Quyết định 144/2006/QĐ-BCA(A11) Danh mục bí mật Nhà nước độ mật của Viện KHCN

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 144/2006/QĐ-BCA(A11)

Quyết định 144/2006/QĐ-BCA(A11) của Bộ Công an về Danh mục bí mật Nhà nước độ mật của Viện khoa học và công nghệ Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Công anSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:144/2006/QĐ-BCA(A11)Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Hồng Anh
Ngày ban hành:24/02/2006Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 144/2006/QĐ-BCA(A11)

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG AN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

********

Số: 144/2006/QĐ-BCA(A11)

Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2006

QUYẾT ĐỊNH

Về Danh mục bí mật Nhà nước độ mật của viện khoa học và công nghệ Việt Nam

_____________

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN

Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;

Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 136/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Công an;

Sau khi thống nhất với Chủ tịch Viện Khoa học Công nghệ Việt Nam;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam gồm những tin trong phạm vi sau:
1. Bản đồ đã được điền thêm số liệu điều tra cơ bản phục vụ phát triển kinh tế, quốc phòng, an ninh;
2. Nội dung, kết quả nghiên cứu khoa học - công nghệ các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - quốc phòng trọng điểm;
3. Số liệu nghiên cứu thủ nghiệm các quy trình khoa học - công nghệ chưa công bố;
4. Tài liệu và bí quyết công nghệ về quy trình sản xuất khoa học - công nghệ chưa công bố;
5. Số liệu điều tra cơ bản về điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam đã và đang trong quá trình xây dựng, thu thập số liệu, vẽ sơ đồ liên quan đến quốc phòng, an ninh chưa công bố;
6. Hồ sơ, tài liệu các vụ đang thanh tra, kiểm tra; báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo chưa công bố;
7. Tài liệu, số liệu về đấu thầu, xét thầu các dự án nhà nước mà Viện tham gia đang trong quá trình xem xét chưa công bố;
8. Nội dung ký kết với các cơ quan, tổ chức nước ngoài về khoa học và công nghệ của lãnh đạo Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam không công bố hoặc chưa công bố;
9. Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch cán bộ và bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo của Viện từ cấp vụ và tương đương trở lên chưa công bố;
10. Hồ sơ cán bộ từ cấp vụ hoặc tương đương trở lên, hồ sơ cán bộ của các nhà khoa học lớn và cán bộ khoa học - công nghệ của Viện tham gia nghiên cứu các chương trình, dự án khoa học - công nghệ liên quan quốc phòng, an ninh;
11. Phương án bảo vệ cơ quan Viện mà mục tiêu địa bàn trọng điểm trong các tình huống đột xuất, bảo vệ tài sản quý hiếm, đắt tiền và cơ sở vật chất quan trọng của Viện;
12. Tài liệu về thiết kế hệ thống kỹ thuật máy tính; quy định, quy ước, mật khẩu về đảm bảo an ninh mạng máy tính, máy tính cá nhân có dữ liệu nghiệp vụ chuyên môn của Viện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Cơ quan chức năng của Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam và Bộ Công an chịu trách nhiệm kiểm tra việc thi hành quyết định này.
Điều 3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhận:
- VPCP (để b/c Thủ tướng CP);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
- Văn phòng T.Ư và các ban của Đảng
- Văn phòng Quốc hội,
- Văn phòng Chủ tịch nước,
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao,
- Tòa án nhân dân tối cao,
- Cơ quan trung ương các đoàn thể,
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
- Lưu BCA

BỘ TRƯỞNG



 
Lê Hồng Anh

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ CÔNG AN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

********

Số: 144/2006/QĐ-BCA(A11)

Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2006

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về Danh mục bí mật Nhà nước độ mật của viện khoa học và công nghệ Việt Nam

_____________

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN

 

Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;

Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 136/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Công an;

Sau khi thống nhất với Chủ tịch Viện Khoa học Công nghệ Việt Nam;

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam gồm những tin trong phạm vi sau:

1. Bản đồ đã được điền thêm số liệu điều tra cơ bản phục vụ phát triển kinh tế, quốc phòng, an ninh;

2. Nội dung, kết quả nghiên cứu khoa học - công nghệ các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - quốc phòng trọng điểm;

3. Số liệu nghiên cứu thủ nghiệm các quy trình khoa học - công nghệ chưa công bố;

4. Tài liệu và bí quyết công nghệ về quy trình sản xuất khoa học - công nghệ chưa công bố;

5. Số liệu điều tra cơ bản về điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam đã và đang trong quá trình xây dựng, thu thập số liệu, vẽ sơ đồ liên quan đến quốc phòng, an ninh chưa công bố;

6. Hồ sơ, tài liệu các vụ đang thanh tra, kiểm tra; báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo chưa công bố;

7. Tài liệu, số liệu về đấu thầu, xét thầu các dự án nhà nước mà Viện tham gia đang trong quá trình xem xét chưa công bố;

8. Nội dung ký kết với các cơ quan, tổ chức nước ngoài về khoa học và công nghệ của lãnh đạo Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam không công bố hoặc chưa công bố;

9. Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch cán bộ và bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo của Viện từ cấp vụ và tương đương trở lên chưa công bố;

10. Hồ sơ cán bộ từ cấp vụ hoặc tương đương trở lên, hồ sơ cán bộ của các nhà khoa học lớn và cán bộ khoa học - công nghệ của Viện tham gia nghiên cứu các chương trình, dự án khoa học - công nghệ liên quan quốc phòng, an ninh;

11. Phương án bảo vệ cơ quan Viện mà mục tiêu địa bàn trọng điểm trong các tình huống đột xuất, bảo vệ tài sản quý hiếm, đắt tiền và cơ sở vật chất quan trọng của Viện;

12. Tài liệu về thiết kế hệ thống kỹ thuật máy tính; quy định, quy ước, mật khẩu về đảm bảo an ninh mạng máy tính, máy tính cá nhân có dữ liệu nghiệp vụ chuyên môn của Viện.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Cơ quan chức năng của Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam và Bộ Công an chịu trách nhiệm kiểm tra việc thi hành quyết định này.

Điều 3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- VPCP (để b/c Thủ tướng CP);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
- Văn phòng T.Ư và các ban của Đảng
- Văn phòng Quốc hội,
- Văn phòng Chủ tịch nước,
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao,
- Tòa án nhân dân tối cao,
- Cơ quan trung ương các đoàn thể,
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
- Lưu BCA

BỘ TRƯỞNG



 
Lê Hồng Anh

 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1829/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ để tuyển chọn thực hiện năm 2025 tham gia Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia phục vụ đổi mới, hiện đại hóa công nghệ khai thác và chế biến khoáng sản đến năm 2025 thực hiện Đề án Đổi mới và hiện đại hóa công nghệ trong ngành công nghiệp khai khoáng đến năm 2025

Quyết định 1829/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ để tuyển chọn thực hiện năm 2025 tham gia "Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia phục vụ đổi mới, hiện đại hóa công nghệ khai thác và chế biến khoáng sản đến năm 2025" thực hiện Đề án "Đổi mới và hiện đại hóa công nghệ trong ngành công nghiệp khai khoáng đến năm 2025"

Công nghiệp, Khoa học-Công nghệ

văn bản mới nhất

Thông tư 42/2024/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 04/2021/TT-NHNN ngày 05/4/2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng sau khi tổ chức tín dụng cho Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP vay và việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, giữ nguyên nhóm nợ, trích lập dự phòng rủi ro đối với khoản nợ của Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19

Thông tư 42/2024/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 04/2021/TT-NHNN ngày 05/4/2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng sau khi tổ chức tín dụng cho Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP vay và việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, giữ nguyên nhóm nợ, trích lập dự phòng rủi ro đối với khoản nợ của Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách, COVID-19

×
×
×
Vui lòng đợi