chính áp theo phương trình khởi thủy |
30 – 39 | Dự báo số trị (một lớp) chính áp không theo phương trình khởi thủy |
40 – 59 | Dự báo số trị (nhiều lớp) tà áp theo phương trình khởi thủy |
60 – 79 | Dự báo số trị (nhiều lớp) tà áp không theo phương trình khởi thủy |
80 – 98 | Các mô hình hay thủ tục khác |
99 | Không dùng |
2700
N | Lượng mây tổng quan |
Nh | Tổng lượng mây CLhay tổng lượng mây CMkhi có có mây CL |
Ns | Lượng của lớp hay khối mây riêng biệt chỉ bởi C |
N’ | Lượng của mây có chân thấp hơn mực trạm |
Mã số |
|
0 | Không có mây |
1 | 1/10 hay ít hơn, nhưng không phải không có mây |
2 | 2/10 – 3/10 |
3 | 4/10 |
4 | 5/10 |
5 | 6/10 |
6 | 7/10 – 8/10 |
7 | 9/10 hay nhiều hơn nhưng chưa kín trời |
8 | 10/10 |
9 | Trời tối do sương mù và/hay hiện tượng khí tượng khác |
/ | Không quan trắc mây hay không xác định được lượng mây do nguyên nhân khác |
Ghi chú: N = / chỉ dùng cho trạm tự động.
2745
NmTình trạng mây trên núi hay đèo
Mã số |
|
0 | Toàn bộ núi hiện rõ, chỉ có một ít mây |
1 | Núi bị mây tách rời bao phủ một phần (có thể nhìn thấy không quá 1/2 đỉnh núi) |
2 | Toàn bộ sườn núi bị mây bao phủ, các đỉnh và đèo không bị bao phủ |
3 | Núi phía người quan trắc không bị mây phủ (chỉ thấy một ít mây), nhưng có tường mây dày đặc ở phía bên kia |
4 | Mây thấp trên núi nhưng toàn bộ núi hiện rõ (chỉ có một ít mây trên sườn núi) |
5 | Mây thấp trên núi, đỉnh núi bị vệt giáng thủy hay mây bao phủ một phần |
6 | Toàn bộ đỉnh núi bị mây bao phủ, nhưng đèo thì không bị bao phủ, sườn núi bị bao phủ hay không |
7 | Núi nói chung bị mây bao phủ, nhưng đỉnh núi thì không, sườn núi bị bao phủ một phần hay toàn bộ. |
8 | Toàn bộ đỉnh, đèo, sườn bị mây bao phủ |
9 | Không nhìn thấy núi do tối, sương mù, bão tuyết, giáng thủy … |
2752
NtCác vệt ngưng kết
Mã số |
|
5 | Vệt ngưng kết không bền vững |
6 | Vệt ngưng kết bền vững bao phủ ít hơn 1/10 bầu trời |
7 | Vệt ngưng kết bền vững bao phủ 1/10 bầu trời |
8 | Vệt ngưng kết bền vững bao phủ 2/10 đến 3/10 bầu trời |
9 | Vệt ngưng kết bền vững bao phủ ≥ 4/10 bầu trời |
2754
Nv Tình trạng của mây quan trắc được từ trên cao
Mã số |
|
0 | Không có mây hay mù |
1 | Mù, phía trên quang đãng |
2 | Đám sương mù |
3 | Lớp sương mù nhẹ |
4 | Lớp sương mù dày |
5 | Một vài mây tách rời |
6 | Mây tách rời và có sương mù phía dưới |
7 | Nhiều mây tách rời |
8 | Một biển mây |
9 | Tầm nhìn xuống xấu |
2863
n3Sự phát triển của mây
Mã số |
|
0 | Không thay đổi |
1 | Tích lại |
2 | Nâng lên chậm |
3 | Nâng lên nhanh |
4 | Nâng lên và xếp thành tầng |
5 | Hạ thấp chậm |
6 | Hạ thấp nhanh |
7 | Xếp thành tầng |
8 | Xếp thành tầng và hạ thấp |
9 | Biến đổi nhanh |
2864
n4Sự phát triển của mây quan trắc được từ trạm trên cao
Mã số |
|
0 | Không thay đổi |
1 | Ít đi và nâng lên cao |
2 | Ít đi |
3 | Nâng lên cao |
4 | Ít đi và hạ xuống thấp |
5 | Nhiều lên và nâng lên cao |
6 | Hạ xuống thấp |
7 | Nhiều lên |
8 | Nhiều lên và hạ thấp |
9 | Sương mù từng lúc tại trạm |
2890
nTnTChỉ số bảng mã tra cứu về loại tham số a1a1a1, a2a2a2
Mã số |
|
00 | Bảng mã 0291 |
01 – 99 | Dự phòng |
3311
QLChất lượng định vị
Mã số |
|
0 | Trị số phát ở đầu bản tin là xác thực (được định vị sau 2 lần vệ tinh bay qua) |
1 | Trị số ở đầu bản tin là trị số biết được sau cùng (không định vị theo từng lần vệ tinh bay qua) |
2 | Chất lượng nghi ngờ. Chỉ định vị theo một lần vệ tinh bay qua, đáp số thứ hai có xác suất 5% |
3313
QNChất lượng truyền phát số liệu phao qua vệ tinh
Mã số |
|
0 | Chất lượng tốt (đã nhận được nhiều bản tin giống hệt nhau) |
1 | Chất lượng nghi ngờ (các bản tin không nhất quán) |
3315
QpChất lượng số đo khí áp
Mã số |
|
0 | Trị số trong giới hạn đã định |
1 | Trị số ngoài giới hạn đã định |
3319 và 3363
QTW | Chất lượng số đo đạc nhiệt độ nước biển tầng mặt |
Q2 | Chất lượng tham số điều hành |
Q4 | Chất lượng tham số đo nhiệt độ không khí |
Mã số |
|
0 | Trị số trong giới hạn |
1 | Trị số ngoài giới hạn |
3333
Qc phần tư địa cầu
Mã số | Vĩ độ | Kinh độ |
| 1) | Greewich | N |
|
|
1 | Bắc (N) | Đông (E) | Qc = 7 |
|
| Qc = 1 |
| |
3 | Nam (S) | Đông (E) |
|
|
|
|
| |
5 | Nam (S) | Tây (W) | Xích đạo |
|
|
|
| |
7 | Bắc (N) | Tây (W) | 2) | W | Kinh tuyến |
|
| E |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
| Qc = 5 |
|
| Qc= 3 |
| |
|
|
|
| 3) | S |
|
|
3334
Ql | Chỉ số kiểm tra chất lượng về vị trí |
Qt | Chỉ số kiểm tra chất lượng về thời gian |
Qd | Chỉ số kiểm tra chất lượng |
Qd1 | Chỉ số kiểm tra chất lượng mặt cắt nhiệt độ/độ mặn |
Qd2 | Chỉ số kiểm tra chất lượng mặt cắt dòng chảy. |
Mã số |
|
0 | Số liệu không được kiểm tra |
1 | Số liệu tốt |
2 | Số liệu thất thường |
3 | Số liệu nghi ngờ |
4 | Số liệu xấu |
5 | Giá trị số liệu đã bị thay đổi |
3462
q1Chỉ số về sự rút gọn bản tin và quét số liệu
Mã số | Khoảng trống được đưa vào giữa các nhóm số liệu | Cách quét dòng số liệu |
0 | Có | Chuẩn |
1 | Có | Như trong tập B No9 – WMO |
2 | Không | Chuẩn |
3 | Không | Như trong tập B No9 – WMO |
3463
q2Chỉ số về sự rút gọn số liệu
Mã số |
|
0 | Mọi nhóm định vị số liệu và nhóm 999l0l0, nếu cần, được đưa vào |
1 | Các nhóm 999l0l0k1k1ngngiaiaiajajajađược bỏ qua |
2 | Các nhóm 999 l0l0ngngiaiaiajajajađược bỏ qua |
3 | Các nhóm ngngiaiaiajajajađược bỏ qua |
4 | Nhóm iaiaiajajajađược bỏ qua |
5 | Nhóm 999 l0l0được bỏ qua |
Ghi chú:
(1) Các mã số 1, 2, 3, 4 và 5 của q2chỉ được sử dụng khi các chi tiết tương ứng đã có trong ấn phẩm của WMO
(2) Khi ngng được bỏ qua mà k1k1vẫn được báo, không dùng một gạch chéo nào thay thế cho ngng. Vì vậy nhóm này được phát báo theo dạng k1k1.
3534
RdNhóm tần suất bao hàm R1R1R1R1
Mã số |
|
0 | Nhỏ hơn mọi giá trị trong 30 năm |
1 | Thuộc cấp thứ nhất |
2 | Thuộc cấp thứ hai |
3 | Thuộc cấp thứ ba |
4 | Thuộc cấp thứ tư |
5 | Thuộc cấp thứ năm |
6 | Lớn hơn mọi giá trị trong 30 năm |
3551
RsTốc độ đóng băng trên tầu
Mã số |
|
0 | Không có băng tích tụ |
1 | Băng tích tụ chậm |
2 | Băng tích tụ nhanh |
3 | Băng hóa nước hay tan vỡ chậm |
4 | Băng hóa nước hay tan vỡ nhanh |
3552
RtThời điểm bắt đầu hay kết thúc của giáng thủy được chỉ bởi RRR
Mã số |
|
1 | Trước thời điểm quan trắc dưới 1 giờ |
2 | Trước thời điểm quan trắc từ 1 – 2 giờ |
3 | Trước thời điểm quan trắc từ 2 – 3 giờ |
4 | Trước thời điểm quan trắc từ 3 – 4 giờ |
5 | Trước thời điểm quan trắc từ 4 – 5 giờ |
6 | Trước thời điểm quan trắc từ 5 – 6 giờ |
7 | Trước thời điểm quan trắc từ 6 – 12 giờ |
8 | Trước thời điểm quan trắc hơn 12 giờ |
9 | Không rõ |
3570
RR Lượng giáng thủy hay lượng nước tương đương của giáng thủy đặc, hay đường kính của giáng thủy đặc
Mã số | mm |
00 | - |
01 | 1 |
02 | 2 |
03 | 3 |
04 | 4 |
05 | 5 |
06 | 6 |
07 | 7 |
08 | 8 |
09 | 9 |
10 | 10 |
11 | 11 |
12 | 12 |
13 | 13 |
14 | 14 |
15 | 15 |
16 | 16 |
17 | 17 |
18 | 18 |
19 | 19 |
20 | 20 |
21 | 21 |
22 | 22 |
23 | 23 |
24 | 24 |
25 | 25 |
26 | 26 |
27 | 27 |
28 | 28 |
29 | 29 |
30 | 30 |
31 | 31 |
32 | 32 |
33 | 33 |
35 | 35 |
36 | 36 |
37 | 37 |
38 | 38 |
39 | 39 |
40 | 40 |
41 | 41 |
42 | 42 |
43 | 43 |
44 | 44 |
45 | 45 |
46 | 46 |
47 | 47 |
48 | 48 |
49 | 49 |
50 | 50 |
51 | 51 |
52 | 52 |
53 | 53 |
54 | 54 |
55 | 55 |
56 | 60 |
57 | 70 |
58 | 80 |
59 | 90 |
60 | 100 |
61 | 110 |
62 | 120 |
63 | 130 |
64 | 140 |
65 | 150 |
66 | 160 |
67 | 170 |
68 | 180 |
69 | 190 |
70 | 200 |
71 | 210 |
72 | 220 |
73 | 230 |
74 | 240 |
75 | 250 |
76 | 260 |
77 | 270 |
78 | 280 |
79 | 290 |
80 | 300 |
81 | 310 |
82 | 320 |
83 | 330 |
84 | 340 |
85 | 350 |
86 | 360 |
87 | 370 |
88 | 380 |
89 | 390 |
90 | 400 |
91 | 0,1 |
92 | 0,2 |
93 | 0,3 |
94 | 0,4 |
95 | 0,5 |
96 | 0,6 |
97 | 0,0 |
98 | > 400 |
99 | Không có khả năng đo đạc |
3590
RRR Lượng giáng thủy trong khoảng thời gian liền kề trước kỳ quan trắc được chỉ bởi tR
Mã số | mm | Mã số | mm |
000 | Không có giáng thủy | 990 | Giọt |
001 | 1 | 991 | 0,1 |
002 | 2 | 992 | 0,2 |
… | … | 993 | 0,3 |
… | … | 994 | 0,4 |
… | … | 995 | 0,5 |
… | … | 996 | 0,6 |
987 | 987 | 997 | 0,7 |
988 | 988 | 998 | 0,8 |
989 | ≥ 989 | 999 | 0,9 |
Ghi chú:
Khi lượng giáng thủy ≥ 1mm số phần mười mm quy về mm theo nguyên tắc sau:
< 0.5 bỏ qua
≥ 0.5 quy lên
3596
R1R1R1R1Tổng lượng giáng thủy tháng
Mã số |
| mm |
0000 | Không có giáng thủy |
|
0001 |
| 1 |
0002 |
| 2 |
… |
| … |
… |
| … |
… |
| … |
… |
| … |
… |
| … |
…. |
| …. |
… |
| … |
… |
| … |
… |
| … |
… |
| … |
8898 |
| 8898 |
8899 |
| ≥ 8899 |
9999 |
| ≥ 0,0 và < 1 |
3700
S | Trạng thái biển |
S’ | Trạng thái mặt nước ở vùng tầu đậu |
Mã số | Thuật ngữ mô tả | Độ cao sóng tính bằng mét |
0 | Lặng (phẳng như gương) | 0 |
1 | Lặng (lăn tăn) | 0 – 0,1 |
2 | Êm (lăn tăn) | 0,1 – 0,5 |
3 | Nhẹ | 0,5 – 1,25 |
4 | Trung bình | 1,25 – 2,5 |
5 | Gồ ghề (nhấp nhô) | 2,5 – 4 |
6 | Rất gồ ghề (rất nhấp nhô) | 4 – 6 |
7 | Lớn (động) | 6 – 9 |
8 | Rất lớn (rất động) | 9 – 14 |
9 | Cực kỳ lớn (cực kỳ động) | > 14 |
Ghi chú:
1) Những giá trị này dùng cho sóng gió phát triển tốt ở vùng biển thoáng. Khi biển chịu ảnh hưởng của nhiều hiện tượng như gió, tố … mà cần ưu tiên cho thuật ngữ mô tả thì những giá trị độ cao được chuyển thành thuật ngữ theo bảng hướng dẫn trên.
2) Độ cao biên được dùng cho mã số thấp hơn, ví như ở độ cao 4m thì mã hóa là 5.
3739
SiGiai đoạn hình thành băng
Mã số |
|
0 | Băng mới đơn thuần (tựa vụn tuyết, kim nước đá …) |
1 | Băng trong suốt hay băng trong như pha lê, bề dày dưới 10 cm |
2 | Băng non (băng xám, băng trắng nhạt) bề dày từ 10 đến 30 cm |
3 | Băng mới, và/hay băng non là chủ yếu với một ít băng “đầu mùa” |
4 | Băng mỏng đầu mùa là chủ yếu, kèm một ít băng mới và/hay băng non |
5 | Băng mỏng đầu mùa đơn thuần (bề dày từ 30 đến 70 cm) |
6 | Băng trung bình đầu mùa là chủ yếu (bề dày từ 70 đến 120 cm) và băng dày đầu mùa (bề dày trên 120 cm) cùng một ít băng mỏng đầu mùa |
7 | Băng trung bình và băng dày đầu mùa đơn thuần |
8 | Băng trung bình và băng dày đầu mùa là chủ yếu cùng một ít băng già (thường dày trên 2 m) |
9 | Băng già là chủ yếu |
/ | Không mã hóa được vì trời tối, tầm nhìn xấu, hay chỉ có đơn thuần băng nguồn gốc mặt đất, hoặc vì tàu còn cách rìa băng trên 0,5 hải lý |
3761
S0Sương muối hay giáng thủy nhuốm màu
Mã số |
|
0 | Sương muối trên mặt phẳng nằm ngang |
1 | Sương muối trên mặt phẳng nằm ngang và thẳng đứng |
2 | Giáng thủy có cát hay bụi sa mạc |
3 | Giáng thủy lẫn tro núi |
3764
S6Kiểu lắng đọng đông kết
Mã số |
|
0 | Váng băng |
1 | Sương muối xốp |
2 | Sương muối đặc |
3 | Tuyết |
4 | Tuyết ướt |
5 | Tuyết ướt kết băng |
6 | Hỗn hợp (cùng một lúc có váng băng và sương muối, hay sương muối và tuyết ướt kết băng …) |
7 | Băng trên mặt đất * |
(*) Băng hay tuyết phủ băng trên mặt đất. Dạng này được hình thành từ giáng thủy lỏng kết băng – mưa, mưa phùn, giọt nước của sương mù dày đặc, tuyết ướt hay từ tuyết tan rồi kết băng trên mặt đất. Băng trên mặt đất cũng bao gồm tuyết bị nén chặt hay phủ băng do sự đi lại trên đường. Băng trên mặt đất khác với váng băng ở chỗ chỉ quan sát được trên mặt đất và thường là trên đường.
3765
S7Đặc trưng của lớp tuyết phủ
Mã số |
|
0 | Tuyết mới, nhẹ |
1 | Tuyết mới bị thổi thành đống |
2 | Tuyết mới đặc |
3 | Tuyết cũ nhão |
4 | Tuyết cũ rắn chắc |
5 | Tuyết cũ ẩm ướt |
6 | Tuyết nhão với bề mặt đóng cứng |
7 | Tuyết đặc với bề mặt đóng cứng |
8 | Tuyết ẩm với bề mặt đóng cứng |
3766
S8Bão tuyết (tuyết bị gió nâng lên)
Mã số |
|
0 | Mù tuyết |
1 | Tuyết cuốn thấp, nhẹ hay trung bình, có hay không có tuyết đang rơi |
2 | Tuyết cuốn thấp, mạnh, không có tuyết đang rơi |
3 | Tuyết cuốn thấp, mạnh, có tuyết đang rơi |
4 | Tuyết cuốn cao, nhẹ hay trung bình, không có tuyết đang rơi |
5 | Tuyết cuốn cao, mạnh, không có tuyết đang rơi |
6 | Tuyết cuốn cao, nhẹ hay trung bình, có tuyết đang rơi |
7 | Tuyết cuốn cao, mạnh, có tuyết đang rơi |
8 | Tuyết cuốn thấp và cao, nhẹ hay trung bình, không thể xác định được có tuyết đang rơi hay không |
9 | Tuyết cuốn thấp và cao, mạnh, không thể xác định được có tuyết đang rơi hay không |
3775
S’7Mức độ đồng đều của tuyết phủ
Mã số |
|
0 | Tuyết phủ bằng phẳng, mặt đất đóng băng, không có đống tuyết |
1 | Tuyết phủ bằng phẳng, mặt đất xốp, không có đống tuyết |
2 | Tuyết phủ bằng phẳng, không rõ trạng thái mặt đất, không có đống tuyết, |
3 | Tuyết phủ gồ ghề trung bình, mặt đất đóng băng, có đống tuyết nhỏ |
4 | Tuyết phủ gồ ghề trung bình, mặt đất xốp, có đống tuyết nhỏ |
5 | Tuyết phủ gồ ghề trung bình, không rõ trạng thái mặt đất, có đống tuyết nhỏ |
6 | Tuyết phủ rất gồ ghề, mặt đất đóng băng, có đống tuyết cao |
7 | Tuyết phủ rất gồ ghề, mặt đất xốp, có đống tuyết cao |
8 | Tuyết phủ rất gồ ghề, không rõ trạng thái mặt đất, có đống tuyết cao |
3776
S’8Sự phát triển của tuyết cuốn
Mã số |
|
0 | Tuyết cuốn kết thúc trước quan trắc 1 giờ |
1 | Cường độ giảm |
2 | Không thay đổi |
3 | Cường độ tăng lên |
4 | Liên tục, (kể cả ngắt quãng dưới 30 phút) |
5 | Tuyết cuốn nói chung đã chuyển sang tuyết cuốn sát mặt đất |
6 | Tuyết cuốn sát mặt đất chuyển sang tuyết cuốn nói chung |
7 | Tuyết cuốn bắt đầu lại sau khi ngừng một khoảng thời gian lớn hơn 30 phút. |
3778
9SpSpspspThông tin bổ sung
Ghi chú: Nhóm 9SpSpspspđược sử dụng để cung cấp thông tin bổ sung về một vài hiện tượng nào đó xảy ra lúc quan trắc và / hay trong khoảng thời gian bao hàm bởi ww hay W1W2. Thời gian hay khoảng thời gian liên quan có thể được báo bằng một hay nhiều nhóm về thời gian (chục 00 – 09) vào lúc và vào chỗ phù hợp.
9SpSpspsp.
Chục 00 – 09:Thời gian và tính biến đổi
900tt | Thời gian bắt đầu | của hiện tượng được báo bởi ww trong nhóm 7ww W1W2 |
900zz | Tính biến đổi, vị trí hay cường độ | |
901tt | Thời gian kết thúc của hiện tượng thời tiết được báo bởi ww trong nhóm 7ww W1W2 | |
902tt | Thời gian bắt đầu | của hiện tượng thời tiết được báo bởi nhóm 9SpSpspsptiếp theo |
902zz | Tính biến đổi, vị trí hay cường độ | |
903tt | Thời gian kết thúc của hiện tượng thời tiết được báo bởi nhóm SpSpspspđứng trước | |
904tt | Thời gian xảy ra hiện tượng thời tiết được báo ở nhóm 9SpSpspsptiếp theo | |
905tt | Thời gian kéo dài của hiện tượng thời tiết không bền vững hay thời gian bắt đầu của hiện tượng thời tiết bền vững | Được báo bởi ww trong 7wwW1W2 |
906tt | Thời gian kéo dài của hiện tượng thời tiết bền vững hay thời điểm bắt đầu của hiện tượng thời tiết bền vững | Được báo trong nhóm 9SpSpspsptiếp theo |
907tt | Thời gian kéo dài của giai đoạn kết thúc vào thời điểm quan trắc của hiện tượng thời tiết được báo trong nhóm 9SpSpspsptiếp theo | |
908 | Không sử dụng | |
909Rtdc | Thời điểm bắt đầu hay kết thúc và thời gian kéo dài của giáng thủy được chỉ bởi RRR và tính chất giáng thủy. |
Chục 10 – 19:Gió và tố
910ff | Gió giật lớn nhất trong khoảng 10 phút trước giờ quan trắc | |
911ff | Gió giật lớn nhất | Trong khoảng thời gian bao hàm bởi W1W2trong nhóm 7wwW1W2, trừ khi một khoảng thời gian khác được đề cập đến và chỉ ra bởi nhóm 907tt; hay trong khoảng 10 phút liền kề trước kỳ quan trắc được chỉ ra bởi nhóm 904tt |
912ff | Tốc độ gió trung bình lớn nhất | |
913ff | Tốc độ gió trung bình | |
914ff | Tốc độ gió trung bình nhỏ nhất | |
915dd | Hướng gió | |
916tt | Gió chuyển hướng rõ ràng theo chiều kim đồng hồ | |
917tt | Gió chuyển hướng rõ ràng ngược chiều kim đồng hồ | |
918sqDp | Bản chất và/hay loại tố, và hướng từ đó tố di chuyển tới trạm | |
919MwDa | Vòi rồng, gió lốc, bão bụi |
Ghi chú:
(1) Khi tốc độ gió đạt hay vượt quá 99 đơn vị (nút hay m/s do iwchỉ ra), hai nhóm sẽ được sử dụng giống như ở Đoạn 1 của dạng mã. Ví dụ, để báo gió giật 135 nút trong khoảng 10 phút liền kề trước kỳ quan trắc, hai nhóm được báo là 91099 00135.
(2) Vận tốc trung bình được đề cập đến trong nhóm 912ff và 914ff là vận tốc tức thời được làm trung bình trong 10 phút trong suốt khoảng thời gian được bao hàm bởi W1W2hay suốt khoảng thời gian được chỉ ra bởi các nhóm báo về thời gian đứng trước đó.
(3) Sự thay đổi có ý nghĩa của vận tốc và/hay hướng gió được báo bằng hai nhóm 913ff và/hay 915dd, những nhóm này đưa ra vận tốc và/hay hướng trước và sau khi thay đổi. Thời gian thay đổi được đưa ra bởi nhóm 906tt đứng trước nhóm 913ff và/hay 915dd thứ hai. Sự thay đổi về tốc độ và/hay hướng của gió nhẹ và gió biến đổi cũng như sự thay đổi từ từ về tốc độ và/hay hướng của gió mạnh thông thường không được phát báo; sự thay đổi “có ý nghĩa” được hiểu là sự ập tới hay ngừng đột ngột của gió mạnh hay sự thay đổi đột ngột về tốc độ và/hay hướng của gió mạnh.
Chục 20 – 29:Trạng thái biển, hiện tượng đóng băng và tuyết phủ
920SFx | Trạng thái biển và sức gió mạnh nhất (Fx≤ 9 Beaufort) |
921SFx | Trạng thái biển và sức gió mạnh nhất (Fx> 9 Beaufort) |
922S’V’s | Trạng thái mặt nước và tầm nhìn ở vùng hạ cánh của thủy phi cơ |
923S’S | Trạng thái mặt nước ở vùng tàu đỗ và trạng thái biển ở vùng biển thoáng |
924SVs | Trạng thái biển và tầm nhìn về hướng biển (từ trạm ven bờ) |
925TwTw | Nhiệt độ nước ở những vùng nghỉ mát vào mùa tắm |
926Soio | Sương muối hay giáng thủy nhuốm màu |
927S6Tw | Lớp lắng đọng kết băng |
928S7S’7 | Đặc trưng và tính đều đặn của lớp tuyết phủ |
929S8S’8 | Tuyết cuốn |
Chục 30 – 39:Lượng giáng thủy hay lắng đọng
930RR | Lượng giáng thủy | Trong khoảng thời gian bao hàm bởi W1W2trong nhóm 7ww W1W2trừ phi đề cập đến một khoảng khác được chỉ ra bởi nhóm 907tt |
931ss | Độ sâu của tuyết mới rơi | |
932RR | Đường kính của hạt mưa đá lớn nhất |
|
933RR | Lượng nước tương ứng của giáng thủy đặc trên mặt đất | |
934RR | Đường kính hạt băng | lúc quan trắc |
935RR | Đường kính hạt sương muối | |
936RR | Đường kính hạt hỗn hợp | |
937RR | Đường kính tuyết ướt | |
938nn | Tốc độ tích băng trên bề mặt, tính bằng nm/h | |
939hghg | Độ cao của mặt mà trên đó quan trắc được hạt có đường kính được báo trong nhóm 9SpSpspspđứng trước, tính bằng mét | |
939nn | Đường kính của hạt mưa đá lớn nhất tính bằng mm |
Ghi chú:
Đường kính của hạt là khoảng cách lớn nhất dọc theo trục của mặt cắt ngang của hạt trừ đi đường kính của gậy đo.
D: Đường kính của hạt băng hay sương muối
T: Độ dày
d: Đường kính của gậy đo
Chục 40 – 49:Mây
940Cn3 | Sự tiến hóa của mây |
941CDp | Hướng từ đó mây chuyển tới |
942CDa | Vị trí mây tập trung nhiều nhất |
943CLDP | Hướng từ đó mây dưới chuyển tới |
944CLDa | Vị trí mây dưới tập trung nhiều nhất |
945htht | Độ cao của đỉnh mây thấp nhất hay độ cao của lớp mây thấp nhất hay của sương mù |
946CcDa | Hướng nhuộm màu và/hay hội tụ của mây kết hợp với nhiễu động nhiệt đới |
947Ce’ | Độ cao của mây |
948CoDa | Mây địa hình |
949CaDa | Mây phát triển thẳng đứng. |
Chục 50 – 59:Tình trạng của mây trên núi và đèo, hoặc trong thung lũng hoặc thảo nguyên, quan trắc được từ mực cao hơn
950Nmn3 | Tình trạng mây trên núi và đèo | |
951Nvn4 | Sương mù, mù hay mây thấp trong thung lũng hay thảo nguyên quan trắc được từ trạm ở mực cao hơn | |
952-957 | Không sử dụng | |
958EhDa | Vị trí mây tập trung nhiều nhất | được báo ở nhóm 9SpSpspspđứng trước |
959vpDp | Vận tốc và hướng từ đó mây chuyển tới |
Chục 60 – 69:Thời tiết hiện tại và đã qua
960ww | Hiện tượng thời tiết hiện tại được quan trắc đồng thời với và/hay bổ sung cho hiện tượng thời tiết đã báo bằng ww trong nhóm 7wwW1W2 |
961w1w1 | Hiện tượng thời tiết hiện tại được quan trắc đồng thời với và/hay bổ sung cho hiện tượng thời tiết đã báo bằng ww trong nhóm 7wwW1W2, hoặc thêm chi tiết cho hiện tượng thời tiết hiện tại đã báo bằng ww trong nhóm 7wwW1W2 |
962ww | Thêm chi tiết cho hiện tượng thời tiết trong khoảng giờ trước nhưng không vào lúc quan trắc và đã báo bằng ww = 20 - 29 trong nhóm 7wwW1W2 |
963w1w1 | |
964ww | Thêm chi tiết cho hiện tượng thời tiết trong khoảng thời gian bao hàm bởi W1W2và đã báo bằng W1và/hay W2trong nhóm 7wwW1W2 |
965w1w1 | |
|
|
966ww | Hiện tượng thời tiết xảy ra vào thời điểm hay kéo dài trong khoảng thời gian được chỉ ra bởi nhóm (các nhóm) thời gian SpSpspspliên quan |
967w1w1 | |
968 | Không sử dụng |
9696 Da | Mưa tại trạm không liên quan tới dông ở hướng Da |
9697 Da | Tuyết tại trạm không liên quan đến dông ở hướng Da |
9698 Da | Mưa rào tại trạm không liên quan đến dông ở hướng Da |
Chục 70 – 79:Vị trí và sự di chuyển của các hiện tượng
970EhDa | Vị trí của hiện tượng tập trung nhiều nhất được báo bằng | ww trong nhóm 7ww W1W2 |
| ||
971EhDa | ww trong nhóm 960ww |
| |||
972EhDa | w1w1trong nhóm 961w1w1 |
| |||
973EhDa | W1trong nhóm 7ww W1W2 |
| |||
974EhDa | W2trong nhóm 7ww W1W2 |
| |||
975vpDp | Vận tốc và hướng từ đó chuyển tới của những hiện tượng đã báo ở | ww trong nhóm 7ww W1W2 | |||
976vpDp | ww trong nhóm 960ww | ||||
977vpDp | w1w1trong nhóm 961w1w1 | ||||
978vpDp | W1trong nhóm 7ww W1W2 | ||||
979vpDp | W2trong nhóm 7ww W1W2 | ||||
Chục 80 – 89:Tầm nhìn
980VsVs | Tầm nhìn về phía biển |
981VV | Tầm nhìn về hướng NE |
982VV | Tầm nhìn về hướng E |
983VV | Tầm nhìn về hướng SE |
984VV | Tầm nhìn về hướng S |
985VV | Tầm nhìn về hướng SW |
986VV | Tầm nhìn về hướng W |
987VV | Tầm nhìn về hướng NW |
988VV | Tầm nhìn về hướng N |
989VbDa | Sự thay đổi của tầm nhìn trong khoảng giờ trước lúc quan trắc và hướng đã quan trắc được sự thay đổi này. |
Chục 90 – 99:Hiện tượng quan học và các hiện tượng khác
990Z0i0 | Hiện tượng quang học |
991ADa | Ảo ảnh |
99190 | Lửa của thánh Elmo |
992Nttw | Dải ngưng kết |
993CsDa | Mây đặc biệt |
994A3Da | Trời tối ban ngày |
995nn | Áp suất khí quyển thấp nhất đưa về mực biển trung bình trong khoảng thời gian bao hàm bởi W1W2, trừ phi có một khoảng nào khác được chỉ ra bởi nhóm (các nhóm) thời gian 9SpSpspspkết hợp, tính bằng chục và đơn vị của hPa |
996TvTv | Sự tăng đột ngột của nhiệt độ không khí, tính bằng0C nguyên |
997TvTv | Sự giảm đột ngột của nhiệt độ không khí, tính bằng0C nguyên |
998UvUv | Sự tăng đột ngột của ẩm độ không khí, tính bằng % nguyên |
999UvUv | Sự giảm đột ngột của ẩm độ không khí, tính bằng % nguyên |
Ghi chú:
Các nhóm 996TvTv, 997TvTv, 998UvUvvà 999UvUvkhông dùng để báo về sự thay đổi trong biến trình ngày thông thường của nhiệt độ và ẩm độ.
3845
snDấu của số liệu, và biểu số về ẩm độ tương đối
Mã số |
|
0 | Dương hay bằng 0 |
1 | Âm |
9 | Tiếp theo là ẩm độ không khí |
Ghi chú:
1. Mã số từ 2 – 8 không sử dụng
2. Xem quy tắc 1.3.4.đ về việc sử dụng mã số 9.
3848
sqBản chất và/hay loại tố
Mã số |
|
0 | Trước tố, gió lặng hay nhẹ |
1 | Trước chuỗi tố, gió lặng hay nhẹ |
2 | Trước tố, thời tiết có gió giật |
3 | Trước chuỗi tố, thời tiết có gió giật |
4 | Sau tố, thời tiết có gió giật |
5 | Tố cùng thời tiết có gió giật từng cơn |
6 | Tố tới trạm |
7 | Tố thành dãy |
8 | Tố với bụi (cát) cuốn (bay) |
9 | Tố thành dãy với bụi (cát) cuốn (bay) |
3850
ssChỉ số về dấu và loại dụng cụ đo nhiệt độ tầng mặt
Mã số | Dấu | Loại dụng cụ |
0 | ≥ 0 | Bơm hút |
1 | < 0 | Bơm hút |
2 | ≥ 0 | Thùng |
3 | < 0 | Thùng |
4 | ≥ 0 | Cảm ứng gắn thân tầu |
5 | < 0 | Cảm ứng gắn thân tầu |
6 | ≥ 0 | Khác |
7 | < 0 | Khác |
3855
swChỉ số về dấu và loại nhiệt độ bầu ướt được phát báo
Mã số |
|
0 | Nhiệt độ bầu ướt được đo ≥ 0 |
1 | Nhiệt độ bầu ướt được đo < 0 |
2 | Nhiệt độ bầu ướt được đo khi bầu bị băng đóng |
5 | Nhiệt độ bầu ướt được tính ≥ 0 |
6 | Nhiệt độ bầu ướt được tính < 0 |
7 | Nhiệt độ bầu ướt được tính khi bầu bị băng đóng. |
3856
sxChỉ số về dấu của nhóm số liệu tiếp theo (đối với Đoạn 3)và tọa độ Đề - các của Cực(đối với Đoạn 2)
Mã số | Yếu tố đầu (nếu có) | Yếu tố thứ hai (nếu có) |
0 | Dương hay bằng không | Dương hay bằng không |
1 | Âm | Dương hay bằng không |
2 | Dương hay bằng không | Âm |
3 | Âm | Âm |
3870
sss Độ dày của tuyết mới rơi
Mã số | mm | Mã số | mm | Mã số | mm |
00 | 0 | 56 | 600 | 91 | 1 |
01 | 10 | 57 | 700 | 92 | 2 |
02 | 20 | 58 | 800 | 93 | 3 |
-- | -- | -- | -- | 94 | 4 |
-- | -- | -- | -- | 95 | 5 |
30 | 300 | 70 | 2000 | 96 | 6 |
31 | 310 | 71 | 2100 | 97 | < 1 mm |
-- | -- | -- | --- | 98 | > 4000 mm |
54 | 540 | 89 | 3900 | 99 | Không đo được hay không chính xác |
55 | 550 | 90 | 4000 |
|
|
3889
sss Độ dày tổng cộng của tuyết
Mã số |
|
000 | Không sử dụng |
001 | 1 cm |
. | . |
. | . |
. | . |
996 | 996 cm |
997 | < 0,5 cm |
998 | Lớp tuyết không liên tục |
999 | Không đo được hay đo không chính xác |
Ghi chú: Xem quy tắc 1.5.7.a và 1.5.7.b.
3955
TwSự biến đổi của nhiệt độ trong khoảng thời gian bao hàm bởi W1W2kết hợp với lớp băng hay sương muối
Mã số |
|
0 | Nhiệt độ không đổi |
1 | Nhiệt độ giảm nhưng ≥ 00C |
2 | Nhiệt độ tăng nhưng ≤ 00C |
3 | Nhiệt độ giảm xuống dưới 00C |
4 | Nhiệt độ tăng lên trên 00C |
5 | Biến đổi không đều, nhiệt độ dao động qua điểm 00C |
6 | Biến đổi không đều, nhiệt độ dao động không qua điểm 00C |
7 | Không quan trắc được sự biến đổi của nhiệt độ |
8 | Không dùng |
9 | Không biết về sự biến đổi của nhiệt độ do không có nhiệt ký. |
4019
tRThời gian kéo dài của giai đoạn tính lượng giáng thủy kết thúc vào thời điểm phát báo
Mã số |
|
1 | Tổng lượng giáng thủy trong khoảng 6 giờ liền kề trước kỳ quan trắc |
2 | Tổng lượng giáng thủy trong khoảng 12 giờ liền kề trước kỳ quan trắc |
3 | Tổng lượng giáng thủy trong khoảng 18 giờ liền kề trước kỳ quan trắc |
4 | Tổng lượng giáng thủy trong khoảng 24 giờ liền kề trước kỳ quan trắc |
5 | Tổng lượng giáng thủy trong khoảng 1 giờ liền kề trước kỳ quan trắc |
6 | Tổng lượng giáng thủy trong khoảng 2 giờ liền kề trước kỳ quan trắc |
7 | Tổng lượng giáng thủy trong khoảng 3 giờ liền kề trước kỳ quan trắc |
8 | Tổng lượng giáng thủy trong khoảng 9 giờ liền kề trước kỳ quan trắc |
9 | Tổng lượng giáng thủy trong khoảng 15 giờ liền kề trước kỳ quan trắc |
Ghi chú:
(1) Nếu thời gian kéo dài của giai đoạn được đề cập tới không có trong bảng mã 4019 hay giai đoạn không kết thúc vào thời điểm phát báo thì tR= 0.
(2) Các thành viên nên tránh mọi sự sử dụng mã số 0 khác với quy định quốc tế.
4055
twThời điểm bắt đầu của hiện tượng trước giờ quan trắc
Mã số |
|
|
|
0 | 0 | - | 1/2 giờ |
1 | 1/2 | - | 1 giờ |
2 | 1 | - | 1 1/2 giờ |
3 | 1 1/2 | - | 2 giờ |
4 | 2 | - | 2 1/2 giờ |
5 | 2 1/2 | - | 3 giờ |
6 | 3 | - | 3 1/2 giờ |
7 | 3 1/2 | - | 4 giờ |
8 | 4 | - | 5 giờ |
9 | 5 | - | 6 giờ |
4077
tt Thời gian trước kỳ quan trắc hay thời gian kéo dài của hiện tượng
zz Sự thay đổi vị trí hay cường độ của hiện tượng
Mã số |
|
00 | Lúc quan trắc |
01 | 0h06ph |
02 | 0h12ph |
03 | 0h18ph |
.. | … |
10 | 1h00ph |
11 | 1h06ph |
.. | … |
20 | 2h00ph |
21 | 2h06ph |
.. | … |
30 | 3h00ph |
.. | … |
40 | 4h00ph |
.. | … |
50 | 5h00ph |
.. | … |
59 | 5h54ph |
60 | 6h00ph |
61 | 6h-7h |
62 | 7-8h |
63 | 8-9h |
64 | 9-10h |
65 | 10-11h |
66 | 11-12h |
67 | 12-18h |
68 | > 18h |
69 | Không rõ thời gian |
70 | Bắt đầu trong kỳ quan trắc |
71 | Kết thúc trong kỳ quan trắc |
72 | Bắt đầu và kết thúc trong kỳ quan trắc |
73 | Thay đổi đáng kể trong lúc quan trắc |
74 | Bắt đầu sau kỳ quan trắc |
75 | Kết thúc sau kỳ quan trắc |
76 | Tại trạm |
77 | Tại trạm nhưng không có ở đằng xa |
78 | Ở mọi hướng |
79 | Ở mọi hướng nhưng không có tại trạm |
80 | Đang tới trạm |
81 | Rút khỏi trạm |
82 | Qua trạm ở phía xa |
83 | Nhìn thấy ở xa |
84 | Được phát báo ở vùng lân cận nhưng không tại trạm |
85 | Trên cao, nhưng không gần mặt đất |
86 | Gần mặt đất, nhưng không phải trên cao |
87 | Không thường xuyên |
88 | Ngắt quãng |
89 | Thường xuyên |
90 | Không thay đổi, không thay đổi về cường độ, không thay đổi rõ rệt |
91 | Tăng |
92 | Giảm |
93 | Thất thường; biến đổi |
94 | Liên tục |
95 | Rất nhẹ; rất yếu; dưới mức thông thường rất nhiều; rất mỏng; rất ít |
96 | Nhẹ; yếu; dưới chuẩn; mỏng; chậm |
97 | Trung bình, chuẩn, độ dày trung bình, vừa phải, từ từ |
98 | Nặng; khốc liệt; dày; trên chuẩn; nhiều; đột ngột |
99 | Rất nặng; khủng khiếp; rất khốc liệt; dày đặc; trên chuẩn rất nhiều; rất dày; rất nhiều |
Ghi chú:
1. Các mã số từ 00 đến 69 sử dụng cho tt, liên quan đến thời gian chuẩn của kỳ quan trắc, hay khi sử dụng cho thời gian kéo dài của hiện tượng được phát báo thì là khoảng thời gian giữa lúc quan trắc và kết thúc.
2. Các mã số từ 70 – 75 kết hợp thời gian và sự thay đổi liên quan đến thời gian thực tế của yếu tố được quan trắc.
3. Các mã số 76 – 99 sử dụng cho zz, liên quan tới:
(i) Vị trí tương đối so với trạm (76 – 86);
(ii) Sự thay đổi (87 – 94)
(iii) Cường độ (95 – 99)
4200
u Hệ số tỷ lệ
Mã số |
| ||
0 | 1 |
| |
1 | 10 |
| |
2 | 100 |
| |
3 | 1000 |
| |
4 | 10000 |
| |
5 |
| 0,1 | |
6 |
| 0,01 | |
7 |
| 0,001 | |
8 |
| 0,0001 | |
9 |
| 0,00001 | |
4232
ubĐơn vị thời gian của khoảng trung bình hóa
Mã số |
|
|
4 | Giờ | Khoảng trung bình hóa |
5 | Ngày | |
6 | Tháng | |
|
|
|
7 | Giờ | Khoảng thay đổi số liệu |
8 | Ngày | |
9 | Tháng |
4252
utĐơn vị thời gian của ttt
Mã số |
|
1 | Giờ |
2 | Ngày |
3 | Tháng |
4300
VsTầm nhìn về phía biển
V’sTầm nhìn trên mặt nước ở vùng tầu đậu
Mã số |
|
0 | < 50 m |
1 | 50 – 200 m |
2 | 200 – 500 m |
3 | 500 – 1000 m |
4 | 1 – 2 km |
5 | 2 – 4 km |
6 | 4 – 10 km |
7 | 10 – 20 km |
8 | 20 – 50 km |
9 | ≥ 50 km |
4332
VbBiến đổi tầm nhìn trong khoảng giờ trước kỳ quan trắc
Mã số |
|
|
0 | Tầm nhìn không thay đổi (nhìn thấy mặt trời *) | Về hướng Da |
1 | Tầm nhìn không thay đổi (không nhìn thấy mặt trời *) | |
2 | Tầm nhìn tăng lên (nhìn thấy mặt trời *) | |
3 | Tầm nhìn tăng lên (không nhìn thấy mặt trời *) | |
4 | Tầm nhìn giảm (nhìn thấy mặt trời *) | |
5 | Tầm nhìn giảm (không nhìn thấy mặt trời *) | |
6 | Sương mù tới từ hướng Da |
|
7 | Sương mù trôi nhưng không tan | Không phân biệt hướng |
8 | Sương mù tan | |
9 | Di chuyển từng đám hay dải sương mù |
* Hay bầu trời (nếu mặt trời ở thấp), hay mặt trăng, hay các vì sao vào ban đêm.
4377
VV Tầm nhìn ngang ở bề mặt
VsVs Tầm nhìn về phía biển
Mã số | Km |
00 | < 0,1 |
01 | 0,1 |
02 | 0,2 |
03 | 0,3 |
04 | 0,4 |
05 | 0,5 |
06 | 0,6 |
07 | 0,7 |
08 | 0,8 |
09 | 0,9 |
10 | 1,0 |
11 | 1,1 |
12 | 1,2 |
13 | 1,3 |
14 | 1,4 |
15 | 1,5 |
16 | 1,6 |
17 | 1,7 |
18 | 1,8 |
19 | 1,9 |
20 | 2,0 |
21 | 2,1 |
22 | 2,2 |
23 | 2,3 |
24 | 2,4 |
25 | 2,5 |
26 | 2,6 |
27 | 2,7 |
28 | 2,8 |
29 | 2,9 |
30 | 3,0 |
31 | 3,1 |
32 | 3,2 |
33 | 3,3 |
34 | 3,4 |
35 | 3,5 |
36 | 3,6 |
37 | 3,7 |
38 | 3,8 |
39 | 3,9 |
40 | 4,0 |
41 | 4,1 |
42 | 4,2 |
43 | 4,3 |
44 | 4,4 |
45 | 4,5 |
46 | 4,6 |
47 | 4,7 |
48 | 4,8 |
49 | 4,9 |
50 | 5,0 |
51 | Không dùng |
52 |
|
53 |
|
54 |
|
55 |
|
56 | 6 |
57 | 7 |
58 | 8 |
59 | 9 |
60 | 10 |
61 | 11 |
62 | 12 |
63 | 13 |
64 | 14 |
65 | 15 |
66 | 16 |
67 | 17 |
68 | 18 |
69 | 19 |
70 | 20 |
71 | 21 |
72 | 22 |
73 | 23 |
74 | 24 |
75 | 25 |
76 | 26 |
77 | 27 |
78 | 28 |
79 | 29 |
80 | 30 |
81 | 35 |
82 | 40 |
83 | 45 |
84 | 50 |
85 | 55 |
86 | 60 |
87 | 65 |
88 | 70 |
89 | > 70 |
90 | < 0,05 |
91 | 0,05 |
92 | 0,2 |
93 | 0,5 |
94 | 1 |
95 | 2 |
96 | 4 |
97 | 10 |
98 | 20 |
99 | ≥ 50 |
Ghi chú:
Khi tầm nhìn quan trắc được ứng với khoảng giữa 2 giá trị. Báo mã số ứng với giá trị nhỏ. Ví như tầm nhìn 3 km, báo VV = 95.
4448
vpTốc độ di chuyển của hiện tượng
Mã số |
|
|
|
0 | < 5 kt | < 9 km/h | < 2 m/s |
1 | 5-14 kt | 10-25 km/h | 3-7 m/s |
2 | 15-24 kt | 26-44 km/h | 8-12 m/s |
3 | 25-34 kt | 45-62 km/h | 13-17 m/s |
4 | 34-44 kt | 63-81 km/h | 18-22 m/s |
5 | 45-54 kt | 82-100 km/h | 23-27 m/s |
6 | 55-64 kt | 101-118 km/h | 28-32 m/s |
7 | 65-74 kt | 119-137 km/h | 33-38 m/s |
8 | 75-84 kt | 138-155 km/h | 39-43 m/s |
9 | ≥ 85 kt | ≥ 156 km/h | ≥ 44 m/s |
4451
vsTốc độ trung bình của tầu trong khoảng 3 giờ trước kỳ quan trắc
Mã số | kt | km/h |
0 | 0 | 0 |
1 | 1-5 | 1-10 |
2 | 6-10 | 11-19 |
3 | 11-15 | 20-28 |
4 | 16-20 | 29-37 |
5 | 21-25 | 38-47 |
6 | 26-30 | 48-56 |
7 | 31-35 | 57-65 |
8 | 36-40 | 66-75 |
9 | > 40 | > 75 |
/ | Không áp dụng (bản tin từ trạm trên đất ven bờ) hay không phát báo (xem quy tắc 1.4.1). |
01 (VN)
W Hiện tượng thời tiết đặc biệt trong tháng
Mã số |
|
0 | Mưa lớn trên 100 mm trong một ngày |
1 | Mưa rất lớn, lượng trên 200 mm trong một ngày |
2 | Gió lốc, tốc độ trung bình trên 12m/s (cấp 6) |
3 | Hạn (theo quan niệm của nông nghiệp) |
4 | Úng (theo quan niệm của nông nghiệp) |
5 | Lũ, lụt |
6 | Mưa đá |
7 | Sương muối |
8 | Băng giá |
9 | Vòi rồng |
4531
| Wa1Thời tiết đã qua được báo từ trạm thời tiết tự động |
| Wa2 |
Mã số |
|
0 | Không quan trắc được hiện tượng thời tiết nào có ý nghĩa |
1 | Tầm nhìn giảm |
2 | Hiện tượng di chuyển theo gió, tầm nhìn giảm |
3 | Sương mù |
4 | Giáng thủy |
5 | Mưa phùn |
6 | Mưa |
7 | Tuyết, viên băng |
8 | Mưa rào hay giáng thủy ngắt quãng |
9 | Dông |
Ghi chú:
Sự mô tả thời tiết trong bảng này phức tạp dần lên nhằm cung cấp những mức độ khác nhau về khả năng phân biệt thời tiết của các trạm tự động khác nhau. Các trạm chỉ có khả năng phân biệt cơ bản có thể sử dụng những mã số thấp và những mô tả đặc tính chung (chữ in hoa), những trạm có khả năng phân biệt cao hơn sử dụng những mô tả chi tiết hơn (mã số cao hơn).
4561
W1 | Thời tiết đã qua |
W2 |
Mã số |
|
|
0 | Suốt thời gian qua lượng mây tổng quan luôn luôn ≤ 5/10 | - Ít mây |
1 | Trong thời gian qua, lượng mây tổng quan có lúc > 5/10 có lúc bằng hay nhỏ hơn 5/10 | - Lượng mây thay đổi |
2 | Suốt thời gian qua lượng mây tổng quan luôn luôn > 5/10 | - Nhiều mây |
3 | Bão bụi, bão cát hay tuyết cuốn cao | - Bão bụi (cát) |
|
| - Tuyết cuốn |
4 | Sương mù hay sương mù kết băng hoặc mù khô dầy | - Sương mù (kết băng) |
|
| - Mù khô dầy |
5 | Mưa phùn | - Mưa phùn |
6 | Mưa | - Mưa |
7 | Tuyết hay mưa lẫn tuyết | - Tuyết (lẫn mưa) |
8 | Mưa rào | - Mưa rào |
9 | Dông (có hay không có giáng thủy) | - Dông |
4677
ww Thời tiết hiện tại
ww: 00 - 49 | Không có giáng thủy tại trạm lúc quan trắc | ||||||||||||||||||
ww: 00 - 19 | Không có giáng thủy, sương mù, sương mù kết băng (trừ 11 và 12), bão bụi, bão cát, tuyết cuốn thấp hay tuyết cuốn cao tại trạm * lúc quan trắc (trừ 09 và 17), hay trong giờ trước. | ||||||||||||||||||
Mã số ww |
| Đặc điểm thời tiết |
| Ghi tắt | |||||||||||||||
Không có hiện tượng gì ngoài hiện tượng quang học | 00 | Không nắm được diễn biến của mây | Sự biến đổi của trạng thái bầu trời trong khoảng thời gian trước | - Không quan sát được | |||||||||||||||
01 | Về toàn thể, mây tan đi hay trở nên mỏng hơn | - Mây tan (mỏng dần) | |||||||||||||||||
02 | Trạng thái trời không đổi về toàn thể | - Trời không đổi | |||||||||||||||||
03 | Mây hình thành hay đang phát triển | - Mây hình thành (phát triển) | |||||||||||||||||
Mù khô, bụi cát hoặc khói | 04 | Tầm nhìn bị giảm vì khói (cháy rừng, nhà máy, tro núi lửa |
| - Khói cháy rừng (nhà máy) | |||||||||||||||
05 | Mù khô |
| - Tro núi lửa | ||||||||||||||||
06 | Bụi lơ lửng khắp nơi ở trong không khí nhưng không bị gió xáo trộn, lúc quan trắc tại trạm hay vùng lân cận |
| - Mù khô - Bụi lơ lửng | ||||||||||||||||
07 | Bụi hay cát bị gió xáo trộn tại trạm hay vùng lân cận lúc quan trắc nhưng không có lốc bụi, lốc cát, bão bụi, bão cát; hoặc có bụi nước tại trạm (đối với trạm trên biển) |
| - Bụi (cát) gió xáo trộn - Bụi nước | ||||||||||||||||
08 | Lốc bụi hay lốc cát tại trạm hay vùng lân cận lúc quan trắc hay trong giờ trước, nhưng không phải bão bụi, bão cát |
| - Lốc bụi (cát) | ||||||||||||||||
09 | Bão bụi hay bão cát ở trong tầm nhìn vào lúc quan trắc hay trong giờ trước |
| - Bão bụi (cát) xa - Bão bụi (cát) giờ trước | ||||||||||||||||
10 |
| Mù |
| - Mù | |||||||||||||||
11 |
| Sương mù mỏng hay sương mù kết băng ở trạm, bề dày không quá 2m | - Từng đám | - Sương mù mỏng (kết băng) từng đám | |||||||||||||||
12 |
| Trên đất hay 10m trên biển | - Gần như liên tục | - Sương mù mỏng (kết băng) liên tục | |||||||||||||||
13 |
| Chớp, không nghe được sấm |
| - Chớp | |||||||||||||||
14 |
| Giáng thủy ở trong tầm nhìn không tới mặt đất hay mặt biển |
| - Giáng thủy xa không đến đất (biển) | |||||||||||||||
15 |
| Giáng thủy ở trong tầm nhìn đến mặt đất hay mặt biển cách trạm trên 5km |
| - Giáng thủy xa đến đất (biển) | |||||||||||||||
16 |
| Giáng thủy ở trong tầm nhìn (dưới 5km) đến mặt đất hay mặt biển, nhưng không tại trạm |
| - Giáng thủy gần đến đất (biển) | |||||||||||||||
17 |
| Dông, nhưng không có giáng thủy trong lúc quan trắc |
| - Dông | |||||||||||||||
18 |
| Tố tại trạm hoặc trong tầm nhìn vào lúc quan trắc |
| - Tố | |||||||||||||||
19 |
| Vòi rồng ** hay trong giờ trước |
| - Vòi rồng | |||||||||||||||
ww: 20 - 29 | Giáng thủy, sương mù, sương mù kết băng hay dông tại trạm trong giờ trước nhưng không xảy ra trong lúc quan trắc | ||||||||||||||||||
20 | Mưa phùn (không đông kết) hoặc tuyết hạt | Không phải | - Mưa phùn (tuyết hạt) giờ trước | ||||||||||||||||
21 | Mưa (không đông kết) | - Mưa giờ trước | |||||||||||||||||
22 | Tuyết | - Tuyết giờ trước | |||||||||||||||||
23 | Mưa lẫn tuyết hoặc hạt băng | - Mưa lẫn tuyết (hạt băng) giờ trước | |||||||||||||||||
24 | Mưa phùn đông kết hoặc mưa đông kết | - Mưa phùn (mưa) đông kết giờ trước | |||||||||||||||||
25 | Mưa rào |
| - Mưa rào giờ trước | ||||||||||||||||
26 | Tuyết rào hay mưa rào và tuyết rào |
| - Tuyết rào (lẫn mưa rào) giờ trước | ||||||||||||||||
27 | Mưa đá * rào hay mưa rào lẫn mưa đá * rào |
| - Mưa đá rào (lẫn mưa rào) giờ trước | ||||||||||||||||
28 | Sương mù hoặc sương mù kết băng |
| - Sương mù (sương mù kết băng) giờ trước | ||||||||||||||||
29 | Dông (có giáng thủy hay không) |
| - Dông giờ trước | ||||||||||||||||
ww: 30 – 39 | Bão bụi, bão cát, tuyết cuốn thấp hay cao | ||||||||||||||||||
30 | Bụi bụi hay bão cát | Nhẹ hoặc trung bình | - Giảm đi | Trong giờ trước | - Bão bụi (cát) nhẹ (trung bình) đã giảm | ||||||||||||||
31 | - Không thay đổi | - Bão bụi (cát) nhẹ (trung bình) không đổi | |||||||||||||||||
32 | - Xuất hiện hoặc tăng lên | - Bão bụi (cát) nhẹ (trung bình) xuất hiện (tăng lên) | |||||||||||||||||
|
|
|
| ||||||||||||||||
33 | Dữ dội | - Giảm đi | - Bão bụi (cát) dữ dội đã giảm | ||||||||||||||||
34 | - Không thay đổi | - Bão bụi (cát) dữ dội không đổi. | |||||||||||||||||
35 | - Xuất hiện hoặc tăng lên | - Bão bụi (cát) dữ dội xuất hiện (tăng lên) | |||||||||||||||||
36 | Tuyết cuốn | - Nhẹ hay trung bình | - Thường thấp (dưới tầm mắt quan trắc viên) |
| - Tuyết cuốn thấp nhẹ (trung bình) | ||||||||||||||
37 | - Mạnh |
| - Tuyết cuốn thấp mạnh | ||||||||||||||||
38 | - Nhẹ hay trung bình | - Thường cao (trên tầm mắt quan trắc viên) |
| - Tuyết cuốn cao nhẹ (trung bình) | |||||||||||||||
39 | - Mạnh |
| - Tuyết cuốn cao mạnh | ||||||||||||||||
WƯ: 40 - 49 | Sương mù hoặc sương mù kết băng lúc quan trắc | ||||||||||||||||||
40 | Sương mù hay sương mù kết băng ở xa, tỏa ra đến mức cao hơn tầm mắt quan trắc viên, lúc quan trắc, nhưng không có ở trạm trong giờ trước | - Sương mù (sương mù kết băng) xa | |||||||||||||||||
41 |
| - Từng đám | Đã mỏng đi trong giờ trước | - Sương mù (sương mù kết băng) từng đám | |||||||||||||||
42 |
| - Thấy trời | - Sương mù (sương mù kết băng) thấy trời mỏng dần | ||||||||||||||||
43 | Sương mù hay sương mù kết băng | - Không thấy trời | - Sương mù (sương mù kết băng) không thấy trời mỏng dần | ||||||||||||||||
44 | - Thấy trời | Biến đổi không rõ trong giờ trước | - Sương mù (sương mù kết băng) thấy trời không đổi | ||||||||||||||||
45 | - Không thấy trời | - Sương mù (sương mù kết băng) không thấy trời không đổi | |||||||||||||||||
46 | - Thấy trời | Mới hình thành hay dày thêm trong giờ trước | - Sương mù (sương mù kết băng) thấy trời mới hình thành (dày thêm) | ||||||||||||||||
47 | - Không thấy trời | - Sương mù (sương mù kết băng) không thấy trời mới hình thành (dày thêm) | |||||||||||||||||
48 | Sương mù đóng thành sương giá | - Thấy trời |
| - Sương mù thành sương giá, thấy trời | |||||||||||||||
49 | - Không thấy trời |
| - Sương mù thành sương giá, không thấy trời | ||||||||||||||||
ww: 50 - 99 | Có giáng thủy tại trạm, lúc quan trắc | ||||||||||||||||||
ww: 50 - 59 | Mưa phùn | ||||||||||||||||||
50 | Mưa phùn không đông kết | Cách khoảng | Nhẹ lúc quan trắc | - Mưa phùn nhẹ cách khoảng | |||||||||||||||
51 | Liên tục |
| - Mưa phùn nhẹ liên tục | ||||||||||||||||
52 | Cách khoảng | Trung bình | - Mưa phùn trung bình cách khoảng | ||||||||||||||||
53 | Liên tục | Lúc quan trắc | - Mưa phùn trung bình liên tục | ||||||||||||||||
54 | Cách khoảng | Mạnh (dày) | - Mưa phùn mạnh (dày) cách khoảng | ||||||||||||||||
55 |
| Liên tục | Lúc quan trắc | - Mưa phùn mạnh (dày) liên tục | |||||||||||||||
56 | Mưa phùn đông kết |
| - Nhẹ | - Mưa phùn đông kết, nhẹ | |||||||||||||||
57 |
| - Trung bình hay mạnh (dày) | - Mưa phùn đông kết trung bình (mạnh, dày) | ||||||||||||||||
58 | Mưa phùn và mưa |
| - Nhẹ | - Mưa phùn và mưa nhẹ | |||||||||||||||
59 |
| - Trung bình hay mạnh | - Mưa phùn và mưa trung bình | ||||||||||||||||
ww: 60 - 69 | Mưa | ||||||||||||||||||
60 | Mưa không đông kết | Cách khoảng | Nhẹ lúc quan trắc | - Mưa nhẹ cách khoảng | |||||||||||||||
61 | Liên tục | - Mưa nhẹ, liên tục | |||||||||||||||||
62 | Cách khoảng | Trung bình lúc quan trắc | - Mưa trung bình, cách khoảng | ||||||||||||||||
63 | Liên tục | - Mưa trung bình, liên tục | |||||||||||||||||
64 | Cách khoảng | Mạnh lúc quan trắc | - Mưa mạnh, cách khoảng | ||||||||||||||||
65 | Liên tục | - Mưa mạnh, liên tục | |||||||||||||||||
66 | Mưa đông kết |
| - Nhẹ | - Mưa đông kết nhẹ | |||||||||||||||
67 |
| - Trung bình hay mạnh | - Mưa đông kết trung bình (mạnh). | ||||||||||||||||
68 | Mưa hay mưa phùn và tuyết |
| - Nhẹ | - Mưa (mưa phùn) và tuyết nhẹ | |||||||||||||||
69 |
| - Trung bình hay mạnh | - Mưa (mưa phùn) và tuyết trung bình (mạnh). | ||||||||||||||||
ww: 70 - 79 | Giáng thủy đặc, không phải dạng rào | ||||||||||||||||||
70 | Tuyết bông | Cách khoảng | Nhẹ lúc quan trắc | - Tuyết nhẹ, cách khoảng | |||||||||||||||
71 | Liên tục | - Tuyết nhẹ, liên tục | |||||||||||||||||
72 | Cách khoảng | Trung bình lúc quan trắc | - Tuyết trung bình, cách khoảng | ||||||||||||||||
73 | Liên tục | - Tuyết trung bình, liên tục | |||||||||||||||||
74 | Cách khoảng | Mạnh lúc quan trắc | - Tuyết mạnh, cách khoảng | ||||||||||||||||
75 | Liên tục | Tuyết mạnh liên tục | |||||||||||||||||
76 |
| Kim nước đá | Có hay không kèm theo sương mù | - Kim nước đá (và sương mù) | |||||||||||||||
77 |
| Tuyết hạt | - Tuyết hạt (và sương mù) | ||||||||||||||||
78 |
| Tuyết hình sao riêng lẻ | - Tuyết hình sao (và sương mù) | ||||||||||||||||
79 |
| Hạt nước đá | - Hạt nước đá | ||||||||||||||||
ww: 80-89 | Giáng thủy dạng rào hay giáng thủy với dông hoặc sau dông | ||||||||||||||||||
80 | Mưa rào | - Nhẹ | - Mưa rào nhẹ | ||||||||||||||||
81 | - Trung bình hay mạnh | - Mưa rào trung bình (mạnh) | |||||||||||||||||
82 | - Dữ dội | - Mưa rào dữ dội | |||||||||||||||||
83 | Mưa rào lẫn tuyết | - Nhẹ | - Mưa rào lẫn tuyết (nhẹ) | ||||||||||||||||
84 | - Trung bình hay mạnh | - Mưa rào lẫn tuyết trung bình (mạnh) | |||||||||||||||||
85 | Tuyết rào nhẹ | - Tuyết rào nhẹ | |||||||||||||||||
86 | Tuyết rào trung bình hay mạnh | - Tuyết rào trung bình (mạnh) | |||||||||||||||||
87 | Mưa đá nhỏ hạt, dạng rào hoặc tuyết viên, có hay không kèm theo mưa hoặc mưa lẫn tuyết | - Nhẹ | - Mưa đá rào nhỏ hạt (và mưa), nhẹ | ||||||||||||||||
|
| - Mưa đá rào nhỏ hạt và mưa lẫn tuyết nhẹ | |||||||||||||||||
|
| - Tuyết viên (và mưa), nhẹ | |||||||||||||||||
|
| - Tuyết viên và mưa lẫn tuyết nhẹ | |||||||||||||||||
88 | - Trung bình hay mạnh | - Mưa đá rào nhỏ hạt (và mưa) trung bình (mạnh) | |||||||||||||||||
|
| - Mưa đá rào nhỏ hạt và mưa lẫn tuyết trung bình (mạnh) | |||||||||||||||||
|
| - Tuyết viên (và mưa) trung bình (mạnh) | |||||||||||||||||
|
| - Tuyết viên và mưa lẫn tuyết trung bình (mạnh) | |||||||||||||||||
89 | Mưa đá rào có hay không kèm theo mưa, hoặc mưa lẫn tuyết, không có sấm | - Nhẹ | - Mưa đá rào (và mưa) nhẹ | ||||||||||||||||
- Mưa đá rào và mưa lẫn tuyết nhẹ | |||||||||||||||||||
90 | - Trung bình hay mạnh | - Mưa đá rào (và mưa) trung bình hay (mạnh) - Mưa đá rào và mưa lẫn tuyết trung bình hay (mạnh) | |||||||||||||||||
91 | Mưa lúc quan trắc | - Nhẹ | Có dông trong khoảng giờ trước, nhưng không có dông trong lúc quan trắc | - Mưa nhẹ sau dông | |||||||||||||||
92 | - Trung bình hay mạnh | - Mưa trung bình hay (mạnh) sau dông | |||||||||||||||||
93 | Tuyết hay mưa lẫn tuyết hoặc mưa lẫn mưa đá *** lúc quan trắc | - Nhẹ | - Tuyết lẫn (mưa nhẹ) sau dông - Mưa và mưa đá nhẹ sau dông | ||||||||||||||||
94 | - Trung bình hay mạnh | - Mưa và mưa đá *** trung bình hay (mạnh) sau dông | |||||||||||||||||
95 | Dông nhẹ hay trung bình, không có mưa đá, *** nhưng có mưa hoặc tuyết, hoặc mưa lẫn tuyết lúc quan trắc | Có dông lúc quan trắc | - Dông nhẹ hoặc (trung bình) và mưa - Dông nhẹ hoặc (trung bình) và tuyết | ||||||||||||||||
96 | Dông nhẹ hay trung bình có mưa đá *** lúc quan trắc | - Dông nhẹ hoặc (trung bình) và mưa lẫn tuyết | |||||||||||||||||
97 | Dông mạnh, không có mưa đá, *** nhưng có mưa hoặc tuyết, hoặc mưa lẫn tuyết lúc quan trắc | - Dông mạnh có mưa (tuyết) - Dông mạnh có mưa lẫn tuyết | |||||||||||||||||
98 | Dông với bão bụi, hay bão cát lúc quan trắc | Dông với bão bụi (bão cát) | |||||||||||||||||
99 | Dông mạnh có mưa đá *** lúc quan trắc | Dông mạnh có mưa đá *** | |||||||||||||||||
Chú thích:
* Danh từ “tại trạm” ứng dụng cho trạm mặt đất và trạm biển.
** Vòi rồng trên mặt đất hay trên biển.
*** Danh từ mưa đá ở đây bao gồm mưa đá, mưa đá phùn và tuyết viên.
Bảng mã 4678
w’w’ Thời tiết quan trọng hiện tại hay dự báo
Từ bổ sung | Hiện tượng thời tiết | |||
Cường độ hay lân cận | Từ mô tả | Giáng thủy | Mù, bụi | Hiện tượng khác |
- Nhẹ | MIMỏng BCTừng đám | DZMưa phùn RAMưa | BRMù FGSương mù | POLốc bụi (cát) |
Trung bình (không báo thêm) | PRTừng phần (trong sân bay) DRCuốn thấp | SNTuyết SGTuyết hạt ICTinh thể băng (bụi băng) | FUKhói VATro núi lửa DUMàn bụi | SQTố FCCột mây (vòi rồng, cột nước |
+ Mạnh (phát triển mạnh với bụi (cát) cuốn và cột mây) VCở lân cận | BLCuốn cao SHDạng rào TSDông FZKết băng (cực lạnh) | PEBăng viên GRMưa đá GSMưa đá phùn hay tuyết viên | SACát HZMù khô | SSBão cát DSBão bụi |
4680
wawaThời tiết hiện tại được báo từ trạm thời tiết tự động
Mã số |
|
00 | Không có thời tiết có ý nghĩa |
01 | Mây nói chung đang tan đi hay ít phát triển trong giờ qua |
02 | Trạng thái bầu trời về tổng thể không thay đổi trong giờ qua |
03 | Mây nói chung hình thành hay phát triển trong giờ qua |
04 | Mù khô hay khói, hay bụi lơ lửng trong không khí, tầm nhìn ≥ 1km |
05 | Mù khô hay khói, hay bụi lơ lửng trong không khí, tầm nhìn < 1km |
06-09 | Dự phòng |
10 | Mù |
11 | Bụi rắn |
12 | Chớp |
13-17 | Dự phòng |
18 | Tố |
19 | Dự phòng |
| Các mã số từ 20 – 26 được dùng để báo cáo về giáng thủy, sương mù (hay sương mù kết băng) hay dông tại trạm trong khoảng giờ trước kỳ quan trắc, nhưng không vào lúc quan trắc. |
20 | Sương mù |
21 | Giáng thủy |
22 | Mưa phùn (không kết băng) hay tuyết hạt nhỏ |
23 | Mưa (không kết băng) |
24 | Tuyết |
25 | Mưa phùn hay mưa kết băng |
26 | Dông (có hay không có giáng thủy) |
27 | Tuyết hay bụi cuốn cao cấp hay cuốn thấp |
28 | Tuyết hay bụi cuốn cao hay cuốn thấp, tầm nhìn ≥ 1km |
29 | Tuyết hay bụi cuốn cao hay cuốn thấp, tầm nhìn < 1km |
30 | Sương mù |
31 | Đám sương mù hay sương mù kết băng |
32 | Sương mù hay sương mù kết băng mỏng đi trong khoảng giờ trước |
33 | Sương mù hay sương mù kết băng, không thay đổi rõ rệt trong khoảng giờ trước |
34 | Sương mù hay sương mù kết băng, bắt đầu dày lên trong khoảng giờ trước |
35 | Sương mù đọng thành sương muối |
36-39 | Dự phòng |
40 | Giáng thủy |
41 | Giáng thủy nhẹ hay trung bình |
42 | Giáng thủy mạnh |
43 | Giáng thủy lỏng nhẹ hay trung bình |
44 | Giáng thủy lỏng mạnh |
45 | Giáng thủy rắn nhẹ hay trung bình |
46 | Giáng thủy rắn mạnh |
47 | Giáng thủy kết băng nhẹ hay trung bình |
48 | Giáng thủy kết băng mạnh |
49 | Dự phòng |
50 | Mưa phùn |
51 | Mưa phùn nhẹ, không kết băng |
52 | Mưa phùn trung bình, không kết băng |
53 | Mưa phùn mạnh, không kết băng |
54 | Mưa phùn kết băng, nhẹ |
55 | Mưa phùn kết băng, trung bình |
56 | Mưa phùn kết băng, mạnh |
57 | Mưa phùn và mưa nhẹ |
58 | Mưa phùn và mưa trung bình hay mạnh |
59 | Dự phòng |
60 | Mưa |
61 | Mưa không kết băng nhẹ |
62 | Mưa không kết băng trung bình |
63 | Mưa không kết băng mạnh |
64 | Mưa kết băng nhẹ |
65 | Mưa kết băng trung bình |
66 | Mưa kết băng mạnh |
67 | Mưa (hay mưa phùn) và tuyết nhẹ |
68 | Mưa (hay mưa phùn) và tuyết trung bình hay mạnh |
69 | Dự phòng |
70 | Tuyết |
71 | Tuyết nhẹ |
72 | Tuyết trung bình |
73 | Tuyết mạnh |
74 | Hạt băng nhẹ |
75 | Hạt băng trung bình |
76 | Hạt băng mạnh |
77-79 | Dự phòng |
80 | Mưa rào hay giáng thủy cách khoảng |
81 | Mưa rào hay mưa cách khoảng, nhẹ |
82 | Mưa rào hay mưa cách khoảng, trung bình |
83 | Mưa rào hay mưa cách khoảng, mạnh |
84 | Mưa rào hay mưa cách khoảng, dữ dội |
85 | Tuyết rào hay tuyết cách khoảng, nhẹ |
86 | Tuyết rào hay tuyết cách khoảng, trung bình |
87 | Tuyết rào hay tuyết cách khoảng, mạnh |
88-89 | Dự phòng |
90 | Dông |
91 | Dông nhẹ hay trung bình không kèm giáng thủy |
92 | Dông nhẹ hay trung bình kèm mưa rào hay/và tuyết rào |
93 | Dông nhẹ hay trung bình kèm mưa đá |
94 | Dông mạnh không kèm giáng thủy |
95 | Dông mạnh kèm mưa rào hay/và tuyết rào |
96 | Dông mạnh kèm mưa đá |
97-98 | Dự phòng |
99 | Vòi rồng |
Ghi chú:
1) Bảng mã này bao gồm các thuật ngữ ở nhiều mức nhằm phù hợp các loại trạm từ đơn giản đến hoàn thiện.
2) Những thuật ngữ thời tiết chung (ví như sương mù, mưa phùn) nhằm sử dụng tại các trạm có khả năng xác định loại thời tiết nhưng không có thông tin khác. Những thuật ngữ chung được đưa vào bảng mã bằng chữ in hoa.
3) Các mã số đối với giáng thủy nói chung (mã số từ 40-48) được xếp theo thứ tự độ phức tạp tăng dần. Ví dụ, một trạm rất đơn giản chỉ nhận biết được có hay không có giáng thủy sẽ sử dụng mã số 40 (giáng thủy). Ở mức tiếp theo, một trạm có khả năng nhận biết lượng nhưng không nhận biết được loại sẽ sử dụng mã 41 hay 42. Một trạm có khả năng nhận biết loại nói chung (rắn, lỏng, kết băng) và lượng sẽ sử dụng mã từ 43 đến 48. Một trạm có khả năng báo về dạng thực của giáng thủy (ví dụ mưa phùn hay mưa), nhưng không phân biệt được lượng sẽ sử dụng số chục tròn thích hợp (ví như 50 cho mưa phùn nói chung, 60 cho mưa).
4687
w1w1Thời tiết hiện tại chưa được thuyết minh ở bảng mã 4677 hay thuyết minh cho hiện tượng thời tiết hiện tại bổ sung cho nhóm 7wwW1W2
Mã số:
Chục 00 - 09 |
| ||
00-03 | Không sử dụng | ||
04 | Tro núi lửa lơ lửng trên cao | ||
05 | Không sử dụng | ||
06 | Mù bụi khô dày, tầm nhìn < 1 km | ||
07 | Bụi nước bay tại trạm | ||
08 | Bụi cuốn (cát) | ||
09 | Tường bụi hay cát ở xa | ||
Chục 10 – 19 | |||
10 | Mù tuyết | ||
11 | Trời màu sữa (Whiteout) – Do trời đầy mây và đất có tuyết phủ | ||
12 | Không sử dụng | ||
13 | Chớp, từ mây tới bề mặt | ||
14-16 | Không sử dụng | ||
17 | Dông không có mưa | ||
18 | Không sử dụng | ||
19 | Mây vòi rồng tại trạm hay trong tầm nhìn của trạm trong khoảng giờ trước hay vào lúc quan trắc. | ||
Chục 20 - 29 |
| ||
20 | Sự lắng đọng của tro núi lửa | ||
21 | Sự lắng đọng của bụi hay cát | ||
22 | Sự lắng đọng của sương | ||
23 | Sự lắng đọng của tuyết ướt | ||
24 | Sự lắng đọng của sương muối xốp | ||
25 | Sự lắng đọng của sương muối đặc | ||
26 | Sự lắng đọng của sương muối | ||
27 | Sự lắng đọng của váng băng | ||
28 | Sự lắng đọng của vỏ băng cứng (lớp băng loang trên mặt đất) | ||
29 | Không sử dụng | ||
Chục 30 - 39 |
| ||
30 | Bão bụi và bão cát khi nhiệt độ < 00C | ||
31-38 | Không sử dụng | ||
39 | Tuyết cuốn cao, không xác định được có tuyết rơi hay không | ||
Chục 40 - 49 |
| ||
40 | Không sử dụng | ||
41 | Sương mù trên biển | ||
42 | Sương mù trong thung lũng | ||
43 | Khói biển ở Nam cực và Bắc cực | ||
44 | Dòng sương mù (biển, hồ hay sông) | ||
45 | Dòng sương mù (trên đất) | ||
46 | Sương mù trên lớp băng hay lớp tuyết | ||
47 | Sương mù dày đặc, tầm nhìn 60 - 90m | ||
48 | Sương mù dày đặc, tầm nhìn 30 - 60m | ||
49 | Sương mù dày đặc, tầm nhìn < 30m. | ||
Chục 50 - 59 |
| ||
50 | Mưa phùn cường độ rơi | < 0,10 mm/h | |
51 | 0,10 – 0,19 mm/h | ||
52 |
| 0,20 - 0,39 mm/h | |
53 | 0,40 – 0,79 mm/h | ||
54 | 0,80 – 1,59 mm/h | ||
55 |
| 1,60 – 3,19 mm/h | |
56 |
| 3,20 – 6,39 mm/h | |
57 |
| ≥ 6,4 mm/h | |
58 | Không sử dụng | ||
59 | Mưa phùn và tuyết (ww = 68 hay 69) | ||
Chục 60 - 69 |
|
| |
60 | Mưa, cường độ rơi | < 1,0 mm/h | |
61 | 1,0 – 1,9 mm/h | ||
62 | 2,0 – 3,9 mm/h | ||
63 | 4,0 – 7,9 mm/h | ||
64 | 8,0 – 15,9 mm/h | ||
65 | 16,0 – 31,9 mm/h | ||
66 | 32,0 – 63,9 mm/h | ||
67 | ≥ 64,0 mm/h | ||
68-69 | Không sử dụng |
| |
Chục 70 - 79 |
|
| |
70 | Tuyết, cường độ rơi | < 1,0 cm/h | |
71 | 1,0 – 1,9 cm/h | ||
72 | 2,0 – 3,9 cm/h | ||
73 | 4,0 – 7,9 cm/h | ||
74 | 8,0 – 15,9 cm/h | ||
75 | 16,0 – 31,9 cm/h | ||
76 | 32,0 – 63,9 cm/h | ||
77 | ≥ 64,0 cm/h | ||
78 | Tuyết hay giáng thủy tinh thể băng từ bầu trời quang đãng | ||
79 | Tuyết ướt, kết băng do tiếp xúc | ||
Chục 80 - 89 |
| ||
80 | Giáng thủy dạng mưa (ww = 87-99) | ||
81 | Giáng thủy dạng mưa kết băng (ww = 80-82) | ||
82 | Giáng thủy dạng mưa và hỗn hợp tuyết | ||
83 | Giáng thủy dạng tuyết | ||
84 | Giáng thủy dạng tuyết viên hay mưa đá nhỏ (ww = 26-27) | ||
85 | Giáng thủy dạng tuyết viên hay mưa đá nhỏ, với mưa | ||
86 | Giáng thủy dạng tuyết viên hay mưa đá nhỏ, với mưa (ww = 68 hay 69) và tuyết hỗn hợp | ||
87 | Giáng thủy dạng tuyết viên hay mưa đá nhỏ, với tuyết (ww = 87-99) | ||
88 | Giáng thủy dạng mưa đá | ||
89 | Giáng thủy dạng mưa đá, với mưa | ||
90 | Giáng thủy dạng mưa đá, với mưa và hỗn hợp tuyết | ||
91 | Giáng thủy dạng mưa đá, với tuyết | ||
92 | Mưa rào hay dông trên biển | ||
93 | Mưa rào hay dông trên núi | ||
94-99 | Không sử dụng |
5161
Z0Hiện tượng quang học
Mã số |
|
0 | Bóng chập chờn |
1 | Cầu vồng |
2 | Quầng mặt trăng hay mặt trời |
3 | Mặt trời giả ở quầng |
4 | Cột sáng ở quầng |
5 | Tán |
6 | Ánh sáng hoàng hôn/bình minh |
7 | Ánh sáng hoàng hôn/bình minh trên núi |
8 | Ảnh ảo |
9 | Ánh sáng hoàng đạo |
5239
ziTình trạng băng hiện thời và xu thế tình huống trong 3 giờ trước
Mã số |
|
|
0 | Tàu ở trong nước lỏng, có băng nổi trong tầm nhìn | Tàu ở trong băng |
1 | Tàu ở trong băng dễ xuyên qua; tình huống tốt lên | |
2 | Tàu ở trong băng dễ xuyên qua; tình huống không thay đổi | |
3 | Tàu ở trong băng dễ xuyên qua; tình huống xấu đi | |
4 | Tàu ở trong băng khó xuyên qua; tình huống tốt lên | |
5 | Tàu ở trong băng dễ xuyên qua; tình huống không thay đổi | |
6 | Băng hình thành và các khối băng trôi kết dính với nhau | Tàu ở trong băng khó xuyên qua và tình huống xấu đi |
7 | Băng hơi nén |
|
8 | Băng nén trung bình hay mạnh |
|
9 | Tàu bị nghẽn |
|
/ | Không phân định được vì trời tối hay tầm nhìn xấu |
|
4.3. Phụ lục 3 Danh sách biểu số trạm (iii) khí tượng bề mặt của Bộ Tài nguyên và Môi trường
iii | Tên trạm | iii | Tên trạm |
800 | Lai Châu | /00 |
|
801 |
| /01 | Mường Tè |
802 | Sa Pa | /02 | Sìn Hồ |
803 | Lào Cai | /03 | Tam Đường |
804 |
| /04 |
|
805 | Hà Giang | /05 |
|
806 | Sơn La | /06 | Than Uyên |
807 | Thất Khê | /07 | Quỳnh Nhai |
808 | Cao Bằng | /08 | Mù Cang Chải |
809 | Bắc Giang | /09 | Tuần Giáo |
810 | Bắc Cạn | /10 | Pha Đin |
811 | Điện Biên | /11 |
|
812 | Tuyên Quang | /12 |
|
813 | Việt Trì | /13 |
|
814 | Vĩnh Yên | /14 | Văn Chấn (Nghĩa Lộ) |
815 | Yên Bái | /15 |
|
816 | Hoài Đức | /16 | Sông Mã |
817 | Sơn Tây | /17 | Cò Nòi |
818 | Hòa Bình | /18 | Yên Châu |
819 |
| /19 | Bắc Yên |
820 | Láng | /20 | Phù Yên |
821 | Hà Nam (Phủ Lý) | /21 |
|
822 | Hưng Yên | /22 |
|
823 | Nam Định | /23 | Minh Đài |
824 | Ninh Bình | /24 |
|
825 |
| /25 | Mộc Châu |
826 | Phù Liễn | /26 | Mai Châu |
827 | Hải Dương | /27 |
|
828 | Hòn Dấu | /28 |
|
829 | Văn Lý | /29 | Phố Ràng |
830 | Lạng Sơn | /30 | Bắc Hà |
831 | Thái Nguyên | /31 | Hoàng Su Phì |
832 | Nho Quan | /32 | Bắc Mê |
833 | Bãi Cháy | /33 | Bảo Lạc |
834 | Cô Tô | /34 | Bắc Quang |
835 | Thái Bình | /35 | Lục Yên |
836 | Cửa Ông | /36 | Hàm Yên |
837 | Tiên Yên | /37 | Chiêm Hóa |
838 | Móng Cái | /38 |
|
839 | Bạch Long Vĩ | /39 | Chợ Rã |
840 | Thanh Hóa | /40 | Nguyên Bình |
841 |
| /41 |
|
842 | Hồi Xuân | /42 | Ngân Sơn |
843 |
| /43 | Trùng Khánh |
844 | Tương Dương | /44 | Định Hóa (Chợ Chu) |
845 | Vinh | /45 |
|
846 | Hà Tĩnh | /46 |
|
847 | Ba Đồn | /47 | Bắc Sơn |
848 | Đồng Hới | /48 | Hữu Lũng |
849 | Đông Hà | /49 | Đình Lập |
850 |
| /50 | Quảng Hà |
851 |
| /51 | Phú Hộ |
852 | Huế | /52 | Tam Đảo |
853 |
| /53 | Hiệp Hòa |
854 |
| /54 | Bắc Ninh |
855 | Đà Nẵng | /55 | Lục Ngạn |
856 |
| /56 | Sơn Động |
857 |
| /57 | Ba Vì |
858 |
| /58 | Hà Đông |
859 |
| /59 | Chí Linh |
860 | Hoàng Sa | /60 | Uông Bí |
861 | Đắc Tô | /61 | Kim Bôi |
862 |
| /62 |
|
863 | Quãng Ngãi | /63 | Chi Nê |
864 | An Nhơn | /64 | Lạc Sơn |
865 | Kon Tum | /65 | Cúc Phương |
866 | Pleiku | /66 |
|
867 | An Khê | /67 | Yên Định |
868 | Ialy | /68 | Sầm Sơn |
869 | Eakmat | /69 | Bái Thượng |
870 | Quy Nhơn | /70 | Như Xuân |
871 |
| /71 |
|
872 | Ayunpa (Cheo Reo) | /72 | Tĩnh Gia |
873 | Tuy Hòa | /73 |
|
874 |
| /74 | Quỳ Châu |
875 | Buôn Ma Thuột | /75 | Quỳ Hợp |
876 | Eahleo | /76 | Tây Hiếu |
877 | Nha Trang | /77 | Quỳnh Lưu |
878 | Buôn Hồ | /78 |
|
879 | Cam Ranh | /79 | Con Cuông |
880 | Đà Lạt | /80 | Đô Lương |
881 | Liên Khương | /81 | Hòn Ngư |
882 | Đăk Mil | /82 | Hương Sơn |
883 | Phước Long | /83 | Trị An |
884 | Bảo Lộc | /84 | Hương Khê |
885 | Lak | /85 | Lý Sơn |
886 | Đak Nông | /86 | Kỳ Anh |
887 | Phan Thiết | /87 | Tuyên Hóa |
888 | La Gi (Hàm Tân) | /88 | Long Khánh (Xuân Lộc) |
889 | Phú Quý (Cù Lao Thu) | /89 | Cồn Cỏ |
890 | Phan Rang | /90 | Khe Sanh |
891 |
| /91 | A Lưới |
892 | Song Tử Tây | /92 | Nam Đông |
893 |
| /93 | Tam Kỳ |
894 |
| /94 | Trà My |
895 | Đồng Phú | /95 | Ba Tơ |
896 | Biên Hòa | /96 | Hoài Nhơn |
897 |
| /97 | Sơn Hòa |
898 | Tây Ninh | /98 | M’ĐRak |
899 | Sở Sao (Thủ Dầu Một) | /99 | Tân An |
900 | Tân Sơn Nhất |
|
|
901 | Bến Tre |
|
|
902 | Ba Tri |
|
|
903 | Vũng Tàu |
|
|
904 | Càng Long |
|
|
905 | Vị Thanh |
|
|
906 | Mộc Hóa |
|
|
907 | Rạch Giá |
|
|
908 | Cao Lãnh |
|
|
909 | Châu Đốc |
|
|
910 | Cần Thơ |
|
|
911 | Vĩnh Long |
|
|
912 | Mỹ Tho |
|
|
913 | Sóc Trăng |
|
|
914 | Cà Mau |
|
|
915 | Bạc Liêu |
|
|
916 | Thổ Chu |
|
|
917 | Phú Quốc |
|
|
918 | Côn Đảo |
|
|
919 | Huyền Trân (DK1.7) |
|
|
920 | Trường Sa |
|
|
4.4. Phụ lục 4 Danh sách các trạm phát báo trị số độ cao mặt đẳng áp 850 hPa thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
Biểu số | Tên trạm | Biểu số | Tên trạm |
802 | Sa Pa | 880 | Đà Lạt |
/25 | Mộc Châu | 884 | Bảo Lộc |
4.5. Phụ lục 5 Cách tính độ cao mặt đẳng áp chuẩn theo mét địa thế vị
Các trạm ở độ cao từ 800m đến độ cao 2300m, báo độ cao mặt đẳng áp 850hPa bằng mét địa thế vị (mđtv) theo công thức
h850≈ h – Δh | khi khí áp mực trạm < 850 hPa |
h850≈ h + Δh | khi khí áp mực trạm > 850 hPa |
Với
h850là độ cao mặt đẳng áp 850hPa bằng mđtv
h là độ cao của trạm (độ cao chậu khí áp kế) bằng m.
Δh là khoảng cách từ mực trạm tới mặt đẳng áp 850hPa.
Trị số Δh được tính sẵn theo bảng. Cách tra Δh gồm 2 bước:
Bước 1: Tính nhiệt độ trung bình của không khí trong 12 giờ vừa qua (T) theo công thức:
với: T: là nhiệt độ không khí lúc quan trắc.
T12: là nhiệt độ không khí ở 12 giờ trước
h: là độ cao của trạm (độ cao chậu khí áp kế) tính bằng m.
Bước 2: Căn cứ vào khí áp mực trạm P0(tới phần mười hPa) và nhiệt độ trung bình của không khí 12 giờ qua T (tới độ nguyên), tra bảng sẽ được giá trị Δh.
Ví dụ: Trạm Sa Pa (h = 1570), quan trắc 13h, nhiệt độ không khí T = 16,50C, nhiệt độ không khí lúc 1h là 12,30C, khí áp mực trạm lúc 13h là P0= 872,6 hPa.
Bước 1:
= 14,4 + 0,2 = 14,6 ≈ 15
Bước 2: (nội suy theo 2 chiều)
|
| 10 | 20 |
|
872 |
| 212 | 219 |
|
873 |
| 221 | 229 |
|
Tìm Δh với | P0= 872 hPa | và T = 150C: |
T = 100C | P0= 872 hPa | Δh = 212 |
T = 200C | P0= 872 hPa | Δh = 219 |
Nội suy được
= 212 + 3,5 = 215,5 ≈ 216
Tìm Δh với P0= 873 hPa và T = 150C
P0= 873hPa |
| P0= 873hPa |
|
T = 100C | Δh = 221 | T = 200C | Δh = 229 |
Nội suy được
= 221 + 4 = 225
Tìm Δh với P0= 872,6 hPa và T = 150C
P0= 872hPa | Δh = 216 | P0= 873hPa | Δh = 225 |
T = 150C |
| T = 150C |
|
Nội suy được Δh = 216 + (225 – 216) (872,6 – 872,0)
= 216 + 5,4 = 221,4 ≈ 221
Độ cao mặt đẳng áp 850hPa
h850 ≈ h + Δh
≈ 1570 + 221
≈ 1791 mđtv
Báo hhh = 791
KHOẢNG CÁCH TỪ MỰC TRẠM ĐẾN MẶT ĐẲNG ÁP 850hPa (Δh) mđtv
| -10 | 0 | 10 | 20 | 30 | 40 |
760 | 862 | 895 | 928 | 961 | 993 | 1026 |
761 | 852 | 884 | 917 | 949 | 982 | 1014 |
762 | 842 | 874 | 906 | 938 | 970 | 1002 |
763 | 832 | 864 | 895 | 927 | 958 | 990 |
764 | 822 | 853 | 884 | 916 | 947 | 978 |
765 | 812 | 843 | 873 | 904 | 935 | 966 |
|
|
|
|
|
|
|
766 | 802 | 832 | 863 | 893 | 923 | 954 |
767 | 791 | 822 | 852 | 882 | 912 | 942 |
768 | 782 | 811 | 841 | 871 | 900 | 930 |
769 | 771 | 801 | 830 | 859 | 889 | 918 |
770 | 761 | 790 | 819 | 848 | 877 | 906 |
|
|
|
|
|
|
|
771 | 752 | 780 | 809 | 837 | 866 | 894 |
772 | 741 | 770 | 798 | 826 | 854 | 882 |
773 | 731 | 759 | 787 | 815 | 843 | 871 |
774 | 722 | 749 | 776 | 804 | 831 | 859 |
775 | 712 | 739 | 766 | 793 | 820 | 847 |
|
|
|
|
|
|
|
776 | 702 | 728 | 755 | 782 | 808 | 835 |
777 | 692 | 718 | 744 | 771 | 797 | 823 |
778 | 682 | 708 | 734 | 760 | 786 | 811 |
779 | 672 | 697 | 723 | 749 | 744 | 800 |
780 | 662 | 687 | 712 | 738 | 763 | 788 |
|
|
|
|
|
|
|
781 | 652 | 677 | 702 | 727 | 751 | 776 |
782 | 642 | 667 | 691 | 716 | 740 | 764 |
783 | 633 | 657 | 681 | 705 | 729 | 753 |
784 | 623 | 646 | 670 | 694 | 717 | 741 |
785 | 613 | 636 | 659 | 683 | 706 | 729 |
|
|
|
|
|
|
|
786 | 603 | 626 | 649 | 672 | 695 | 718 |
787 | 593 | 616 | 638 | 661 | 684 | 706 |
788 | 583 | 606 | 628 | 650 | 672 | 694 |
789 | 574 | 595 | 617 | 639 | 661 | 683 |
790 | 564 | 585 | 607 | 628 | 650 | 671 |
|
|
|
|
|
|
|
791 | 554 | 575 | 596 | 617 | 638 | 659 |
792 | 544 | 544 | 586 | 606 | 627 | 648 |
793 | 535 | 555 | 575 | 596 | 616 | 636 |
794 | 525 | 545 | 565 | 585 | 605 | 625 |
795 | 515 | 535 | 554 | 574 | 594 | 613 |
|
|
|
|
|
|
|
796 | 506 | 525 | 544 | 563 | 583 | 602 |
797 | 496 | 515 | 534 | 553 | 571 | 590 |
798 | 486 | 505 | 523 | 542 | 560 | 579 |
799 | 477 | 495 | 513 | 531 | 549 | 567 |
800 | 467 | 484 | 503 | 520 | 538 | 556 |
|
|
|
|
|
|
|
801 | 457 | 474 | 492 | 509 | 527 | 544 |
802 | 448 | 464 | 482 | 499 | 516 | 533 |
803 | 438 | 454 | 472 | 488 | 505 | 521 |
804 | 429 | 444 | 461 | 477 | 494 | 510 |
805 | 419 | 435 | 451 | 467 | 483 | 499 |
|
|
|
|
|
|
|
806 | 409 | 425 | 441 | 456 | 471 | 487 |
807 | 400 | 415 | 430 | 445 | 461 | 476 |
808 | 390 | 405 | 420 | 435 | 450 | 465 |
809 | 381 | 395 | 410 | 424 | 439 | 453 |
810 | 371 | 385 | 400 | 413 | 428 | 442 |
|
|
|
|
|
|
|
811 | 362 | 375 | 389 | 403 | 417 | 431 |
812 | 352 | 365 | 379 | 392 | 406 | 419 |
813 | 343 | 355 | 369 | 382 | 395 | 408 |
814 | 333 | 346 | 359 | 371 | 384 | 397 |
815 | 324 | 336 | 349 | 361 | 374 | 385 |
|
|
|
|
|
|
|
816 | 314 | 326 | 339 | 350 | 363 | 374 |
817 | 305 | 316 | 328 | 340 | 352 | 363 |
818 | 296 | 306 | 318 | 329 | 341 | 352 |
819 | 286 | 297 | 308 | 319 | 330 | 341 |
820 | 277 | 287 | 298 | 308 | 319 | 329 |
|
|
|
|
|
|
|
821 | 267 | 277 | 288 | 298 | 308 | 318 |
822 | 258 | 267 | 278 | 287 | 298 | 307 |
823 | 249 | 258 | 268 | 277 | 287 | 296 |
824 | 239 | 248 | 258 | 266 | 276 | 285 |
825 | 230 | 238 | 248 | 256 | 265 | 274 |
|
|
|
|
|
|
|
826 | 221 | 229 | 238 | 246 | 255 | 263 |
827 | 211 | 219 | 228 | 235 | 244 | 251 |
828 | 202 | 209 | 218 | 225 | 233 | 240 |
829 | 193 | 200 | 208 | 214 | 222 | 229 |
830 | 183 | 190 | 198 | 204 | 212 | 218 |
|
|
|
|
|
|
|
831 | 174 | 180 | 188 | 194 | 201 | 207 |
832 | 165 | 171 | 178 | 183 | 190 | 196 |
833 | 156 | 161 | 168 | 173 | 180 | 185 |
834 | 146 | 152 | 158 | 163 | 169 | 174 |
835 | 137 | 142 | 148 | 153 | 158 | 163 |
|
|
|
|
|
|
|
836 | 128 | 132 | 138 | 142 | 148 | 152 |
837 | 119 | 123 | 128 | 132 | 137 | 141 |
838 | 109 | 113 | 118 | 122 | 127 | 130 |
839 | 100 | 104 | 108 | 112 | 116 | 119 |
840 | 91 | 94 | 98 | 101 | 105 | 108 |
|
|
|
|
|
|
|
841 | 82 | 85 | 88 | 91 | 95 | 98 |
842 | 73 | 75 | 79 | 81 | 84 | 87 |
843 | 64 | 66 | 69 | 71 | 74 | 76 |
844 | 55 | 56 | 59 | 61 | 63 | 65 |
845 | 45 | 47 | 49 | 50 | 53 | 54 |
|
|
|
|
|
|
|
846 | 36 | 37 | 39 | 40 | 42 | 43 |
847 | 27 | 28 | 29 | 30 | 32 | 32 |
848 | 18 | 18 | 20 | 20 | 21 | 22 |
849 | 9 | 9 | 10 | 10 | 11 | 11 |
850 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
851 | 9 | 9 | 10 | 10 | 10 | 11 |
852 | 18 | 19 | 20 | 20 | 21 | 22 |
853 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 |
854 | 36 | 38 | 39 | 40 | 42 | 43 |
855 | 45 | 47 | 49 | 50 | 52 | 54 |
|
|
|
|
|
|
|
856 | 54 | 56 | 58 | 60 | 62 | 64 |
857 | 63 | 66 | 68 | 70 | 73 | 75 |
858 | 72 | 75 | 78 | 80 | 83 | 86 |
859 | 81 | 84 | 87 | 90 | 93 | 97 |
860 | 90 | 94 | 97 | 100 | 104 | 107 |
|
|
|
|
|
|
|
861 | 99 | 103 | 107 | 110 | 114 | 118 |
862 | 108 | 112 | 116 | 120 | 125 | 129 |
863 | 117 | 121 | 126 | 130 | 135 | 139 |
864 | 126 | 131 | 135 | 140 | 145 | 150 |
865 | 135 | 140 | 145 | 150 | 155 | 161 |
|
|
|
|
|
|
|
866 | 144 | 149 | 155 | 160 | 166 | 171 |
867 | 153 | 158 | 164 | 170 | 176 | 182 |
868 | 162 | 168 | 174 | 180 | 186 | 192 |
869 | 170 | 177 | 183 | 190 | 196 | 203 |
870 | 179 | 186 | 193 | 200 | 207 | 213 |
|
|
|
|
|
|
|
871 | 188 | 195 | 202 | 210 | 217 | 224 |
872 | 197 | 205 | 212 | 219 | 227 | 234 |
873 | 206 | 214 | 221 | 229 | 237 | 245 |
874 | 215 | 223 | 231 | 239 | 247 | 255 |
875 | 223 | 232 | 240 | 249 | 257 | 266 |
|
|
|
|
|
|
|
876 | 232 | 241 | 250 | 259 | 267 | 276 |
877 | 241 | 250 | 259 | 269 | 278 | 287 |
878 | 250 | 259 | 269 | 278 | 288 | 297 |
879 | 259 | 268 | 278 | 288 | 298 | 308 |
880 | 267 | 277 | 288 | 298 | 308 | 318 |
|
|
|
|
|
|
|
881 | 276 | 287 | 297 | 308 | 318 | 329 |
882 | 285 | 296 | 307 | 317 | 328 | 339 |
883 | 294 | 305 | 316 | 327 | 338 | 349 |
884 | 302 | 314 | 325 | 337 | 348 | 360 |
885 | 311 | 323 | 335 | 346 | 358 | 370 |
|
|
|
|
|
|
|
886 | 320 | 332 | 344 | 356 | 368 | 380 |
887 | 328 | 341 | 353 | 366 | 378 | 391 |
888 | 337 | 350 | 363 | 376 | 388 | 401 |
889 | 346 | 359 | 372 | 385 | 398 | 411 |
890 | 354 | 368 | 381 | 395 | 408 | 422 |
|
|
|
|
|
|
|
891 | 363 | 377 | 391 | 405 | 418 | 432 |
892 | 372 | 386 | 400 | 414 | 428 | 442 |
893 | 380 | 395 | 409 | 424 | 438 | 453 |
894 | 389 | 404 | 419 | 433 | 448 | 463 |
895 | 398 | 413 | 428 | 443 | 458 | 473 |
|
|
|
|
|
|
|
896 | 406 | 422 | 437 | 453 | 468 | 484 |
897 | 415 | 431 | 446 | 462 | 478 | 494 |
898 | 424 | 440 | 456 | 472 | 488 | 504 |
899 | 432 | 488 | 465 | 481 | 498 | 514 |
900 | 441 | 457 | 474 | 491 | 508 | 524 |
|
|
|
|
|
|
|
901 | 448 | 466 | 483 | 500 | 517 | 534 |
902 | 458 | 475 | 493 | 510 | 527 | 545 |
903 | 466 | 484 | 502 | 519 | 537 | 555 |
904 | 475 | 493 | 511 | 529 | 547 | 565 |
905 | 483 | 502 | 520 | 538 | 557 | 575 |
|
|
|
|
|
|
|
906 | 492 | 511 | 529 | 548 | 566 | 585 |
907 | 500 | 519 | 538 | 557 | 576 | 595 |
908 | 509 | 528 | 548 | 567 | 586 | 606 |
909 | 517 | 537 | 557 | 576 | 596 | 616 |
910 | 526 | 546 | 566 | 586 | 606 | 626 |
|
|
|
|
|
|
|
911 | 534 | 555 | 575 | 596 | 616 | 636 |
912 | 543 | 563 | 584 | 604 | 625 | 646 |
913 | 551 | 572 | 593 | 614 | 635 | 656 |
914 | 560 | 581 | 602 | 623 | 645 | 666 |
915 | 568 | 590 | 611 | 633 | 654 | 676 |
|
|
|
|
|
|
|
916 | 577 | 598 | 620 | 642 | 664 | 686 |
917 | 585 | 607 | 629 | 652 | 674 | 696 |
918 | 593 | 616 | 638 | 661 | 683 | 706 |
919 | 602 | 625 | 647 | 670 | 693 | 716 |
920 | 610 | 633 | 656 | 680 | 703 | 726 |
|
|
|
|
|
|
|
921 | 618 | 642 | 665 | 689 | 712 | 736 |
922 | 627 | 651 | 674 | 698 | 722 | 746 |
923 | 635 | 659 | 683 | 708 | 732 | 756 |
924 | 643 | 668 | 692 | 717 | 741 | 766 |
925 | 652 | 677 | 701 | 726 | 751 | 776 |
|
|
|
|
|
|
|
926 | 660 | 685 | 710 | 735 | 760 | 786 |
927 | 668 | 694 | 719 | 745 | 770 | 795 |
928 | 677 | 703 | 728 | 754 | 780 | 805 |
929 | 685 | 711 | 737 | 763 | 789 | 815 |
930 | 693 | 720 | 746 | 772 | 799 | 825 |
|
|
|
|
|
|
|
931 | 702 | 728 | 755 | 782 | 808 | 835 |
932 | 710 | 737 | 764 | 791 | 818 | 845 |
933 | 718 | 745 | 773 | 800 | 827 | 855 |
934 | 727 | 754 | 782 | 809 | 837 | 865 |
935 | 735 | 763 | 791 | 818 | 846 | 874 |
|
|
|
|
|
|
|
936 | 743 | 771 | 800 | 828 | 856 | 884 |
937 | 751 | 780 | 808 | 837 | 865 | 894 |
938 | 759 | 788 | 817 | 846 | 875 | 904 |
939 | 768 | 797 | 826 | 855 | 884 | 914 |
940 | 776 | 805 | 835 | 864 | 894 | 923 |
|
|
|
|
|
|
|
941 | 784 | 814 | 844 | 873 | 903 | 933 |
942 | 792 | 822 | 852 | 882 | 913 | 943 |
943 | 800 | 831 | 861 | 892 | 922 | 952 |
944 | 809 | 839 | 870 | 901 | 931 | 962 |
945 | 817 | 848 | 879 | 910 | 941 | 972 |
|
|
|
|
|
|
|
946 | 825 | 856 | 888 | 919 | 950 | 982 |
947 | 833 | 865 | 896 | 928 | 960 | 991 |
948 | 841 | 873 | 905 | 937 | 969 | 1001 |
949 | 849 | 882 | 914 | 946 | 978 | 1011 |
950 | 857 | 890 | 923 | 955 | 988 | 1020 |
Ghi chú:
1) Khí áp từ 760 đến 850hPa dùng công thức: h850≈ h - Δh
2) Khí áp từ 851 đến 950hPa dùng công thức: h850≈ h + Δh
4.6. Phụ lục 6 phương pháp xác định trị số khí áp mực biển nhỏ nhất
Khi Trạm chịu ảnh hưởng của bão, đường ghi trên giản đồ áp ký xuống đến điểm thấp nhất rồi lên dần.
PnPnPnPn là trị số khí áp thấp nhất qua ảnh hưởng của cơn bão, sau khi đã hiệu chính sai số máy và hiệu chính độ cao về mực mặt biển.
Ví dụ:
Số đọc trên giản đồ là: 992,5 hPa
Hiệu chính sai số máy là: -1,5 hPa
Hiệu chính độ cao là: + 0,7
Báo PnPnPnPn= 992,5 hPa + 0,7 – 1,5 = 991,7 hPa
Cách hiệu chính sai số máy, xem quy phạm quan trắc khí tượng bề mặt.
Nếu độ cao chậu khí áp biểu của trạm trên 20m, số hiệu chính rút về mặt biển thay đổi theo nhiệt độ không khí và khí áp mực trạm
Để đơn giản việc tìm số hiệu chính khí áp về mực mặt biển, có thể tìm mức chênh lệch giữa số đọc trên giản đồ áp ký của 2 giờ liền kề trước và sau khi xuất hiện khí áp thấp nhất, với trị số khí áp mực biển (quan trắc được từ khí áp kế) ở các giờ tương ứng, rồi quy toán như thường lệ để tìm trị số PnPnPnPn.
Ví dụ: Trị số của điểm thấp nhất trên đường ghi ở giản đồ áp ký là 994,7 hPa xảy ra hồi 13h25 và:
Giờ quan trắc: | 13h | 14h |
Số đọc trên giản đồ áp ký | 1001,0hPa | 996,1hPa |
Trị số khí áp mực biển | 997,3 | 1002,2 |
Sai số máy | -3,7 | + 6,1 |
Tổng biến sai | 6,1 - ( - 3,7) = | + 9,8 |
Đơn vị thời gian để tính hiệu chính là 5 phút, nên tra “bảng biến sai 12 giờ” (Bảng tính khí tượng tập 2, trang 12 – xuất bản năm 1975) lần lượt được các trị số 0,8; 1,7; 2,5; 3,2; 4,2; 4,9; 5,7; 6,6; 7,4; 8,1; 9,1.
Số hiệu chính lần lượt là:
Giờ phút | 13.00 | 13.05 | 13.10 | 13.15 | 13.20 | 13.25 | 13.30 | 13.35 | 13.40 | 13.45 | 13.50 | 13.55 | 14.00 |
Số hiệu chính | -3,7 | -2,9 | -2.0 | -1,2 | -0,5 | +0,5 | +1,2 | +2,0 | +2,9 | +3,7 | +4,4 | +5,4 | +6,1 |
“Số hiệu chính” khí áp về mực biển lúc 13h25 là +0,5 hPa
Do đó báo PnPnPnPn= 994,7 + 0,5 = 995,2hPa
Trị số PnPnPnPncũng có thể tính trực tiếp như sau:
PnPnPnPn= 994,7 – 3,7 + 9,8
= 994,7 – 3,7 + 4,1 = 995,1hPa
4.7. Phụ lục 7: Cách lập chuẩn khí hậu
1. Mở đầu
Theo cuốn “Thực hành khí hậu”, các giá trị tháng có ích hơn khi được so sánh với các đại lượng chuẩn. “Quy phạm kỹ thuật” định nghĩa chuẩn là “giá trị trung bình của giai đoạn như nhau và đủ dài để bao hàm 3 thập kỷ liên tiếp như sau: Từ 01/01/1901 đến 31/12/1930, từ 01/01/1921 đến 31/12/1960, từ 01/01/1961 …”. Đối với các trạm vì lý do nào đó không có chuẩn sau cùng thì có thể sử dụng “chuẩn tạm thời”, tức là giá trị trung bình được tính trong khoảng thời gian ngắn hơn.
Căn cứ vào đoạn 2 của dạng mã CLIMAT và đáp ứng yêu cầu của WMO, các trạm phát báo CLIMAT cần lập chuẩn của các yếu tố dưới đây:
a)Trung bình tháng khí áp mực trạm
b)Trung bình tháng khí áp mặt biển
c)Trung bình tháng nhiệt độ không khí
d)Trung bình tháng áp suất hơi nước
đ) nrnr: Số ngày trong tháng có lượng mưa ≥ 1,0mm
e) R1R1R1R1: Tổng lượng mưa tháng
g) S1S1S1: Tổng giờ nắng tháng
h)Trung bình tháng nhiệt độ không khí tối cao,
i)Trung bình tháng nhiệt độ không khí tối thấp,
k-ststst: Độ lệch chuẩn của nhiệt độ không khí trung bình hàng ngày
l) Bảng các nhóm tần suất lượng mưa của trạm dựa trên số liệu khí hậu 30 năm vừa qua: từ 01/01/1961 đến 31/12/1990.
2. Phương pháp tính các chuẩn
a) Tính độ lệch chuẩn của nhiệt độ không khí trung bình hàng ngày
Độ lệch chuẩn được tính theo công thức:
Trong đó:
: Độ lệch chuẩn của nhiệt độ không khí trung bình hàng ngày
n: Số ngày trong tháng
xi: Nhiệt độ không khí trung bình hàng ngày
x: Nhiệt độ không khí trung bình tháng
Để dễ dàng thống kê và tính toán, cần lập các bảng sau:
Trạm: tháng:
Ngày | 1961 | 1962 | … | ||||
T | T | ||||||
1 2 . . 31 |
|
|
|
|
|
|
|
TS |
|
|
|
|
|
|
|
TB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột Ti: Nhiệt độ không khí trung bình hàng ngày lấy ở BKT-1
Cột: Hiệu số của nhiệt độ không khí trung bình hàng ngày với trung bình tháng (chỉ ghi giá trị tuyệt đối).
Cột: Bình phương của cột Ti- T
Chỉ khai căn bậc 2 cho hàng TB của cột
Mỗi trạm lập bảng trên cho 12 tháng của 30 năm: từ 1961 đến 1990.
Sau đó lập bảng “Độ lệch chuẩn của không khí trung bình tháng tổng hợp cho cả 30 năm”.
Ví dụ: Lập bảng tính độ lệch chuẩn của nhiệt độ không khí trung bình hàng ngày tháng I, trạm Láng:
Trạm: Láng Tháng: I
Ngày | 1961 | … | ||
T |
| |||
1 2 . . 31 | 14,3 15,2
14,7 | 1,3 0,4
0,9 | 1,69 0,16
0,18 |
|
TS | 484,0 |
| 233,30 |
|
TB | 15,6 |
| 7,53 |
|
|
| 2,7 |
|
b) Tính chuẩn khí hậu khác:
Lập mười bảng thống kê cho từng yếu tố
Ví dụ:
Trạm: Láng | Tên yếu tố: Độ lệch chuẩn của nhiệt độ không khí trung bình hàng ngày | ||
Tháng Năm | I | … | XII |
1961 1962 . . 1990 | 2,7 2,5
2,4 |
|
|
TS | 84,8 |
|
|
TB | 2,8 |
|
|
Trạm: Láng | Tên yếu tố: | |||
Tháng Năm | I | II | … | XII |
1961 1962 . . 1990 |
|
|
|
|
TS |
|
|
|
|
TB |
|
|
|
|
+ Các bảng: “Trung bình tháng khí áp mực trạm”, “Trung bình tháng khí áp mực mặt biển”, “Trung bình tháng nhiệt độ không khí”, “Trung bình tháng áp suất hơi nước”, “Trung bình tháng nhiệt độ không khí tối cao”, “Trung bình tháng nhiệt độ không khí tối thấp” – số liệu được lấy từ BKT-1.
+ Bảng “Số ngày trong tháng có lượng mưa ≥ 1,0mm” – ghi số ngày có lượng mưa ≥ 1,0mm lấy từ BKT-1.
+ Bảng “Tổng lượng mưa tháng” – ghi tổng lượng mưa tháng lấy từ BKT-1.
+ Bảng “Tổng giờ nắng tháng” – Ghi tổng giờ nắng tháng lấy từ BKT-15.
c) Lập bảng “Các nhóm tần suất mưa tháng”.
Bảng này được lập bằng cách sắp xếp lượng mưa tháng theo thứ tự tăng dần và chia thành 5 cấp, mỗi cấp gồm 6 trị số.
Trạm:
Tháng Cấp nhóm | I | II | … | XII |
Rd= 1 |
|
|
|
|
. . . |
|
|
|
|
Rd= 5 |
|
|
|
|
Ví dụ:
Trạm Láng thời kỳ 1961 – 1990 quan trắc được lượng mưa tháng I như sau:
Năm | Lượng mưa | Năm | Lượng mưa | Năm | Lượng mưa |
1961 | 5,3 | 1971 | 8,8 | 1981 | 7,1 |
1962 | 2,4 | 1972 | 0,8 | 1982 | 14,3 |
1963 | 1,0 | 1973 | 5,0 | 1983 | 57,3 |
1964 | 23,2 | 1974 | 44,2 | 1984 | 2,2 |
1965 | 4,2 | 1975 | 75,7 | 1985 | 37,3 |
1966 | 35,4 | 1976 | 9,9 | 1986 | 7,8 |
1967 | 16,5 | 1977 | 56,7 | 1987 | 5,0 |
1968 | 15,7 | 1978 | 12,6 | 1988 | 19,3 |
1969 | 38,9 | 1979 | 28,4 | 1989 | 52,2 |
1970 | 11,1 | 1980 | 6,4 | 1990 | 21,4 |
Lượng mưa này được sắp xếp thành bảng các nhóm tần suất như sau:
Trạm: Láng | Bảng các nhóm tần suất lượng mưa | ||
Tháng Cấp nhóm | I | … | XII |
1 | 0,8 1,0 2,2 2,4 4,2 5,0 |
|
|
. . . |
|
|
|
5 | 38,9 44,2 52,2 56,7 57,3 75,7 |
|
|
MỤC LỤC
NỘI DUNG
Lời mở đầu
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Giải thích từ ngữ
2. Quy định về kỹ thuật mã hóa số liệu quan trắc khí tượng bề mặt
2.1. Các dạng mã SYNOP – SHIP – SYNOP MOBIL (FM12 – XII Ext SYNOP, FM 13-XII Ext SHIP, FM14-XII Ext SYNOP MOBIL) và các quy tắc mã hóa số liệu
2.1.1. Dạng mã
2.1.2. Quy tắc
2.1.2.1. Quy tắc chung
2.1.2.2. Đoạn 0
2.1.2.3. Đoạn 1
2.1.2.4. Đoạn 2
2.1.2.5. Đoạn 3
2.1.2.6. Đoạn 4
2.1.2.7. Đoạn 5
2.2. Các dạng mã METAR-SPECI (FM15-XIII METAR, FM16-XIII SPECI) và các quy tắc mã hóa số liệu
2.2.1. Dạng mã
2.2.2. Quy tắc
2.3. Dạng mã BUOY (FM 18-XII BUOY) và các quy tắc mã hóa số liệu
2.3.1. Dạng mã
2.3.2. Quy tắc
2.3.2.1. Quy tắc chung
2.3.2.2. Đoạn 0
2.3.2.3. Đoạn 1
2.3.2.4. Đoạn 2
2.3.2.5. Đoạn 3
2.3.2.6. Đoạn 4
2.4. Dạng mã CLIMAT (FM 71 – XII CLIMAT) và các quy tắc mã hóa số liệu
2.4.1. Dạng mã
2.4.2. Quy tắc
2.4.2.1. Quy tắc chung
2.4.2.2. Đoạn 0
2.4.2.3. Đoạn 1
2.4.2.4. Đoạn 2
2.4.2.5. Đoạn 3
2.4.2.6. Đoạn 4
2.5. Dạng mã CLIMAT SHIP (FM 72 – XII CLIMAT SHIP) và các quy tắc mã hóa số liệu
2.5.1. Dạng mã
2.5.2. Quy tắc
2.5.2.1. Đoạn 1
2.5.2.2. Đoạn 2
2.6. Dạng mã CLI… hay …CLI (FM 73 – VI CLI.. hay ..CLI) và các quy tắc mã hóa số liệu
2.6.1. Dạng mã
2.6.2. Quy tắc
2.7. Dạng mã TYPH (FM VN – 1 TYPH) và các quy tắc mã hóa số liệu
2.7.1. Dạng mã
2.7.2. Quy tắc
2.7.2.1. Quy tắc chung
2.7.2.2. Quy tắc phát báo các nhóm
2.8. Dạng mã CLIM (FM VN – 2 CLIM) và các quy tắc mã hóa số liệu
2.8.1. Dạng mã
2.8.2. Quy tắc
2.8.2.1. Quy tắc chung
2.8.2.2. Quy tắc sử dụng các nhóm
3. Tổ chức thực hiện
4. Các phụ lục
4.1. Phụ lục 1: Chữ ký hiệu và ý nghĩa
4.2. Phụ lục 2: Các Bảng mã
4.3. Phụ lục 3: Danh sách biểu số trạm (iii)
4.4. Phụ lục 4: Danh sách các trạm phát báo trị số độ cao mặt đẳng áp 850 hPa
4.5. Phụ lục 5: Cách tính độ cao mặt đẳng áp chuẩn theo mét địa thế vị
4.6. Phụ lục 6: Phương pháp xác định trị số khí áp mực biển nhỏ nhất
4.7. Phụ lục 7: Cách lập chuẩn khí hậu
QCVN 17: 2008/BTNMT
QUY CHUẨNKỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÃ LUẬT KHÍ TƯỢNG NÔNG NGHIỆP
National technical regulation on Agrometeorological codes
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 17: 2008/BTNMT do Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường biên soạn, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu trình duyệt, được ban hành theo Quyết định số: 17/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Quy chuẩn này thay thế Tiêu chuẩn ngành 94 TCN 2 – 2006, Mã luật khí tượng nông nghiệp, ban hành theo Quyết định số 01/2006/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng 01 năm 2006.
QUY CHUẨN
KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÃ LUẬT KHÍ TƯỢNG NÔNG NGHIỆP
National technical regulation on Agrometeorological codes
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định chi tiết việc mã hóa số liệu quan trắc khí tượng nông nghiệp dùng để mã hóa số liệu và khai mã các bản tin quan trắc khí tượng nông nghiệp.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện mã hóa hoặc khai mã số liệu quan trắc khí tượng nông nghiệp trong phạm vi cả nước.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Mã luật khí tượng nông nghiệp là các quy định mã hóa và khai mã số liệu quan trắc khí tượng nông nghiệp.
1.3.2. Quan trắc khí tượng nông nghiệp là theo dõi, quan sát và đo đạc các yếu tố vật lý môi trường và các yếu tố sinh học của cây trồng, vật nuôi.
2. Quy định về kỹ thuật mã hóa số liệu quan trắc khí tượng nông nghiệp
Các trạm Khí tượng nông nghiệp thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Mã luật khí tượng nông nghiệp để truyền tin khí tượng nông nghiệp gồm hai loại điện báo riêng biệt: Điện AGROM và KSAGROM.
- Mã điện AGROM gồm hai phần: Phần mở đầu và phần nội dung. Các trạm Khí tượng nông nghiệp sử dụng mã điện AGROM để phát báo các số liệu quan trắc khí tượng nông nghiệp hàng tuần trong tháng. Điện phải phát báo vào buổi sáng các ngày 1, 11 và 21. Cụ thể mã điện tuần 1 phát báo buổi sáng ngày 11, mã điện tuần 2 phát báo buổi sáng ngày 21 và mã điện tuần 3 phát báo buổi sáng ngày 1 của tháng sau.
- Mã điện KSAGROM gồm hai phần: Phần mở đầu và phần nội dung. Các trạm Khí tượng nông nghiệp được cấp có thẩm quyền quy định thu thập số liệu khí tượng nông nghiệp ngoài khu vực quan trắc khí tượng nông nghiệp của trạm sử dụng mã điện KSAGROM để phát báo số liệu khảo sát khí tượng nông nghiệp hàng tuần trong tháng. Mã điện phải phát báo vào các ngày 9 (tuần 1), 19 (tuần 2) và 29 (tuần 3) hàng tháng. Đối với tháng 2 những năm chỉ có 28 ngày thì phát báo vào ngày 28.
Tất cả các số liệu dùng để thảo mã điện khí tượng nông nghiệp phải là các số liệu được thu thập và quan trắc theo đúng quy phạm Quan trắc khí tượng nông nghiệp và quy phạm Khảo sát khí tượng nông nghiệp trên đồng ruộng.
Nguyên tắc phát báo phải theo thứ tự các nhóm (số thứ tự được ghi trong dấu ngoặc đơn bằng số Ả Rập trước mỗi nhóm) và phải tuân thủ theo phần “hướng dẫn phát báo các nhóm”. Tuyệt đối không được đảo lộn thứ tự hoặc bỏ bớt các nhóm, các mã số trong nhóm.
Trường hợp nhóm nào không có hoặc thiếu số liệu quan trắc thì các mã số trong nhóm đó được phát báo là “/”.
Riêng đối với các nhóm (18), (19), (20), (21) trong trường hợp không có thiên tai, sâu bệnh hoặc trong tuần không quy định phải quan trắc mật độ cây trồng, tỷ suất đẻ nhánh thì không cần phát báo các nhóm này.
Trạm có quan trắc nhiều loại cây trồng với nhiều đợt gieo, trồng khác nhau thì trong một bức điện từ nhóm (13) đến nhóm (25) được lặp lại nhiều lần để phát báo cho từng đợt của từng loại cây trồng khác nhau. Việc phát báo mã điện trong lần sau hoàn toàn phải tuân thủ đúng thứ tự các quan trắc như về số thứ tự của giống, nhóm.
2.1. Các dạng mã AGROM, KSAGROM và các quy tắc mã hóa số liệu
2.1.1. Dạng mã AGROM và các quy tắc mã hóa số liệu
2.1.1.1. Dạng mã AGROM
Meteo Hanoi AGROM 48 (iii)
(1) | (2) | (3) |
(4) | (5) | |
(6a) | (6b) | |
(7) fxnfx5vvtbv5 | (8) EEEhE3E5 | (9) RRRnRnR5 |
(10) RoRoRonRonR25 |
| (11) RXRXRXDRXnR50 |
(12) SSSnR0nd | (13) | (14) NTgDDM |
(15) FBBĐE | (16) E%E%HHH | (17) DDnEnEG |
(18) ZQP%UdUd | (19) TQtQtP%m | (20) SQsQsP%m |
(21) GGCCC | (22) WWđ%d%d% | (23) KBBĐTg |
(24) DDM Ci%Ci% | (25) LLLL%L% | (26) K1000K1000NSNSNS |
(27) QZDDM | (28) P%mVVV | (29)IIgIgBB |
(30) JJJJJ | (31)AUđ20Uđ20Uđ50Uđ50 |
|
2.1.2.2. Các quy tắc mã hóa số liệu
2.1.1.2.1. Quy tắc chung
1. Các trạm Khí tượng nông nghiệp thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Mã luật khí tượng nông nghiệp để truyền tin khí tượng nông nghiệp theo dạng mã AGROM.
2. Mã điện AGROM gồm hai phần: Phần mở đầu và phần nội dung. Các trạm Khí tượng nông nghiệp sử dụng mã điện AGROM để phát báo các số liệu quan trắc khí tượng nông nghiệp hàng tuần trong tháng. Điện phải phát báo vào buổi sáng các ngày 1, 11 và 21. Cụ thể mã điện tuần 1 phát báo buổi sáng ngày 11, mã điện tuần 2 phát báo buổi sáng ngày 21 và mã điện tuần 3 phát báo buổi sáng ngày 1 của tháng sau.
3. Tất cả các số liệu dùng để thảo mã điện khí tượng nông nghiệp phải là các số liệu được thu thập và quan trắc theo đúng quy phạm Quan trắc khí tượng bề mặt, quy phạm Quan trắc khí tượng nông nghiệp và quy phạm Khảo sát khí tượng nông nghiệp trên đồng ruộng.
4. Nguyên tắc phát báo phải theo thứ tự các nhóm (số thứ tự được ghi trong dấu ngoặc đơn bằng số Ả Rập trước mỗi nhóm) và phải tuân thủ theo phần “hướng dẫn phát báo các nhóm”. Tuyệt đối không được đảo lộn thứ tự hoặc bỏ bớt các nhóm, các mã số trong nhóm. Trường hợp nhóm nào không có hoặc thiếu số liệu quan trắc thì các mã số trong nhóm đó được phát báo là “/”.
Riêng đối với các nhóm (18), (19), (20), (21) trong trường hợp không có thiên tai, sâu bệnh hoặc trong tuần không quy định phải quan trắc mật độ cây trồng, tỷ suất đẻ nhánh thì không cần phát báo các nhóm này.
5. Trạm có quan trắc nhiều loại cây trồng với nhiều đợt gieo, trồng khác nhau thì trong một bức điện từ nhóm (13) đến nhóm (25) được lặp lại nhiều lần để phát báo cho từng đợt của từng loại cây trồng khác nhau. Việc phát báo mã điện trong lần sau hoàn toàn phải tuân thủ đúng thứ tự các quan trắc như về số thứ tự của giống, nhóm.
2.1.1.2.2. Quy tắc sử dụng các nhóm
2.1.1.2.2.1. Meteo Hanoi AGROM 48 (iii)
+ Meteo Hanoi AGROM: Phần mở đầu không đổi;
+ 48: Biểu số miền (Việt Nam thuộc miền 48);
+ (iii): Biểu danh trạm (xem phần phụ lục).
2.1.1.2.2.2.Nhóm (1)
a)(1):Biểu số nhóm;
b)Nhiệt độ không khí trung bình tuần, lấy đến phần mười độ, phát báo 3 số theo trị số thực;
c) TXTX: Nhiệt độ không khí tối cao trong tuần, lấy tròn 2 số, số lẻ < 0,5 bỏ đi, ≥ 0,5 lấy lên 1.
2.1.2.2.3.Nhóm (2)
a)(2):Biểu số nhóm;
b)Nhiệt độ không khí tối cao trung bình tuần, lấy đến phần mười độ, phát báo 3 số theo trị số thực;
c) TmTm: nhiệt độ không khí tối thấp trong tuần, lấy tròn 2 số, số lẻ phần mười < 0,5 bỏ đi, số lẻ phần mười ≥ 0,5 lấy lên 1 theo giá trị tuyệt đối.
Chú ý:Trường hợp nhiệt độ xuống dưới 00C thì cộng thêm 50 vào trị số tuyệt đối để phát báo.
2.1.1.2.2.4.Nhóm (3)
a)(3):Biểu số nhóm;
b): Nhiệt độ không khí tối thấp trung bình tuần, lấy đến phần mười độ, phát báo 3 số theo trị số thực;
c) TgmTgm: Nhiệt độ mặt đất tối thấp trong tuần, cách phát báo như cách phát báo TmTm.
2.1.1.2.2.5.Nhóm(4)
a)(4): Biểu số nhóm;
b): Nhiệt độ mặt đất trung bình tuần, lấy đến phần mười độ, phát báo 3 số theo trị số thực;
c) TgxTgx: Nhiệt độ mặt đất tối cao trong tuần, cách phát báo như cách phát báo TxTx.
2.1.1.2.2.6.Nhóm(5)
a)(5): Biểu số nhóm;
b): Số ngày có nhiệt độ không khí trung bình ≤ 15,00C trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1;
c): Số ngày có nhiệt độ không khí trung bình từ 15,1 đến 20,00C trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1;
d): Số ngày có nhiệt độ không khí trung bình từ 20,1 đến 25,00C trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1;
e): Số ngày có nhiệt độ không khí trung bình > 25,00C trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1;
g): Số ngày có nhiệt độ không khí tối cao > 30,00C trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1.
2.1.1.2.2.7.Nhóm (6a)
a) (6a): Biểu số nhóm;
b) Y: Biểu số nhóm không đổi, chỉ phần phát báo các yếu tố khí tượng từ 1/X đến 30/IV của các tỉnh từ Thừa Thiên Huế trở ra và tỉnh Lâm Đồng;
c)Số ngày có nhiệt độ không khí trung bình ≤ 13,00C trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1;
d)Số đợt có nhiệt độ không khí trung bình ngày ≤ 13,00C xảy ra liên tục từ 3 ngày trở lên trong tuần (từ 3 ngày liên tục trở lên có nhiệt độ ≤ 13,00C được tính là 1 đợt), phát báo 1 số theo thực tế số đợt;
e) nTm15: Số ngày có nhiệt độ không khí thấp nhất ≤ 15,00C trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1;
g) np: Số ngày có mưa phùn trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1.
2.1.1.2.2.8.Nhóm(6b)
a) (6b): Biểu số nhóm;
b) H: Biểu số nhóm không đổi, chỉ phần phát báo các yếu tố khí tượng trong suốt cả năm cho các tỉnh từ Đà Nẵng trở vào và từ 1/V đến 30/IX cho các tỉnh từ Thừa Thiên Huế trở ra và tỉnh Lâm Đồng;
c): Số ngày có nhiệt độ không khí trung bình ≥ 30,00C trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1;
d) nTx35: Số ngày có nhiệt độ không khí tối cao ≥ 35,00C trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1;
e) nk: Số ngày có gió khô nóng trong tuần (tiêu chuẩn TXTX≥ 35,00C và Um ≤ 55%), phát báo 1 số theo bảng 1;
g) nRI: Số ngày liên tục có mưa dài nhất trong tuần (kể từ 2 ngày trở lên, ngày có lượng mưa 00 không tính là ngày có mưa), phát báo 1 số theo bảng 1;
Chú ý:Nhóm 6 có nhóm 6a và 6b, mỗi bức điện chỉ sử dụng 1 trong 2 nhóm theo quy định như đã hướng dẫn.
2.1.1.2.2.9. Nhóm (7) fxnfx5vvtbv5
a) (7): Biểu số nhóm;
b) fx: Tốc độ gió mạnh nhất trong tuần, đơn vị là cấp, phát báo 1 số theo bảng 2;
c) nfx5: Số ngày có gió mạnh nhất ≥ cấp 5 trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1;
d) vvtb: Tốc độ gió trung bình tuần, phát báo 2 chữ có, với 1 số lẻ;
e) v5: Số ngày trong tuần có tốc độ gió trung bình ngày ≥ 5 m/s, phát báo 1 số theo bảng 1.
2.1.1.2.2.10. Nhóm (8) EEEhE3E5
a) (8): Biểu số nhóm;
b) EEEh: Tổng lượng bốc hơi trong tuần (theo Piche), phát báo 3 số, lấy tròn mm, số lẻ xử lý như TxTx. Trường hợp tổng lượng bốc hơi < 10 mm thêm 2 số 0 đằng trước, từ 10 đến 99 mm thêm 1 số 0 đằng trước.
c) E3: Số ngày trong tuần có lượng bốc hơi (Piche) ≥ 3 mm, phát báo 1 số theo bảng 1;
d) E5: Số ngày trong tuần có lượng bốc hơi (Piche) ≥ 5 mm, phát báo 1 số theo bảng 1.
2.1.1.2.2.11. Nhóm (9) RRRnRnR5
a) (9): Biểu số nhóm;
b) RRR: Tổng lượng mưa cả tuần, phát báo 3 số, lấy tròn mm, số lẻ xử lý như eee, trường hợp không mưa (kể cả lượng mưa 0,0) phát báo RRR, lượng mưa từ 0,1 – 0,4 phát báo 000;
c) nR: Số ngày có mưa trong tuần (ngày có lượng mưa từ 0,1 mm trở lên được tính là một ngày có mưa), phát báo 1 số theo bảng 1;
d) nR5: Số ngày có lượng mưa ≥ 5,0 mm trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1.
2.1.1.2.2.12. Nhóm (10) RoRoRonRonR25
a) (10): Biểu số nhóm;
b) RoRoRo: Tổng lượng mưa 5 ngày đầu tuần, phát báo như cách phát báo RRR;
c) nRo: Số ngày có mưa 5 ngày đầu tuần, phát báo như cách phát báo nR;
d) nR25: Số ngày có lượng mưa ≥ 25,0 mm trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1.
2.1.1.2.2.13.Nhóm(11) RXRXRXDRXnR50
a) (11): Biểu số nhóm;
b) RXRXRX: Lượng mưa ngày lớn nhất trong tuần, phát báo như cách phát báo RRR;
c) DRX: Ngày có tổng lượng mưa lớn nhất trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 3;
d) nR50: Số ngày có lượng mưa ≥ 50,0 mm trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1.
2.1.1.2.2.14.Nhóm(12)SSSnR0nd
a) (12): Biểu số nhóm;
b) SSS: Tổng số giờ nắng trong tuần, phát báo 3 số, lấy tròn giờ, cách phát báo như cách phát báo EEEh;
c) nR0: Số ngày liên tục không mưa dài nhất (kể từ 2 ngày trở lên) trong tuần (lượng mưa 00 cũng coi là không mưa), phát báo 1 số theo bảng 1;
d) nd: Số ngày có dông trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1.
2.1.1.2.2.15.Nhóm(13)
a) (13): Biểu số nhóm;
b)Độ ẩm không khí tương đối trung bình trong tuần, phát báo 2 số theo trị số thực, ẩm độ 100% phát báo 00;
c) UmUm: Độ ẩm không khí tương đối thấp nhất trong tuần, phát báo 2 số theo trị số thực, độ ẩm 100% phát báo 00;
d) nUm50: Số ngày có độ ẩm không khí thấp nhất ≤ 50% trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1.
2.1.1.2.2.16.Nhóm(14)NTgDDM
a) (14): Biểu số nhóm;
b) N: Biểu số không đổi, chỉ nhóm xác định tên cây trồng và ngày tháng gieo trồng;
c) Tg: Nhóm giống cây trồng, phát báo 1 số theo bảng 4;
d) DD: ngày gieo (cấy, trồng), phát báo 2 số theo trị số thực; các ngày từ 1 đến ngày 9 trong tháng khi phát báo DD thêm 1 số 0 đằng trước;
e) M: Tháng gieo (cấy, trồng), phát báo 1 số theo bảng 15.
Chú ý:Mỗi đợt chỉ phát báo nhóm này 1 lần trong tuần đầu, khi mới gieo (cấy, trồng).
2.1.1.2.2.17. Nhóm (15)FBBĐE
a) (15): Biểu số nhóm;
b) F: Biểu số nhóm không đổi chỉ phần phát báo về các yếu tố khí tượng nông nghiệp;
c) BB: Tên cây trồng, phát báo 2 số theo bảng 5;
d) Đ: Đợt gieo (cấy, trồng) quan trắc, phát báo 1 số theo bảng 6;
e) E: Tên kỳ phát dục, phát báo 1 số theo bảng 7.
Chú ý:
1) Trong tuần có 2 kỳ phát dục trở lên thì phát báo kỳ phát dục nào gần ngày phát báo nhất;
2) Kỳ phát dục trước đã kết thúc mà kỳ phát dục tiếp theo chưa đến thì mã số E vẫn phát báo tên của kỳ phát dục đã kết thúc cho đến khi kỳ phát dục mới xảy ra;
3) Trường hợp khi mới gieo (cấy, trồng) mà trong tuần không có kỳ phát dục thì mã số E phát báo 0 và các nhóm từ nhóm (15) đến nhóm (16) không cần phát báo;
4) Trường hợp mới gieo (cấy, trồng) mà trong tuần có kỳ phát dục thì sau khi phát báo ngày, tháng gieo (cấy, trồng) phải phát báo đầy đủ thông tin bằng các nhóm tiếp theo.
2.1.1.2.2.18.Nhóm(16)E%E%HHH
a) (16): Biểu số nhóm;
b) E%E%: số phần trăm cây phát dục trong tuần, phát báo 2 số, theo trị số thực, trường hợp 100% phát báo 00 cho đến khi kỳ phát dục mới bắt đầu (≥ 10%);
c) HHH: độ cao trung bình (đo từ mặt đất) của cây trồng ngày cuối tuần, phát báo 3 số, lấy tròn cm, số lẻ < 0,5 bỏ đi, ≥ 0,5 lấy lên 1, < 10 cm thêm 2 số 0 đằng trước, < 100 cm thêm 1 số 0 đằng trước.
Chú ý:
1) Trường hợp không đo độ cao, HHH phát báo ///;
2) Trường hợp ngày cuối tuần không đo, vì đã đo vào ngày phát dục phổ biến trước đó 2 ngày thì phát báo độ cao ngày phát dục phổ biến;
3) Cây lúa ở kỳ mọc dóng phổ biến phát báo độ cao h2;
4) Cây lúa ở kỳ chắc xanh phổ biến phát báo độ cao h4.
2.1.1.2.2.19.Nhóm(17)DDnEnEG
a) (17): Biểu số nhóm;
b) DD: Ngày phát dục phổ biến (≥ 50%), phát báo 2 số theo trị số thực;
c) nEnE: Số ngày từ kỳ phát dục phổ biến trước đến kỳ phát dục phổ biến hiện tại (tức số ngày giữa 2 kỳ phát dục), phát báo 2 số theo trị số thực.
Chú ý:Trong tuần không có kỳ phát dục nào thì DDnEnEphát báo ////.
d) G: Trạng thái sinh trưởng của cây trồng ngày cuối tuần trên thửa quan trắc, phát báo 1 số theo bảng 8.
2.1.1.2.2.20.Nhóm(18)ZQP%UdUd
a) (18): Biểu số nhóm;
b) Z: Biểu số không đổi, chỉ nhóm phát báo tác hại của thời tiết, sâu bệnh và độ ẩm đất;
c) Q: Mã số chỉ nguyên nhân gây tác hại, phát báo 1 số theo bảng 9;
d) P%: Phần trăm cây trồng bị hại do tất cả các nguyên nhân gây ra (bao gồm thời tiết, sâu bệnh, chuột, chim, ốc bươu vàng, trâu bò … hoặc không rõ nguyên nhân) trên cả thửa ruộng quan trắc, phát báo 1 số theo bảng 10.
Chú ý:Trường hợp có nhiều nguyên nhân gây tác hại thì phát báo nguyên nhân gây tác hại nặng nhất hoặc đang có chiều hướng nghiêm trọng.
e) UdUd: Ẩm độ đất. Có 2 trường hợp:
1) Trường hợp dùng cho cây trồng cạn: Ẩm độ được quan trắc bằng mắt, đơn vị sử dụng trong quan trắc là cấp, mã số UdUdphát báo theo bảng 11;
2) Trường hợp dùng cho ruộng mạ, lúa nước và các cây trồng nước khác: Ẩm độ được quan trắc bằng đo mực nước ở ruộng (đơn vị đo lấy tròn cm), mã số UdUdđược quy định cụ thể phát báo như sau:
+ Độ sâu mực nước từ 1 đến 3 cm phát báo 06.
+ Độ sâu mực nước từ 4 đến 7 cm phát báo 07.
+ Độ sâu mực nước từ 8 đến 99 cm phát báo trị số thực, trường hợp < 10 cm khi phát báo thêm 1 số 0 đằng trước.
+ Độ sâu mực nước ≥ 100 cm phát báo 00.
Chú ý:
Phát báo ẩm độ đất hoặc mực nước ruộng quan trắc vào ngày cuối tuần.
- Trường hợp ruộng mạ, ruộng lúa nước hoặc các cây trồng nước bị khô cạn hết nước mặt, độ ẩm đất quan trắc theo 5 cấp như đối với cây trồng cạn, UdUdphát báo theo bảng 11.
- Trường hợp ruộng quan trắc các cây trồng cạn bị ngập nước thì ẩm độ được quan trắc bằng đo mực nước như đối với ruộng lúa nước.
2.1.1.2.2.21.Nhóm(19)TQtQtP%m
a) (19): Biểu số nhóm;
b) T: Biểu số không đổi chỉ nhóm diễn tả tác hại của thời tiết;
c) QtQt: Tên loại thời tiết tác hại ứng với bộ phận cây trồng bị hại, phát báo 2 số theo bảng 12;
d) P%: Phần trăm cây trồng bị hại do thời tiết gây ra trên cả thửa ruộng quan trắc, phát báo 1 số theo bảng 10;
e) m: Mức độ bị hại, phát báo 1 số theo bảng 13.
Chú ý:
- Trường hợp có nhiều bộ phận bị hại, nhưng cây chưa chết thì phát báo bộ phận bị hại nặng nhất, có ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của cây (thời kỳ sinh trưởng dinh dưỡng) hoặc làm giảm năng suất (thời kỳ sinh trưởng sinh thực).
- Trường hợp trong tuần cây trồng không bị tác hại do thời tiết thì không phát báo nhóm (18).
2.1.1.2.2.22.Nhóm(20)SQsQsP%m
a) (20): Biểu số nhóm;
b) S: Biểu số không đổi chỉ nhóm diễn tả tác hại của sâu bệnh;
c) QsQs: Tên sâu bệnh gây hại nặng nhất trên ruộng quan trắc, phát báo 2 số theo bảng 14;
d) P%: Phần trăm cây trồng bị hại do sâu bệnh gây ra, phát báo 1 số theo bảng 10;
e) m: Mức độ bị hại, phát báo 1 số theo bảng 13.
Chú ý:
- Trường hợp cây trồng bị hại nhưng không xác định được loại sâu bệnh và các tác hại khác gây hại, hoặc các loại sâu bệnh, tác hại đó không có quy định trong bảng 14 thì mã số QsQsphát báo xx.
- Trường hợp trong tuần không có sâu bệnh hoặc các tác hại khác thì không phát báo nhóm (19).
2.1.1.2.2.23.Nhóm(21)GGCCC
a) (21): Biểu số nhóm;
b) GG: Biểu số nhóm không đổi chỉ phần phát báo về mật độ cây trồng;
c) CCC: Số cây trung bình/m2, phát báo 3 số theo trị số thực, < 10 cây/m2thêm 2 số 0 đằng trước, < 100 cây/m2thêm 1 số 0 đằng trước.
Chú ý:
- Ruộng mạ phát báo số cây trung bình/400 cm2
- Ruộng lúa gieo thẳng kỳ 3 lá phát báo số cây trung bình/1600 cm2;
- Các cây trồng quan trắc mật độ trên diện tích lớn, tính ra mật độ trên 1m2để phát báo;
- Nếu trong tuần không quy định quan trắc mật độ cây trồng thì không phát báo nhóm (20).
2.1.1.2.2.24.Nhóm(22)WWđ%d%d%
a) (22): Biểu số nhóm;
b) WW: Biểu số nhóm không đổi chỉ phần phát báo về tỷ suất đẻ nhánh của cây trồng;
c) d%d%d%: Tỷ suất đẻ nhánh của cây trồng, phát báo 3 số theo trị số thực, số lẻ < 0,5 bỏ, ≥ 0,5 lấy lên 1, < 10% thêm 2 số 0 đằng trước, < 100% thêm 1 số 0 đằng trước.
Chú ý:
- Nếu đã ngừng quan trắc tỷ suất đẻ nhánh thì không phát báo nhóm (21);
- Đến thời kỳ quy định quan trắc, nhưng nhánh đẻ chưa đủ tiêu chuẩn thì đ%d%d%phát báo 000, khi đã sang kỳ mọc dóng mà tỷ suất nhánh đẻ còn tăng thì vẫn quan trắc và phát báo;
- Những cây trồng không quy định quan trắc tỷ suất đẻ nhánh thì không cần phát báo nhóm (21).
2.1.1.2.2.25.Nhóm (23)KBBĐTg
a) (23): Biểu số nhóm;
b) K: Biểu số nhóm không đổi, chỉ phần phát báo các kết quả tính toán sau thu hoạch;
c) BB: Chỉ tên cây, phát báo 2 số theo bảng 5;
d) Đ: Đợt thu hoạch, phát báo 1 số theo bảng 6;
e) Tg: Nhóm giống, phát báo 1 số theo bảng 4.
2.1.1.2.2.26.Nhóm(24)DDMCi%Ci%
a) (24): Biểu số nhóm;
b) DD: Ngày thu hoạch, phát báo 2 số theo trị số thực;
c) M: Tháng thu hoạch, phát báo 1 số theo bảng 15;
d) Ci%Ci%: Tỷ lệ phần trăm cây kết quả/m2, phát báo 2 số theo trị số thực, < 10% thêm 1 số 0 đằng trước, trường hợp 100% báo 00.
2.1.1.2.2.27.Nhóm(25)LLLL%L%
a) (25): Biểu số nhóm;
b) LLL: Số hạt trung bình của 1 bông (lúa), 1 bắp (ngô), 1 khóm (lạc) …, phát báo 3 số theo trị số thực, < 10 thêm 2 số 0 đằng trước, < 100 thêm 1 số 0 đằng trước;
c) L%L%: Tỷ lệ phần trăm hạt lép, cách phát báo giống như cách phát báo mã Ci%Ci%.
2.1.1.2.2.28.Nhóm(26)K1000K1000NSNSNS
a) (26): Biểu số nhóm;
b) K1000K1000: Trọng lượng 1000 hạt (lúa), đơn vị là gam, phát báo 2 số theo trị số thực;
Riêng đối với một số loại cây như: ngô, đậu tương, đậu hà lan, cà phê, lạc, thầu dầu phát báo khối lượng 100 hạt, đối với cây chè phát báo khối lượng 100 búp tươi.
c) NSNSNS: Năng suất thực thu, đơn vị là tạ/ha, phát báo 3 số theo trị số thực, lấy 1 số lẻ. Năng suất < 10,0 tạ/ha phát báo 1 số 0 đứng trước, trường hợp thiếu số liệu năng suất thực thu phát báo ///.
Chú ý:Khi phát báo phần “kết quả tính toán sau thu hoạch” phải phát báo đầy đủ các nhóm từ (22) đến nhóm (25). Trường hợp cây trồng không quan trắc một số hạng mục năng suất thì các mã số đó phát báo “/”.
Ghi chú:Phần “kết quả tính toán sau thu hoạch” từ nhóm (22) đến nhóm (25), chỉ phát báo một lần trong vụ đối với mỗi đợt gieo trồng và phải phát báo đầy đủ các nhóm. Trường hợp một số cây trồng không quy định quan trắc một số yếu tố cấu thành phần năng suất thì mã số trong nhóm đó phát báo “/”.
2.1.1.2.2.29.Nhóm(27)QZDDM
a) (27): Biểu số nhóm;
b) Q: Biểu số nhóm không đổi chỉ phần phát báo kết quả điều tra tác hại của thiên tai trên khu vực quanh trạm (theo quy định ở điểm c mục 1.6.4 quy phạm quan trắc khí tượng nông nghiệp);
c) Z: Tên thiên tai gây tác hại, phát báo 1 số theo bảng 16;
d) DD: Ngày xảy ra thiên tai, phát báo 2 số theo trị số thực;
e) M: Tháng xảy ra thiên tai, phát báo 1 số theo bảng 15.
Chú ý:Trường hợp có từ 2 loại thiên tai trở lên thì nhắc lại 2,3 … lần Q để phát báo riêng cho từng loại.
2.1.1.2.2.30.Nhóm(28)P%mVVV
a) (28): Biểu số nhóm;
b) P%: Phần trăm cây trồng bị hại do thiên tai gây ra, phát báo 1 số theo bảng 10;
c) m: Mức độ bị hại, phát báo 1 số theo bảng 13;
d) VVV: Cường độ (hoặc tên cụ thể) của thiên tai, phát báo 3 số, các yếu tố phát báo khác nhau theo từng loại thiên tai được quy định trong bảng 17.
2.1.1.2.2.31.Nhóm(29)IIgIgBB
a) (29): Biểu số nhóm;
b) I: Mã số phát báo đơn vị thời gian, tùy thuộc vào từng loại thiên tai mà đơn vị thời gian dùng phát báo có thể là phút, giờ hoặc ngày. Quy định như sau:
+ Nếu đơn vị phát báo là phút thì I phát báo P;
+ Nếu đơn vị phát báo là giờ thì I phát báo G;
+ Nếu đơn vị phát báo là ngày thì thì I phát báo Ng.
c) IgIg: Mã số thời gian kéo dài (có thể không liên tục) của thiên tai, phát báo 2 số theo trị số thực, < 10 thêm 1 số 0 đằng trước, trường hợp không xác định được thời gian kéo dài thì IgIgphát báo //;
d) BB: Tên cây trồng bị hại nặng nhất, phát báo 2 số theo bảng 5.
2.1.1.2.2.32.Nhóm(30)JJJJJ
a) (30): Biểu số nhóm;
b) JJJJJ: Tổng diện tích bị hại do thiên tai gây ra, đơn vị là ha, phát báo 5 số theo trị số thực, < 10000 ha thêm 1 số 0 đằng trước, < 1 000 ha thêm 2 số 0 đằng trước v.v…
Ghi chú:Phần “Kết quả điều tra tác hại của thiên tai và sâu bệnh” từ nhóm (26) đến nhóm (29), chỉ phát báo khi có điều tra tác hại trên đồng ruộng nhân dân và phải phát báo cáo đầy đủ các nhóm khi có quan trắc. Trường hợp nhóm nào không có hoặc thiếu số liệu quan trắc thì các mã số trong nhóm đó được phát báo là “/”.
2.1.1.2.2.33.Nhóm(31)AUđ20Uđ20Uđ50Uđ50
a) (31): Biểu số nhóm;
b) A: Ẩm độ đất hữu hiệu quan trắc bằng khoan sấy, đơn vị phát báo là mm, phát báo 2 số theo trị số thực, trường hợp = 100 mm phát báo 00;
c) Uđ20Uđ20: Ẩm độ đất hữu hiệu ở độ sâu 20cm;
d) Uđ50Uđ50: Ẩm độ đất hữu hiệu ở độ sâu 50cm.
Chú ý:Nhóm (30) chỉ phát báo đối với các trạm quy định quan trắc độ ẩm đất bằng máy. Trường hợp các trạm chưa tính được độ ẩm khô héo (a) thì báo độ lượng nước trong đất (V).
2.1.2. Dạng mã KSAGROM và các quy tắc mã hóa số liệu
2.1.2.1. Dạng mã KSAGROM
Meteo Hanoi KSAGROM 48 (iii)
(14)NTgDDM | (15)FBBĐE | (16)E%E%HHH |
(17)DDnEnEG | (18)ZQP%UdUd | (19)TQtQtP%m |
(20)SQsQsP%m | (21) GGCCC | (22)WWđ%d%d% |
(23) KBBĐTg | (24)DDMCi%Ci% | (25)LLLL%L% |
(26)K1000K1000NSNSNS | (27)QZDDM | (28)P%mVVV |
(29)IIgIgBB | (30)JJJJJ | (31)AUđ20Uđ20Uđ50Uđ50 |
2.1.2.2. Các quy tắc mã hóa số liệu
2.1.2.2.1. Quy tắc chung
1. Các trạm Khí tượng nông nghiệp thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Mã luật khí tượng nông nghiệp để truyền tin khí tượng nông nghiệp theo dạng mã KSAGROM.
2. Mã điện KSAGROM gồm hai phần: Phần mở đầu và phần nội dung. Các trạm Khí tượng nông nghiệp được cấp có thẩm quyền quy định thu thập số liệu khí tượng nông nghiệp ngoài khu vực quan trắc khí tượng nông nghiệp của trạm sử dụng mã điện KSAGROM để phát báo số liệu khảo sát khí tượng nông nghiệp hàng tuần trong tháng. Mã điện phải phát báo vào các ngày 9 (tuần 1), 19 (tuần 2) và 29 (tuần 3) hàng tháng. Đối với tháng 2 những năm chỉ có 28 ngày thì phát báo vào ngày 28.
3. Tất cả các số liệu dùng để thảo mã điện khí tượng nông nghiệp phải là các số liệu được thu thập và quan trắc theo đúng quy phạm Quan trắc khí tượng nông nghiệp và quy phạm Khảo sát khí tượng nông nghiệp trên đồng ruộng.
4. Nguyên tắc phát báo phải theo thứ tự các nhóm (số thứ tự được ghi trong dấu ngoặc đơn bằng số Ả Rập trước mỗi nhóm) và phải tuân thủ theo phần “hướng dẫn phát báo các nhóm”. Tuyệt đối không được đảo lộn thứ tự hoặc bỏ bớt các nhóm, các mã số trong nhóm. Trường hợp nhóm nào không có hoặc thiếu số liệu quan trắc thì các mã số trong nhóm đó được phát báo là “/”.
Riêng đối với các nhóm (18), (19), (20), (21) trong trường hợp không có thiên tai, sâu bệnh hoặc trong tuần không quy định phải quan trắc mật độ cây trồng, tỷ suất đẻ nhánh thì không cần báo các nhóm này.
5. Trạm có quan trắc nhiều loại cây trồng với nhiều đợt gieo, trồng khác nhau thì trong một bức điện từ nhóm (13) đến nhóm (25) được lặp lại nhiều lần để phát báo cho từng đợt của từng loại cây trồng khác nhau. Việc phát báo mã điện trong lần sau hoàn toàn phải tuân thủ đúng thứ tự các quan trắc như về số thứ tự của giống, nhóm.
2.1.2.2.2. Quy tắc sử dụng các nhóm
2.1.2.2.2.1. Meteo Hanoi KSAGROM 48 (iii):
+ Meteo Hanoi KSAGROM: là phần mở đầu không đổi;
+ 48: Biểu số miền (Việt Nam thuộc miền 48);
+ (iii): Biểu danh trạm Khí tượng nông nghiệp (xem phần phụ lục).
2.1.2.2.2.2.Nhóm(14)NTgDDM
Áp dụng quy tắc 2.1.1.2.2.16.
2.1.2.2.2.3.Nhóm(15)FBBĐE
Áp dụng quy tắc 2.1.1.2.2.17.
2.1.2.2.2.4. Nhóm(16)E%E%HHH
Áp dụng quy tắc 2.1.1.2.2.18.
2.1.2.2.2.5.Nhóm(17)DDnEnEG
Áp dụng quy tắc 2.1.1.2.2.19.
2.1.2.2.2.6.Nhóm(18)ZQP%UdUd
Áp dụng quy tắc 2.1.1.2.2.20.
2.1.2.2.2.7.Nhóm(19)TQtQtP%m
Áp dụng quy tắc 2.1.1.2.2.21.
2.1.2.2.2.8.Nhóm(20)SQsQsP%m
Áp dụng quy tắc 2.1.1.2.2.22
2.1.2.2.2.9.Nhóm(21)GGCCC
Áp dụng quy tắc 2.1.1.2.2.23
2.1.2.2.2.10.Nhóm(22)WWđ%d%d%
Áp dụng quy tắc 2.1.1.2.2.24.
2.1.2.2.11.Nhóm(23)KBBĐTg
Áp dụng quy tắc 2.1.1.2.2.25.
2.1.2.2.2.12.Nhóm(24)DDM Ci%Ci%
Áp dụng quy tắc 2.1.1.2.2.26.
2.1.2.2.2.13.Nhóm(25)LLLL%L%
Áp dụng quy tắc 2.1.1.2.2.27
2.1.2.2.2.14.Nhóm(26)K1000K1000NSNSNS
Áp dụng quy tắc 2.1.1.2.2.28
2.1.2.2.2.15.Nhóm(27)QZDDM
Áp dụng quy tắc 2.1.1.2.2.29.
2.1.2.2.2.16.Nhóm(28)P%mVVV
Áp dụng quy tắc 2.1.1.2.2.30.
2.1.2.2.2.17.Nhóm(29)IIgIgBB
Áp dụng quy tắc 2.1.1.2.2.31.
2.1.2.2.2.18.Nhóm(30)JJJJJ
Áp dụng quy tắc 2.1.1.2.2.32.
2.1.2.2.2.19.Nhóm(31) AUđ20Uđ20Uđ50Uđ50
Áp dụng quy tắc 2.1.1.2.2.33.
3. Các bảng mã
Bảng 1. Mã phát báo số ngày
Số ngày | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9-10-11 |
Mã phát báo | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Bảng 2. Mã phát báo tốc độ gió mạnh nhất trong tuần
Tốc độ gió (m/s) | 0-5,4 | 5,5-7,9 | 8,0-10,7 | 10,8-13,8 | 13,9-17,1 | 17,2-20,7 | 20,8-24,4 | 24,5-28,4 | 28,5-32,6 | 32,7-36,9 |
Cấp gió Beaufort | ≤ 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Mã số fx | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 0 | 1 | 2 |
Bảng 3. Mã phát báo các ngày trong tuần
Ngày trong tuần | 1 11 21 | 2 12 22 | 3 13 23 | 4 14 24 | 5 15 25 | 6 16 26 | 7 17 27 | 8 18 28 | 9 19 29 | 10 20 30,31 |
Mã phát báo | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 0 |
Bảng 4. Mã phát báo các nhóm giống cây trồng
Giống | Ngắn này | Trung bình | Dài ngày |
Mã số Tg | 1 | 2 | 3 |
Bảng 5. Mã phát báo tên cây trồng
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 |
27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 |
35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 |
43 | 44 | 45 | 46 | 47 | 48 | 49 | 50 |
51 | 52 | 53 | 54 | 55 | 56 | 57 | 58 |
59 | 60 | 61 | 62 | 63 |
|
|
|
Ghi chú:Trong bảng 5 các chữ số bên trên mỗi ô là mã số chỉ tên các loại cây trồng.
Bảng 6. Mã phát báo đợt gieo trồng
Đợt | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | > = 8 |
Mã số Đ | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Bảng 7. Mã phát báo kỳ phát dục của cây trồng
Mã số E
Cây trồng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | A | B |
Lúa | mọc mầm | lá thứ 3 | lá thứ 5 | cấy | bén rễ hồi xanh | đẻ nhánh | mọc dóng | trỗ bông | ngậm sữa | chắc xanh | chín hoàn toàn |
Ngô | mọc mầm | lá thứ 3 |
| lá thứ 7 |
|
| trỗ bông | nở hoa | phun râu | chín sữa | chín hoàn toàn |
Khoai lang |
|
|
|
| bén rễ hồi xanh | ra nhánh |
|
| hình thành củ | kín luống | củ già |
Sắn | mọc mầm |
|
|
|
| ra lá |
|
|
| phân cành | củ già |
Khoai tây | mọc mầm |
|
|
|
| Ra nhánh | ra nụ | nở hoa | hoa tàn | rạc lá | củ già |
Lạc | mọc mầm | lá thứ 3 |
|
|
|
|
| nở hoa |
| hình thành củ | củ già |
Chè lớn | nảy chồi | lá thật thứ nhất |
|
|
| búp hái | búp mù |
|
|
| ngừng sinh trưởng |
Chè gieo hạt | mọc mầm | lá cá đầu tiên | lá thật thứ nhất |
|
|
| búp mù | ra nụ | nở hoa | hình thành quả | quả chín |
Cà phê | đâm chồi |
|
|
|
|
| ra nụ | nở hoa |
| hình thành quả | quả chín |
Cao su | ra lá mới |
|
|
|
|
|
| nở hoa |
| quả chín | rụng lá |
Thuốc lá | mọc mầm |
| lá thật thứ 5 |
| phục hồi sinh trưởng | ra nhánh | ra nụ | nở hoa |
| lá chín kỹ thuật |
|
Mía | mọc mầm | lá thật thứ nhất | lá thật thứ 3 |
|
| đẻ nhánh | làm đòng | trỗ bông cờ |
| chín kỹ thuật |
|
Bông | mọc mầm | lá thật thứ 3 |
|
|
|
| ra nụ | nở hoa |
|
| nẻ quả |
Thầu dầu | mọc mầm | lá thứ 3 |
|
|
| Phân cành |
| ra hoa |
| quả chín |
|
Dâu tằm | mọc mầm |
|
|
|
| đâm chồi | ra lá |
|
| ngừng sinh trưởng |
|
Đay | mọc mầm | lá thật thứ 3 |
|
| lá thật thứ 20 |
| ra nụ | chín kỹ thuật | nở hoa | quả chín |
|
Trẩu (trong vườn ươm) | mọc mầm | lá thật thứ nhất | lá thật thứ 3 |
|
|
|
|
|
| rụng lá |
|
Trẩu (trong vườn sản xuất) | đâm chồi | ra lá mới |
|
|
|
|
|
| nở hoa | quả chín | rụng lá |
Sở (trong vườn ươm) | mọc mầm | lá thật thứ nhất | lá thật thứ 3 |
|
|
|
|
|
|
| rụng lá |
Sở (trong vườn sản xuất) | đâm chồi | ra lá mới |
|
|
|
|
|
| nở hoa | quả chín | rụng lá |
Hồi | đâm chồi | ra lá mới |
|
|
|
|
| nở hoa |
| quả chín |
|
Cam, chanh, bưởi |
| ra lá mới |
|
|
|
| ra nụ | nở hoa |
| quả chín |
|
Dứa |
| ra lá mới |
|
|
|
| ra hoa tự | nở hoa |
| quả chín |
|
Chuối |
|
|
|
| phục hồi sinh trưởng | ra lá |
| ra hoa |
| quả chín |
|
Đậu tương | mọc mầm | lá kép thứ 3 |
|
|
|
| ra nụ | nở hoa | ra quả | quả chín |
|
Đậu cô ve | mọc mầm | lá thật thứ 3 |
|
|
|
| ra nụ | nở hoa |
| quả chín |
|
Đậu hà lan | mọc mầm | lá thật thứ 3 |
|
|
|
| ra vòi | nở hoa | ra quả | quả già |
|
Bắp cải | mọc mầm |
| lá thật thứ 5 |
| hồi xanh |
| trải lá bàng | cuốn lá |
|
| thu hoạch |
Xu hào | mọc mầm |
| lá thật thứ 5 |
| hồi xanh |
|
|
|
| hình thành củ |
|
Cà chua | mọc mầm |
| lá thật thứ 5 |
| hồi xanh |
| ra nụ | nở hoa |
| quả chín |
|
Dưa chuột | mọc mầm | lá thật thứ 3 | lá thật thứ 5 |
|
|
|
| nở hoa |
| quả thành thục |
|
Bầu, bí | mọc mầm | lá thật thứ 3 |
|
|
|
| ra nụ | nở hoa |
| quả chín |
|
Cỏ chăn nuôi (cỏ họ hòa thảo) | mọc mầm (hoặc bén rễ đâm chồi) |
|
|
|
| đẻ nhánh | làm dóng | trỗ bông, nở hoa |
| chín hạt |
|
Cỏ chăn nuôi (cỏ họ đậu) | mọc mầm (hoặc bén rễ đâm chồi) | lá thật thứ 3 |
|
|
| ra nhánh | ra nụ | nở hoa |
| quả chín |
|
Cây tự nhiên | đâm chồi |
|
|
|
| ra lá mới |
| nở hoa | rụng lá | quả chín |
|
Bảng 8. Mã phát báo trạng thái sinh trưởng cây trồng
Trạng thái sinh trưởng | Xấu | Kém | Trung bình | Khá | Tốt |
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Mã số G | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Bảng 9. Mã phát báo nguyên nhân gây tác hại
Tên thiên tai | Không có thiên tai | Thời tiết | Sâu | Bệnh | Chuột, chim và các tác hại khác |
Mã số Q | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 |
Bảng 10. Mã phát báo số phần trăm cây trồng bị hại
Số % cây trồng bị hại | Không hại | ≤ 10 | 11-20 | 21-30 | 31-40 | 41-50 | 51-60 | 61-70 | 71-80 | > 80 |
Mã số P% | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Bảng 11. Mã phát báo độ ẩm đất
Mức độ ẩm ướt | Rất khô | Tương đối khô | Ẩm trung bình | Ẩm | Quá ẩm |
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Mã số UdUđ | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 |
Bảng 12. Mã phát báo tên loại thời tiết và bộ phận cây trồng bị hại
Bộ phận bị hại
Tên thời tiết hại | Mầm chết | Lá, thân, cành | Rễ, củ | Nụ, hoa, quả | Cây chết |
Rét hại | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 |
Sương muối | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 |
Mưa đá | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Mưa lớn | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Bão | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
Gió lớn | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Gió khô nóng | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
Hạn hán | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
Úng ngập | 41 | 42 | 43 | 44 | 45 |
Bão + mưa lớn + úng ngập | 46 | 47 | 48 | 49 | 50 |
Bảng 13. Mã phát báo mức độ hại
Mức độ hại | Rất nhẹ | Nhẹ | Tương đối nặng | Nặng | Rất nặng |
Mã số m | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Bảng 14. Mã phát báo loại sâu bệnh
Sâu | 51 | 52 | 53 | 54 | 55 |
56 | 57 | 58 | 59 | 60 | |
61 | 62 | 63 | 64 | 65 | |
66 | 67 | 68 | 69 | 70 | |
71 | 72 | 73 | 74 | 75 | |
Bệnh | 76 | 77 | 78 | 79 | 80 |
81 | 82 | 83 | 84 | 85 | |
86 | 87 | 88 | 89 | 90 | |
91 | 92 | 93 | 94 | 95 | |
Tác hại khác | 96 | 97 | 98 | 99 | xx |
Chú thích:Trong bảng 14 các chữ số ở bên trên mỗi ô là mã số chỉ tên các loại sâu, bệnh hoặc các tác hại khác.
Bảng 15. Mã phát báo các tháng trong vụ
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Mã số M | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 0 | A | B |
Bảng 16. Mã phát báo tên thiên tai gây tác hại
Tên thiên tai | Rét hại | Sương muối | Mưa đá | Mưa lớn | Bão, gió lớn | Lũ, úng ngập | Gió khô nóng | Hạn | Sâu bệnh |
Mã số Z | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Bảng 17. Mã phát báo cường độ (hoặc tên) thiên tai xảy ra
Loại thiên tai | Yếu tố phát báo | Cách phát báo mã số VVV |
Rét hại | Số đợt rét hại (nhiệt độ trung bình ngày ≤ 130C từ 3 ngày trở lên) | Phát báo theo số đợt thực xảy ra, thêm 2 số 0 đằng trước |
Sương muối | Nhiệt độ không khí thấp nhất (0C) | Phát báo trị số thực, lấy 1 số lẻ, trường hợp < 10,00C thêm 1 số 0 đằng trước, ≤ 00C cộng thêm 50,0 vào trị số tuyệt đối để phát báo |
Mưa đá | Đường kính trung bình hạt mưa đá (cm) | Phát báo theo trị số thực, lấy 1 số lẻ, < 10 thêm 1 số 0 đằng trước |
Bảng 17. Mã phát báo cường độ (hoặc tên) thiên tai xảy ra (tiếp theo)
Loại thiên tai | Yếu tố phát báo | Cách phát báo mã số VVV |
Hạn | Độ ẩm độ đất quan trắc bằng mắt ở độ sâu 0 – 10 cm | Đơn vị là cấp, trước trị số thực thêm 2 số 0 đằng trước |
Gió khô nóng | Nhiệt độ không khí cao nhất (0C) | Phát báo theo trị số thực, lấy 1 số lẻ |
Bão, gió lớn | Tốc độ gió mạnh nhất (m/s) | Phát báo theo trị số thực, thêm 1 số 0 đằng trước trị số thực |
Mưa lớn | Lượng mưa lớn nhất trong 24 giờ (mm) | Phát báo theo trị số thực, lấy tròn mm, số lẻ phần mười < 0,5 bỏ, số lẻ phần mười ≥ 0,5 lấy lên 1 |
Lũ, úng | Độ sâu mực nước ruộng lớn nhất (cm) | Phát báo theo trị số thực, lấy tròn cm, < 100 cm thêm 1 số 0 đằng trước |
Sâu bệnh | Tên sâu bệnh | Phát báo theo bảng 14, trước trị số thực thêm 1 số 0 đằng trước |
4. Tổ chức thực hiện
Cơ quan quản lý nhà nước về mã luật khí tượng nông nghiệp và mọi tổ chức, cá nhân có liên quan đến sử dụng mã luật khí tượng nông nghiệp theo mục đích khác nhau tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn này.
5. Phụ lục
Danh sách biểu số trạm khí tượng nông nghiệp (iii)
TT | Tên trạm | Biểu số trạm (iii) |
1 | Tam đường | /03 |
2 | Điện Biên | 811 |
3 | Sơn La | 806 |
4 | Mộc Châu | /25 |
5 | Hòa Bình | 818 |
6 | Lào Cai | 803 |
7 | Sa Pa | 802 |
8 | Yên Bái | 815 |
9 | Nghĩa Lộ (Văn Chấn) | /14 |
10 | Hà Giang | 805 |
11 | Tuyên Quang | 812 |
12 | Thái Nguyên | 831 |
13 | Định Hóa | /44 |
14 | Phú Hộ | /51 |
15 | Vĩnh Yên | 814 |
16 | Cao Bằng | 808 |
17 | Lạng Sơn | 830 |
18 | Bắc Ninh | /54 |
19 | Bắc Giang | 809 |
20 | Uông Bí | /60 |
21 | Tiên Yên | 837 |
22 | Phủ Liễn | 826 |
23 | Ba Vì | /57 |
24 | Hà Đông | /58 |
25 | Hoài Đức (*) | //1 |
26 | Hải Dương | 827 |
27 | Hưng Yên | 822 |
28 | Thái Bình | 835 |
29 | Hà Nam (Phủ Lý) | 821 |
30 | Nam Định | 823 |
31 | Ninh Bình | 824 |
32 | Thanh Hóa | 840 |
33 | Yên Định | /67 |
34 | Hồi Xuân | 842 |
35 | Đô Lương | /80 |
36 | Tây Hiếu | /76 |
37 | Quỳnh Lưu | /77 |
38 | Tương Dương | 844 |
39 | Hà Tĩnh | 846 |
40 | Hương Khê | /84 |
41 | Đồng Hới | 848 |
42 | Tuyên Hóa | /87 |
43 | Đông Hà | 849 |
44 | Khe Sanh | /90 |
45 | Huế | 852 |
46 | Tam Kỳ | 193 |
47 | Quảng Ngãi | 863 |
48 | Quy Nhơn | 870 |
49 | An Nhơn | 864 |
50 | Tuy Hòa | 873 |
51 | Nha Trang | 877 |
52 | Phan Rang | 890 |
53 | Phan Thiết | 887 |
54 | Kon Tum | 865 |
55 | Pleiku | 866 |
56 | Eahleo | 876 |
57 | Ea Súp (*) | //3 |
58 | Đắk Nông | 886 |
59 | Đà Lạt | 880 |
60 | Bảo Lộc | 884 |
61 | Phước Long | 883 |
62 | Thủ Dầu Một | 899 |
63 | Tây Ninh | 898 |
64 | Nhà Bè (*) | //6 |
65 | Long Khánh (Xuân Lộc) | /88 |
66 | Mỹ Tho | 912 |
67 | Xuyên Mộc (*) | //4 |
68 | Mộc Hóa | 906 |
69 | Cao Lãnh | 908 |
70 | Rạch Giá | 907 |
71 | Châu Đốc | 909 |
72 | Ba Tri | 902 |
73 | Trà Nóc (*) | //2 |
74 | Sóc Trăng | 913 |
75 | Bạc Liêu | 915 |
76 | Cà Mau | 914 |
77 | Càng Long | 904 |
78 | Khí tượng nông nghiệp Buôn Mê Thuột (Eakmat) | 869 |
MỤC LỤC
Số TT | Nội dung |
| Lời nói đầu |
1. | Quy định chung |
1.1. | Phạm vi điều chỉnh |
1.2. | Đối tượng áp dụng |
1.3. | Giải thích từ ngữ |
2. | Quy định kỹ thuật mã hóa số liệu quan trắc khí tượng nông nghiệp |
2.1. | Các dạng mã AGROM, KSAGROM và các quy tắc mã hóa số liệu |
2.1.1. | Dạng mã AGROM và các quy tắc mã hóa số liệu |
2.1.1.1. | Dạng mã AGROM |
2.1.1.2. | Các quy tắc mã hóa số liệu |
2.1.2. | Dạng mã KSAGROM và các quy tắc mã hóa số liệu |
2.1.2.1. | Dạng mã KSAGROM |
2.1.2.2. | Các quy tắc mã hóa số liệu |
3. | Các bảng mã |
4. | Tổ chức thực hiện |
5. | Phụ lục |